Đề tài Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình

Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình trước đây là nhà máy bia rượu Quảng Bình đi vào sản xuất từ đầu năm 1992 công suất sản xuất ban đầu là 1 triệu lít/năm với công nghệ sản xuất bia của Tiệp Khắc mang nhản hiệu bia Sládek. Thời gian đầu khi mới bước vào sản xuất, hoạt động nhà máy gặp phải nhiều khó khăn đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ và thị trường nên sản lượng sản xuất còn rất thấp, mức độ tiêu thụ còn hạn chế. Sau một thời gian hoàn chỉnh công nghệ, ổn định chất lượng sản phẩm, tăng cường khai thác và mở rộng thị trường, đến cuối năm 1993 sản lượng sản xuất của nhà máy không còn đáp ứng đủ cho nhu cầu tiêu thụ của thị trường. Trước thực tế đó, công ty đã từng bước nâng công suất lên 1,5 triệu lít/ năm rồi 5 triệu lít/năm. Sản phẩm chủ yếu là bia hơi, phục vụ cho thị trường trong và ngoại tỉnh. Tuy nhiên thị trượng tiêu thụ ngày càng rộng, nhu cầu tiêu thụ ngày càng nhiều trong khi nhà máy chỉ sản xuất bia hơi phục vụ trong thời gian hè mà nhu cầu tiêu thụ của thị trường quanh năm. Vì vậy công ty đang đầu tư xây dựng một dây chuyền sản xuất bia hiện đại, đồng bộ để xản suất bia chất lượng cao với công suất được nâng từ 5 triệu lít/năm lên 20 triệu lít/năm. Trong đó có 5 triệu lít bia hơi và 15 triệu lít bia chai. Với thương hiệu bia Hà Nội vốn đã rất nổi tiếng trong cả nước, đặc biệt là khu vực phía Bắc. Với dự án nâng cấp công suất của công ty bia sẻ đưa lại nhiều lợi ích về kinh tế xã hội trong tương lai cho khu vực này như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tăng mức nộp ngân sách cho nhà nước, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, gián tiêp tạo ra các công ăn việc làm thông qua các hoạt động dịch vụ, vận tải Mặt bằng công ty cổ phần bia bao gồm: – Nhà hành chính – Nhà nấu bia Sládek – Phân xưỡng hoàn thiện, chiết chai – Nhà nấu bia – Khu lên men, lọc bia

doc87 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 1996 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải công ty bia Hà Nội - Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY CƠ SỞ HẠ TẦNG Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình trước đây là nhà máy bia rượu Quảng Bình đi vào sản xuất từ đầu năm 1992 công suất sản xuất ban đầu là 1 triệu lít/năm với công nghệ sản xuất bia của Tiệp Khắc mang nhản hiệu bia Sládek. Thời gian đầu khi mới bước vào sản xuất, hoạt động nhà máy gặp phải nhiều khó khăn đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ và thị trường nên sản lượng sản xuất còn rất thấp, mức độ tiêu thụ còn hạn chế. Sau một thời gian hoàn chỉnh công nghệ, ổn định chất lượng sản phẩm, tăng cường khai thác và mở rộng thị trường, đến cuối năm 1993 sản lượng sản xuất của nhà máy không còn đáp ứng đủ cho nhu cầu tiêu thụ của thị trường. Trước thực tế đó, công ty đã từng bước nâng công suất lên 1,5 triệu lít/ năm rồi 5 triệu lít/năm. Sản phẩm chủ yếu là bia hơi, phục vụ cho thị trường trong và ngoại tỉnh. Tuy nhiên thị trượng tiêu thụ ngày càng rộng, nhu cầu tiêu thụ ngày càng nhiều trong khi nhà máy chỉ sản xuất bia hơi phục vụ trong thời gian hè