Hoạt động sáng tạo là hoạt động mang lại những điều mới và có ích cho
cuộc sống, xã hội hay đơn thuần là cho cá nhân người thực hiện hoạt động.
Hoạt động sáng tạo vốn đã gắn liền với sự tồn tại và phát triển của xã hội
loài người. Nó đã bắt đầu từ các hoạt động đơn giản như việc tìm ra lửa để
nấu chín thức ăn đến những thứ phức tạp hơn như sử dụng năng lượng hạt
nhân, chinh phục vũ trụ.
Với khả năng sáng tạo vô tận của mình, con người đã tạo ra được những
thành tựu vượt bậc, những phát minh vĩ đại làm thay đổi cả cuộc sống, thay
đổi cả nền văn minh.
Qua hàng ngàn năm lịch sử, đã có biết bao nhiêu phát minh, sáng chế
được ra đời. Mặc dù mỗi phát minh sáng chế điều là cái mới, riêng biệt nhau
nhưng chúng điều có một đặc điểm chung là áp dụng một trong 40 nguyên tắc
sáng tạo cơ bản mà Alshuller G.S đã tổng hợp.
Trong phạm vi đề tài này, em xin trình bày ngắn gọn về những nguyên tắc
sáng tạo cơ bản của Alshuller mà em cho là thiết thực trong ngành công nghệ
thông tin cũng như những ứng dụng của nó trong các sản phẩm tin học – các
hệ điều hành dành cho di động (Android và iOS).
24 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 1938 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------------- ---------------
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC TRONG TIN HỌC
ĐỀ TÀI: Ứng Dụng Các Phương Pháp Luận Sáng Tạo Để
Giải Quyết Các Vấn Đề Tin Học
GVHD :GS-TSKH. Hoàng Văn Kiếm
Thực hiện :Vưu Văn Tòng - CH1101146
Thành phố Hồ Chí Minh - Tháng 03 Năm 2012
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 2
Vưu Văn Tòng – CH1101146
LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động sáng tạo là hoạt động mang lại những điều mới và có ích cho
cuộc sống, xã hội hay đơn thuần là cho cá nhân người thực hiện hoạt động.
Hoạt động sáng tạo vốn đã gắn liền với sự tồn tại và phát triển của xã hội
loài người. Nó đã bắt đầu từ các hoạt động đơn giản như việc tìm ra lửa để
nấu chín thức ăn đến những thứ phức tạp hơn như sử dụng năng lượng hạt
nhân, chinh phục vũ trụ.
Với khả năng sáng tạo vô tận của mình, con người đã tạo ra được những
thành tựu vượt bậc, những phát minh vĩ đại làm thay đổi cả cuộc sống, thay
đổi cả nền văn minh.
Qua hàng ngàn năm lịch sử, đã có biết bao nhiêu phát minh, sáng chế
được ra đời. Mặc dù mỗi phát minh sáng chế điều là cái mới, riêng biệt nhau
nhưng chúng điều có một đặc điểm chung là áp dụng một trong 40 nguyên tắc
sáng tạo cơ bản mà Alshuller G.S đã tổng hợp.
Trong phạm vi đề tài này, em xin trình bày ngắn gọn về những nguyên tắc
sáng tạo cơ bản của Alshuller mà em cho là thiết thực trong ngành công nghệ
thông tin cũng như những ứng dụng của nó trong các sản phẩm tin học – các
hệ điều hành dành cho di động (Android và iOS).
Cũng thông qua bài thu hoạch này này, em xin chân thành cảm ơn thầy
Hoàng Kiếm, đã truyền đạt cho chúng em những kinh nghiệm, những bài học
quý báu. Giúp em tiếp cận với khoa học sáng tạo và giúp tạo nên những bước
đi đầu tiên trên con đường khoa học sáng tạo. Xin cám ơn thầy rất nhiều !
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 3
Vưu Văn Tòng – CH1101146
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 4
Vưu Văn Tòng – CH1101146
NỘI DUNG
1. TÓM TẮT NHỮNG NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO CƠ BẢN VÀ QUAN TRỌNG .. 6
1.1. Nguyên tắc phân nhỏ .......................................................................................... 6
1.2. Nguyên tắc tách khỏi đối tượng .......................................................................... 6
1.3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ ............................................................................. 6
1.4. Nguyên tắc phản đối xứng .................................................................................. 6
1.5. Nguyên tắc kết hợp ............................................................................................. 7
1.6. Nguyên tắc vạn năng .......................................................................................... 7
1.7. Nguyên tắc chứa trong ........................................................................................ 7
1.8. Nguyên tắc dự phòng .......................................................................................... 7
1.9. Nguyên tắc đảo ngược ........................................................................................ 8
1.10. Nguyên tắc cầu (tròn) hóa ............................................................................... 8
1.11. Nguyên tắc linh động ...................................................................................... 8
1.12. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác ................................................................ 9
1.13. Nguyên tắc vượt nhanh ................................................................................... 9
1.14. Nguyên tắc biến hại thành lợi .......................................................................... 9
1.15. Nguyên tắc quan hệ phản hồi........................................................................... 9
1.16. Nguyên tắc sao chép ...................................................................................... 10
1.17. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt” ..................................................................... 10
1.18. Thay thế sơ đồ cơ học ................................................................................... 10
1.19. Nguyên tắc thay đổi màu sắc ......................................................................... 10
1.20. Nguyên tắc đồng nhất .................................................................................... 11
2. ỨNG DỤNG 40 NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG TIN HỌC ......................... 12
2.1. Android OS ...................................................................................................... 12
2.1.1. Lịch sử phát triển ....................................................................................... 12
2.1.2. Các phiên bản chính thức và sự cải tiến...................................................... 12
2.1.3. Sự áp dụng của 40 nguyên tắc sáng tạo vào Android OS ............................ 14
2.2. iOS (Apple) ...................................................................................................... 18
2.2.1. Lịch sử phát triển ....................................................................................... 18
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 5
Vưu Văn Tòng – CH1101146
2.2.2. Các phiên bản và sự cải tiến ....................................................................... 19
2.2.3. Sự áp dụng 40 nguyên tắc sáng tạo vào iOS ............................................... 21
3. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 23
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 24
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 6
Vưu Văn Tòng – CH1101146
1. TÓM T T NH NG NGUYÊN T C SÁNG T O C B N VÀ QUAN TR NG
1.1. Nguyên tắc phân nhỏ
- Nội dung:
o Chia đối tượng thành các thành phần độc lập nhau nếu đối tượng là
‘nguyên khối’
o Chia đối tượng thành các các thành phần có thể tháo lắp được để tạo
thuận lợi trong việc chuyên chở.
- Ví dụ:
o Tàu thủy chia thành các ngăn độc lập để lỡ có thủng thì còn cách ly
được
o Các chương trình tin học phức tạp thường chia nhỏ thành các module:
dễ viết, dễ kiểm tra và dễ bảo trì
1.2. Nguyên tắc tách khỏi đối tượng
- Nội dung:
o Tách bỏ những thành phần phiền phức ra khỏi đối tượng
o Tách và giữ lại những thành phần ưu việt
- Ví dụ:
o Các loại giường niệm điều có trải ga hoặc áo niệm có thể được tách ra
khỏi giường, niệm một cách dễ dàng để mang đi giặt.
1.3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ
- Nội dung:
o Chuyển các thành phần của đối tượng từ đồng nhất sang không đồng
nhất
o Làm cho các thành phần khác nhau của đối tượng có chức năng khác
nhau nhằm phục vụ tốt cho chức năng chính hay mở rộng chức năng
chính.
- Ví dụ:
o Máy nhà được lợp bằng tôn để che nắng, nhưng chỗ nào cần ánh sáng
người ta có thể thay thế bằng tôn nhựa để lấy ánh sáng.
o Các tờ lịch thì ngày nghỉ được in màu đỏ.
1.4. Nguyên tắc phản đối xứng
- Nội dung:
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 7
Vưu Văn Tòng – CH1101146
o Chuyển các đối tượng có hình dạng đối xứng sang không đối xứng hoặc
ít đối xứng hơn vì trong nhiều trường hợp, tính bất đối xứng sẽ giúp ta
tiết kiệm được không gian hoặc đối tượng được vững vàng hơn.