mà nhu cầu tiêu thụ của thị trường quanh năm. Vì vậy công ty đang đầu tư xây dựng một dây chuyền sản xuất bia hiện đại, đồng bộ để xản suất bia chất lượng cao với công suất được nâng từ 5 triệu lít/năm lên 20 triệu lít/năm. Trong đó có 5 triệu lít bia hơi và 15 triệu lít bia chai. Với thương hiệu bia Hà Nội vốn đã rất nổi tiếng trong cả nước, đặc biệt là khu vực phía Bắc. Với dự án nâng cấp công suất của công ty bia sẻ đưa lại nhiều lợi ích về kinh tế xã hội trong tương lai cho khu vực này như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tăng mức nộp ngân sách cho nhà nước, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, gián tiêp tạo ra các công ăn việc làm thông qua các hoạt động dịch vụ, vận tải… Mặt bằng công ty cổ phần bia bao gồm: Nhà hành chính Nhà nấu bia Sládek Phân xưỡng hoàn thiện, chiết chai Nhà nấu bia Khu lên men, lọc bia Kho thành phẩm Nhà đạt máy lạnh, máy nén khí Nhà đặt lò hơi Bể nước sạch Trạm điện Nhà bỏa vệ Nhà xe Kho nguyên liệu Khu đất dự kiến xây dựng hệ thống xử lý nước thải Hồ xử lý nước thải tùy nghi Tổng diện tích mặt bằng là: 22.313m2 . Sơ đồ công nghệ đang lắp đặt bao gồm Hệ thống xay nghiền Máy nghiền malt kiểu lô, công suất 1tấn/giờ. Hệ thống phểu chứa, vít tải, gàu tải. Hệ thống nấu Điều khiển bán tự động. Thể tích dịch lạnh: 7500lít/mẻ. Số mẻ nấu: 12 mẻ/ngày. Hiệu suất thu hồi: 97% Các thiết bị bao gồm: Nồi hơi hóa 2 cái: 4,2 m3 Nồi đường hóa, 2 cái: 9,0 m3 Nồi lọc bã, 2 cái: 11,1 m3 Nồi trung gian, 1 cái: 9,0 m3 Nồi hublon hóa, 2 cái: 12,4 m3 Thùng lắng xoáy, 1 cái: 9,8 m3 Thiết bị làm lạnh nhanh,1 cái: 10,0 m3 Hệ thống CIP nấu, 3 cái: 1,8 m3 Thùng nước lạnh 20C, 1 cái: 28,0 m3 Thùng nước nóng 800C, 1 cái: 28,0 m3 Thùng nước nấu bia, 1 cái: 30.0 m3 Hệ thống tank lên men Điều khiển bán tự động. Số mẻ nấu vào 1 tank: 7 mẻ Thể tích tank lên men: 52.000lít/63.000lít Số lượng tank: 30 tank Thời gian sử dụng cho một chu kỳ lên men bia chai Hà Nội là 20 ngày (lên men 18 ngày, 1 ngày nấu tank, 1 ngày lọc và vệ sinh tank). mổi tháng mổi tank lên men 1,5 chu kỳ. Hệ thống thiết bị sản xuất men Các tank nhân men, tank khuấy rửa men, tank nước lạnh, tank bảo quản men được chế tạo trong nước. Tank nhân men loại 0,05m3: 2 cái Tank nhân men loại 1,5m3: 1 cái Tank nhân men loại 6,0m3: 1 cái Tank bảo quản men loại 4m3: 3 cái Tank bảo quản men loại 1m3: 3 cái Hệ thống đường ống, bơm men, phụ kiện, vật tư được nhập ngoại. Máy lọc bia Máy lọc công suất 10.000lít/giờ, có thiết bị đo độ đục tự động, thiết bị tự động điều chỉnh CO2 Thời gian lọc của 1 tank lên men: 5giờ Hệ thống tank chứa bia thành phẩm Gồm 2 tank x 55.000lít Điều khiển bán tự động Hệ thống CIP cho tank thành phẩm và máy chiết bia Hệ thống chiết bia hơi Sử dụng máy rửa, chiết két được sản xuất trong nước, có công suất 60két/giờ Hệ thống hoàn thiện sản phẩm Chọn hệ thống thiết bị công suất 10.000 chai/giờ. Hệ thống thiết bị bao gồm: Máy rửa chai Máy chiết rót Máy đóng nút (có thiết bị kiểm tra mức và nắp chai tự động) Máy thanh trùng Máy dán nhãn )thiết bị kiểm tra nhãn tự động) Máy in phun hạn sử dụng lên nhãn Máy gắp chai thành phẩm tự động vào két Băng tải chai Băng tải két Sơ đồ công nghệ sản xuất bia của công ty hiện tại đang lắp đặt với công suất 20 triệu lít/măn bao gồm: Sơ lược quá trình sản xuất Xay nghiền Malt và gạo được loại bỏ tạp chất, sau đó được nghiền nhỏ nhờ hệ thống xử lý nguyên liệu. Nấu Bột gạo và malt lót được đưa vào hồ nồi hoá, bột malt được đưa vào nồi đường hoá qua cân định lượng. Sau đó cháo gạo được bơm vào nồi malt để tiến hành đường hoá. tại đây nhờ emzim có sẳn trong malt chuyển hoá tinh bột và protêin thành đường, axitamin và các chất hoà tan khác. kết thúc quá trình đường hoá hoàn toàn, toàn bộ khối dịch được bơm sang nồi lắng lọc để thu hồi dịch đường trong và loại bỏ bả. Dịch đường trong được đưa vào nồi huoblon hóa để thực hiện quá trình huoblon hóa (đun sôi dịch đường với hoa huoblon) để tạo mùi vị cho bia. Tiếp theo, dịch đường được bm nhanh sang thùng lắng xoáy để tách cặn hoa và những kết tủa tạo thành qua giai đoạn huoblon hóa. Dịch đường đã lắng cặn được làm lạnh nhanh để giảm nhiệt độ xuống 8-100C (nhiệt độ tối ưu để lên men), sục khí vô trùng, gây men và đưa vào các tank lên men. Lên men Quá trình lên men được chia làm 2 giai đoạn: lên men chính và lên men phụ. Giai đoạn đầu của quá trình lên men chính, sự tiêu hao cơ chất diển ra mạnh mẻ. Một lượng lớn đường đường được chuyển hòa thành rượu và CO2, sản phẩm của quá trình này là bia non, đục, có mùi đặc trưng nhưng chưa thích hợp cho việc sử dụng. Thời gian lên men chính là 7 ngày. Giai đoạn tiếp theo, bia non được tiến hành lên men phụ và tàng trữ với nhiệt độ 0-10C. quá trình lên men này diển ra chậm, tiêu hao ít cơ chất, chủ yếu tạo ra hương vị đặc trưng, ổn định, lắng trong và bảo hòa CO2 cho bia. Thời gian lên men phụ từ 10-12 ngày, sản phẩm của quá trình lên men phụ là bia được bảo hòa CO2 có hương thơm đặc trưng và dể chịu nhờ quá trình sinh hóa đặc biệt diển ra ở điều kiện nhiệt độ thấp. Lọc trong bia Sau khi kết thúc quá trình lên men phụ, bia được lọc trong và bảo hòa lại lượng CO2 bị tổn thất Chiết chai và hoàn thiện sản phẩm Bia trong được chiết vào chai, lon sau đó được đưa qua quá trình thanh trùng để tăng thời gian sử dụng cho bia. Nhân lực lao động và chế độ làm việc Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình với đội ngủ cán bộ công nhân viên có trình độ và kinh nghiệm của hơn 15 năm sản xuất kinh doanh bia trên thị trường, đồng thời có sự hổ trợ của các cán bộ quản lý, chuyên gia kinh tế kỹ thuật của tổng công ty Bia-Rượu-NGK Hà Nội Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty bao gồm: 170 người, trong đó: Khối văn phòng: 67 người Ban Giám đốc: 3 người Phòng TV-KT (gồm cả thủ kho): 10 người Phòng thị trường và tiêu thụ sản phẩm: 29 người Phòng kế hoạch, vật tư, XDCB: 3 người Phòng TC-HC: 11 người Phòng KT-CN: 5 người Phòng men-KCS: 6 người Khối sản xuất: 103 người PXCĐ: 23 người PX bia chai: 33 người PX bia hơi: 10 người PX HTSP: 37 người Công ty thực hiện chế độ sản xuất 3 ca/ ngày, 8 giờ/ca Số ngày làm việc trong năm: 300 ngày. Số mẻ nấu trong ngày: 12 mẻ Thể tích mổi mẻ nấu: 7,5 m3 dịch lạnh Hệ thống giao thông vận tải Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình nằm sát Quốc lộ 1A, gần nhà ga xe lửu, gần sân bay đồng hới, hệ thống giao thông hết sức thuận tiện cho việc lưu thông vận chuyển hàng hóa và giao dịch. Hiện tại công ty có : 3 xe vận tải loại 2,5 tấn 1 xe vận tải loại 1,25 tấn 1 xe vận tải loại 1,0 tấn Khi đầu tư nâng cấp công suất, công ty cần trang bị thêm 3 xe vận tải loại từ 1 đến 1,25 tấn. VẤN ĐỀ CUNG CẤP NGUYÊN, NHIÊN LIỆU Cung cấp điện Nguồn điện cung cấp cho quá trình sản xuất bia của nhà máy được lấy tư lưới điện 22kV nằm trên đường F325. Nhu cầu phụ tải của nhà máy bao gồm: Khu nấu: 160 kW Khu lên men: 40 kW Khu hoàn thiện sản phẩm: 120 kW Khu máy lạnh: 400 kW Khu lò hơi: 50 kW Máy nén khí: 50 kW Hệ thống chiếu sáng: 25 kW Văn phòng và các sinh hoạt khác: 25 kW Tổng công suất: 870 kW Cung cấp hơi Công ty hiện có 2 nồi hơi sử dụng dầu FO: 1 nồi có công suất 1.500 kghơi/giờ. 1 nồi có công suất 750kghơi/giờ. Đầu tư thêm 2 nồi công suất 2.500 kghơi/giờ. Cung cấp lạnh Hiện tại công ty có các máy lạnh với công suất nhỏ: 1 máy CARRIER, công suất 129.000 kcal/h 1 máy HAFNER, công suất 50.000 kcal/h 1 máy MEIS, công suất 20.000 kcal/h Cần đầu tư lên công suất 750.000kcal/h: 3máy x 250.000 kcal/h Cung cấp khí nén Hệ thống máy nén khí của công ty hiện tại có: 1 máy nén khí thường, công suất 0,5 m3/phút 1 máy nén khí sạch, công suất 0,2 m3/phút Cần cấp thêm các máy: 2 máy nén khí sạch, công suất: 1m3/phút 1 máy nén khí thường, công suất: 3m3/phút Cung cấp nguyên liệu Nguyên liệu chính sử dụng cho sản xuất bia của nhà máy được đảm bảo yêu cầu chất lượng: Malt đại mạch, loại 2 hàng: được nhập ngoại từ Uc, Pháp, số lượng: 2.630tấn/năm Gạo tẻ, thu mua trong nước, số lượng 658tấn/năm Hoa huoblon: được nhập ngoại từ Đức: Houblon dạng cao: số lượng: 2.800 kg/năm (theo định mức sản xuất bia Hà Nội) Huoblon dạng viên: số lượng: 6.000 kg/năm (theo định mức sản xuất bia Hà Nội) Men giống: nhập về theo đúng chủng loại đặc trưng của bia Hà Nội Nước được xử lý theo đúng yêu cầu công nghệ. Ngoài ra quá trình sản xuất bia còn sử dụng một số nguyên liệu phụ như: bao bì, đóng gói phải đảm bảo theo định mức yêu cầu kèm theo. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Vị trí địa lý Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình thuộc địa phận tiểu khu 13-phường Bắc Lý-thành phố Đồng Hới-tỉnh Quảng Bình. Bản đồ vị trí công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình Tổng diện tích của công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình là 22313m2 Phía Bắc giáp khu dân cư phường Bắc Lý qua con đường F325 rộng 15m. Phía Tây giáp khu dân cư phường Bắc Lý qua con đường nội vùng rộng 5m. Phía Nam giáp công ty Cầu đường 1 qua con đường nội vùng rộnh 5m. Phía Đông giáp vùng ruộng rau của nhân dân phường Bắc Lý và đường quốc lộ 1A. Công ty cách đường quốc lộ 1A 200m về phía Đông, cách trung tâm thành phố Đồng Hới 4km về phía Bắc. Điều kiện khí hậu Căn cứ vào các số liệu thống kê từ hơn 40 năm gần đây tại các trạm khí tượng thủy văn của khu vực Đồng Hới, đặc điểm khí hậu của khu vực công ty bia như sau Chế độ nhiệt Công ty cổ phần bia Hà Nội-Quảng Bình nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với 2 mùa chủ yếu là mùa đông (mùa lạnh, từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau) và