- Ví dụ:
o Vỏ xe máy bánh trước và sau có các vết khía khác nhau.
o Chân chống xe máy cho xe nghiêng về bên trái chứ không đứng thẳng
giúp cho người lái nhanh chóng dựng xe và đỡ tốn sức lực nâng xe như
chân chống ở giữa.
1.5. Nguyên tắc kết hợp
- Nội dung:
o Kết hợp các đối tượng để tạo ra đối tượng có tính chất mới
o Kết hợp các đối tượng được sử dụng cho các hoạt động kế cận
- Ví dụ:
o Búa có một đầu để đóng, một đầu để nhổ đinh
o Viết chì thường gắn tẩy trên đầu còn lại.
1.6. Nguyên tắc vạn năng
- Nội dung:
o Kết hợp các đối tượng về mặt chức năng
o Là trường hợp riêng của nguyên tắc kết hợp
- Ví dụ:
o Bút thử điện đồng thời là tuốc-nơ-vít
o Smartphone vừa dùng làm điện thoại vừa dùng như máy vi tính
1.7. Nguyên tắc chứa trong
- Nội dung:
o Đặt đối tượng bên trong đối tượng khác nhằm tận dụng phần ‘thể tích’
bên trong đối tượng hoặc làm cho đối tượng bền hơn, an toàn hơn.
- Ví dụ:
o Phần dây đồng nên đặt trong vỏ bằng nhựa để tránh điện giật
o Ăng-ten thu sóng có nhiều khớp có thể kéo dài ra, ngắn lại được.
o Trước khi làm việc phải học và đào tạo
o Nạp điện cho ac-quy trước khi sử dụng
1.8. Nguyên tắc dự phòng
- Nội dung:
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 8
Vưu Văn Tòng – CH1101146
o Chuẩn bị trước các phương án dự phòng để bù vào độ tin cậy không lớn
của đối tượng vì không có công việc nào là có độ tin cậy tuyệt đối.
- Ví dụ:
o Risk manager table trong việc phát triển các sản phẩm
o Tàu thủy thường có xuồng, phao cứu sinh để dự phòng trong trường hợp
bị đắm.
1.9. Nguyên tắc đảo ngược
- Nội dung:
o Việc gì cũng có hai mặt đối lập, nếu ta muốn có cái nhìn tổng quát thì
phải xem xét cả hai mặt đối lập này.
o Nội dung chính của nguyên tắc là hãy hành động ngược lại, suy xét
ngược lại so với cách thông thường để thấy được những lợi ích của mặt
ngược đó.
- Ví dụ:
o Bánh xe được đặt trên các trục lăn trong thử nghiệm
o Thay vì người phải trèo lên các bậc thang để lên cao thì thang cuốn di
chuyển đưa người lên cao.
1.10. Nguyên tắc cầu (tròn) hóa
- Nội dung:
o Chuyển những thành phần phẳng của đối tượng thành dạng hình cầu,
hình tròn, kết cấu cầu
o Chuyển các chuyển động sang chuyển động quay, dùng lực ly tâm
- Ví dụ:
o Bàn có hình tròn hoặc xoay quanh trục để có thể dễ dàng gắp thức ăn
mà không cần với tay.
o Các điểm giao nhau trong giao thông có hình tròn để dễ dàng đi lại
1.11. Nguyên tắc linh động
- Nội dung:
o Thay đổi đặc trưng của đối tượng hay môi trường sao cho tối ưu với
từng hoạt động, từng thời gian.
- Ví dụ:
o Ghế xếp có thể thay đổi được độ cao hay có thể xếp lại gọn gàng
o Liếp xe đạp có nhiều tầng, nhiều tốc độ
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 9
Vưu Văn Tòng – CH1101146
1.12. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác
- Nội dung:
o Chuyển chuyển động của đối tượng từ một chiều thành hai chiều, từ mặt
phẳng thành không gian, từ một tầng thành nhiều tầng
- Ví dụ:
o Nhà ở được xây nhiều tầng trên cùng diện tích đất
o Chìa khóa có hai chiều nên tra vào ổ dễ dàng hơn, không phải mất thời
gian xác định chiều của ổ khóa.
1.13. Nguyên tắc vượt nhanh
- Nội dung:
o Khi một tác động, một giai đoạn nào đó là có hại thì ta phải dùng ‘vận
tốc’ lớn để vượt qua, nói cách khác, ta phải làm giảm thời gian của tác
động hay giai đoạn đó xuống càng thấp để hạn chế tối đa thiệt hại.