mùa hè (mùa nóng, từ tháng 4 đến tháng 10), nhiệt độ bình quân hàng năm biến động từ 230C đến 250C. Mùa nóng với nhiệt độ trung bình từ 25-280C, các tháng nóng nhất trong năm là 6, 7, 8 có nhiệt độ trung bình cao trên 280C do ảnh hưỡng của gió phơn Tây Nam khô và nóng. Nhiệt độ cao tuyệt đối nhiều lần đạt trên 400C. Mùa lạnh với nhiệt độ trung bình 200C. thời tiết lạnh nhất vào các tháng 12, 1, 2. nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 5,50C. Nhiệt độ trung bình tại khu vực Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ(0C) 18,2 18,9 21,4 24,4 27,8 29,2 29,4 28,5 26,7 24,5 21,4 19,7 Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia Bức xạ mặt trời Số giờ nắng trong năm dao động từ 1700 đến 1800 giờ, tháng có số giờ nắng ít nhất là tháng 2 có số giờ nắng khoảng 64 giờ, tháng có số giờ nắng nhiều nhất là tháng 7 có số giờ nắng khoảng 240 giờ. Tổng bức xạ trung bình năm là 122,72 Kcal/cm2 Số giờ nắng trung bình của khu vực có dự án Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Số giờ nắng 95 64 94 170 243 224 239 186 157 144 92 78 Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia Chế độ mưa ẩm Tổng lượng mưa trung bình năm của khu vực Đồng Hới là 2261 mm. Mùa mưa thường tập trung trong các tháng 9, 10, 11. Lượng mua và số ngày mưa trong năm tại khu vực Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Lượng mưa (mm) 54 50 49 54 106 80 80 163 488 644 360 133 2261 Số ngày mưa 10,7 10,0 9,8 7,7 8,5 7,0 9,6 9,6 15,5 17,6 16,5 12,5 135,0 Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia Độ ẩm không khí trung bình năm tại Đồng Hới là 81%. Giai đoạn từ tháng 9 đến tháng 4 năm sau có độ ảm lớn 86%-92%. Độ ẩm lớn nhất trong tháng 2 và 3. mùa khô có độ ảm khoảng 72%-73%. Những ngày có gió phơn Tây nam thổi mạnh, thời tiết rất khô, nóng, độ ảm xuống rất thấp, có ngày xuống tới 28%. Độ ẩm trung bình tại khu vực Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Độ ẩm (%) 88 85 90 87 79 73 72 76 85 87 88 87 Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia Lượng bốc hơi nước khá cao, biến động từ 1000 đến 1300mm. lớn nhất vào các tháng 5, 6, 7, 8 vì thời gian này chịu ảnh hưỡng của gió phơn Tây Nam. Lượng bốc hơi nước trung bình trong các tháng Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Lượng bốc hơi (mm) 62,6 46,4 52,7 71,0 136,1 170,4 201,1 160,6 89,1 19,8 77,3 75,1 1222,3 Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia Chế độ gió Có 2 mùa gió chính là gió Đông và gió Hè. Gió Đông: từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau. Hướng gió thịnh hành là gió Đông Bắc. Gió Hè: thịnh hành là gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 8. Tốc độ gió trung bình và lớn nhất của các tháng Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trung bình (m/s) 3,2 2,9 2,5 2,4 2,5 2,7 3,1 2,5 2,5 3,2 3,5 3,1 Lớn nhất (m/s) 12 11 12 13 12 12 14 12 16 14 14 13 Nguồn: Báo cáo của Trung tâm khí tượng thủy văn Quốc gia Điều kiện địa hình, địa chất Khu vực nhà máy có địa hình khá bàng phẳng, đây là vùng đất cao chưa hề bị ngập lụt. Địa chất khu vực có kết cấu địa tầng khá ổn điịnh, khả năng chịu nén tốt, đẩm bả cho việc xây dựng các công trình có tải trọng lớn. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KHU VỰC CÔNG TY Hiện trạng môi trường tại khu vực công ty được phân tích ngày 13-15/07/2005 do Trung tâm môi trường công nghiệp-Viện nghiên cứu mỏ và luyện kim tiến hành. Hiện trạng môi trường không khí Hiện trạng môi trường không khí khu vực công ty TT Thông số A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 01 Độ ẩm (%) 53,5 72 68,6 63,6 70,4 70,2 68,6 02 CO (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph 03 NO (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph 04 SO2 (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph kph 05 NO2 (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph 06 H2S (mg/m3) Kph Kph Kph Kph Kph Kph Kph 07 Bụi (mg/m3) 0,13 0,047 0,022 0,032 0,045 0,021 0,091 08 Tiếng ồn (dBA) 66 69 60 66 69 60 72 Chú thích: kph: không phát hiện A1, A2, …, A7: các vị trí đo (có trên sơ đồ) Hiện trạng môi trường nước Hiện trạng môi trường nước mặt tại khu vực công ty TT Thông số B1 B2 B3 B4 B5 TCVN 01 Màu Hơi đục Hơi đục Hơi đục Không Không Không 02 Mùi Không Hơi hôi Hơi hôi Không Không Không 03 Độ muối (0/00) 2,4 0,2 0,2 0,1 0,1 - 04 pH 11,39 7,83 7,35 7,36 7,40 5,5-9 05 Độ dẩn (mS/cm) 430 461 478 60,1 45,6 =<1750 06 Đô đục (NTU) 99,3 87,4 57,9 5,31 3,47 - 07 DO (mg/l) 1,32 1,39 1,52 3,93 4,06 >=2 08 TDS (mg/l) 2230 215 225 28 22 <1000 09 COD (mg/l) 1200 500 150 30 7 =<100 10 BOD5 (mg/l) 850 320 70 16 4 =<50 Chú thích: B1, B2, …, B5: các vị trí đo (có trên sơ đồ) hiện trạng môi trường nước ngầm quanh khu vực công ty TT Thông số C1 C2 C3 C4 C5 TCVN 01 Màu Không Không Không Không Không Không 02 Mùi Không Không Không Không Không Không 03 Độ muối (0/00) 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 - 04 pH 7,2 6,85 6,74 7,03 6,92 6,5-8,5 05 Độ dẩn (mS/cm) 100 35,6 88,6 127 114 - 06 Đô đục (NTU) 19 11 20 13 12 - 07 DO (mg/l) 2,1 1,97 1,65 2,2 2,6 - 08 Fe (mg/l) 0,23 0,31 0,16 0,02 0,02 1-5 09 Mn (mg/l) 0,02 0,05 0,09 0,04 0,2 0,1-0,5 Hiện trạng môi trường sinh thái Ở đây thực vật chủ yếu là các loại cây bụi, tre, bạch đàn, keo, bàng. Chỉ có động vật nuôi thông thường như trâu, bò, lợn, gà, … một số loài cá, tôm nước ngọt ở ao, hồ và một số loài côn trùng. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI Đối với nhà máy bia thì vấn đề môi trường cơ bản nhất là nước thải, tuy nhiên do trước đây nhà máy có công suất nhỏ (5 triệu lít/năm) và hoạt động sản xuất theo mùa (sản xuất bia hơi) nên vẩn chưa xây dựng hệ thống xữ lý nước thải mà chỉ sử dụng hồ tự nhiên sẵn có để xũ lý. Hiện nay nhà máy đang lắp đặt công nghệ mới với công suất lên tới 20 triệu lít/năm tuy nhiên nhà máy vẩn chưa chú trọng đến xữ lý nước thải. NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY KHI CHƯA CÓ DỰ ÁN NÂNG CẤP DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ. Nước thải của nhà máy bia bao gồm nước thải sinh hoạt của công nhân viên chức làm việc trong nhà máy và nước thải từ quá trình sản xuất. Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt do các hoạt động vệ sinh của khoảng 100 cán bộ công nhân viên thải ra. Qua xem xét thực tế, lượng nước thải sinh hoạt của nhà máy ước tính khoảng gần 4m3/ngđ. Thành phần đặc trưng của nước thải sinh hoạt được nêu trong bảng 10. thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt của nhà máy bia Chất ô nhiểm Đơn vị Nồng độ SS mg/l 350 BOD5 mg/l 110 COD mg/l 250 N tổng mg/l 4 P tổng mg/l 4 Tổng coliform MPN/1000ml 100-400 Theo tài liệu của tổ chức y tế Thế Giới Lượng nước thải này chủ đều được xữ lý bàng bể tự hoại ba ngăn rồi cho thấm vào đất. Nước thải sản xuất Sản xuất bia là một trong những ngành công nghiệp sinh ra lượng nước thải lớn, nồng độ chất bẩn cao đòi hỏi cần phải có phương pháp xữ lý triệt để. Truy nhiên trước đây do công nghệ sản xuất củ, vốn đầu tư ít, công suất nhỏ (1 triệu lít/năm) nên nhà máy không đầu tư xây dựng hệ thống xữ lý mà chỉ dùng hồ xữ lý sinh học tùy nghi có sẵn trong khuôn viên của nhà máy, với tổng diện tích của hồ là 72000m2. Khi mới xây dựng lượng nước thải của nhà máy lúc hoạt động với công suất tối đa là 100m3/ngđ, với thành phần các chất ô nhiểm như sau: thải lượng các chất ô nhiểm trong nước thải sản xuất của nhà máy TT Thông số Đơn vị Nồng độ 01 pH 7,22 02 SS mg/l 192 03 BOD5 mg/l 105 04 COD mg/l 168 Nguồn : báo cáo ĐTM nhà máy bia Quảng Bình (tháng 11/1997) Nước thải của nhà máy bia thải ra từ các công đoạn sản xuất bia hơi sẻ được dẩn vào hệ thống cống dẩn nước thải của nhà máy, rồi đưa đến hố thu tập trung trước khi thải vào hồ sinh học để tự xử lý. Nước thải sau khi qua hồ xữ lý theo báo cáo ĐTM nhà máy bia Quảng Bình (tháng 11/1997) lượng chất bẩn còn lại là: thải lượng chất bẩn sau khi qua hồ xữ lý sinh học TT Thông số Đơn vị Nồng độ TCVN (B) 01 pH 6,42 5,5-9 02 SS mg/l 70 =<100 03 BOD5 mg/l 58 =<50 04 COD mg/l 104 =<100 Nguồn : báo cáo ĐTM nhà máy bia Quảng Bình (tháng 11/1997) Sơ đồ xữ lý nước sản xuất củ: Nhận xét Về mặt công nghệ, đây là phương pháp xử lý khá lạc hậu, khó có khả năng xử lý các nguồn nước thải có nồng độ chất hữu cơ cao như nước thải của nhà máy bia. Mặt khác đây chỉ là sơ đồ trước đây, trên thực tế hiện nay hồ không đủ khả năng xử lý vì vậy các bờ ngăn giữa các hồ đã không còn nũa, hiện nay chỉ còn một hồ chung duy nhất. Chính vì chỉ sử dụng hồ sinh học để xử lý nước thải của nhà máy nên thường gây ra mùi hôi rất khó chịu, làm ảnh hưỡng đến đời sống của người dân sống quanh vùng nhà máy. NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY SAU KHI LẮP ĐẶT CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MỚI Nước thải sinh hoạt Theo nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt khi nhà máy đi vào sản xuất ổn định, trung bình mổi người sử dụng 30 lít/ngày, chủ yếu phục vụ cho sinh hoạt cá nhân của 170 cán bộ công nhân viên. Như vậy lượng nước thải sinh hoạt của nhà máy thải ra ttrong một ngày là 5,1m3/ngđ, với tải lượng chất bẩn có trong nước thải là: thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt của nhà máy bia Chất ô nhiểm Đơn vị Nồng độ SS mg/l 220 BOD5 mg/l 220 COD mg/l 500 N tổng mg/l 40 P tổng mg/l 8 Tổng coliform MPN/1000ml 100-400 Theo tài liệu của tổ chức y tế Thế Giới Lượng nước thải này chủ đều được xữ lý bàng bể tự hoại ba ngăn rồi cho thấm vào đất. Nước thải sản xuất H