- Ví dụ:
o Máy khoan răng có số vòng quay rất lớn để chỉ trong một thời gian ngắn
là đạt đượt hiệu quả, giảm đau đớn cho bệnh nhân.
1.14. Nguyên tắc biến hại thành lợi
- Nội dung:
o Dùng các tác nhân có hại để tạo ra lợi ích
o Kết hợp các tác nhân có hại với nhau để khắc phục tính có hại
o Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn hại nữa
- Ví dụ:
o Biến sức mạnh của lũ lụt thành thủy điện
o Ma túy nếu dùng quá liều rất có hại, tuy nhiên, bác sĩ lại có thể chỉ định
dùng nó để giảm đau với liều lượng đúng.
1.15. Nguyên tắc quan hệ phản hồi
- Nội dung:
o Thiết lập quan hệ phản hồi giữa các đối tượng. Trong điều khiển học,
quan hệ phản hồi là một tính chất rất cơ bản, cần phải biết tận dụng và
tối ưu để tăng tính tự động hóa.
o Nếu đã tồn tại quan hệ phản hồi, thay đổi nó để được kết quá tốt nhất
- Ví dụ:
o Các loại rờ-le điện, đóng ngắt dựa trên cường độ, điện thế, nhiệt độ của
thiết bị điện.
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 10
Vưu Văn Tòng – CH1101146
o Quan hệ cung-cấu trong lĩnh vực kinh tế
1.16. Nguyên tắc sao chép
- Nội dung:
o Sử dụng các bản sao của đối tượng khi đối tượng quá đắt tiền, dễ vỡ
hoặc chuyển đổi sang dạng bản sao khác sau cho kết quả tối ưu.
o Nguyên tắc này cũng giống như việc mô hình hóa bài toán, thường làm
cho bài toán dễ giải hơn.
- Ví dụ:
o Các phép mô hình hóa
o Các hình ảnh chụp
1.17. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt”
- Nội dung:
o Thay thế đối tượng đắt tiền bằng các đối tượng rẻ tiền với chất lượng
kém hơn. Tận dụng các nguồn dự trữ có sẵn, tăng chất lượng, hạ giá
thành sản phẩm.
- Ví dụ:
o Các loại ly giấy, dùng một lần rồi bỏ, khỏi mất công rửa
o Các loại thí nghiệm thuốc thường dùng chuột thay cho người
1.18. Thay thế sơ đồ cơ học
- Nội dung:
o Thay thế các sơ đồ cơ học bằng quang, điện, âm...
o Sử dụng điện trường, từ trường tương tác với đối tượng
o Chuyển đổi các trường: đứng yên sang chuyển động, không đồng nhất
sang đồng nhất...
- Ví dụ:
o Cần cẩu nam châm điện thay cho cần cẩu móc
o Điều trị bệnh bằng các tia thay cho mổ
1.19. Nguyên tắc thay đổi màu sắc
- Nội dung:
o Thay đổi màu sắc, độ trong suốt... của đối tượng hay môi trường bên
ngoài. Vì các tính chất này được dùng rất nhiều trong việc phân biệt và
nhận diện.
o Sử dụng các hình vẻ, ký hiệu hoặc hiệu ứng thích hợp để gây sự chú ý
cho đối tượng.
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 11
Vưu Văn Tòng – CH1101146
- Ví dụ:
o Các biển báo nguy hiểm thường có màu vàng với ký hiệu: chấm than,
dấu X màu đỏ.
o Sử dụng các lọ có màu khác nhau để chứa các chất khác nhau.
1.20. Nguyên tắc đồng nhất
- Nội dung:
o Những đối tượng kế cận hoặc tương tác với đối tượng trước cần được
làm “đồng nhất” với đối tượng trước để đảm bảo sự tương hợp giữa các
đối tượng.
o Về thực tế, nguyên tắc này có thể tạo nên được những sự tương hợp đặc
biệt: sự thống nhất giữa các mặt đối lập
- Ví dụ:
o Khi truyền máu thì phải cùng nhóm máu
o Các loài động vật sống trong môi trường màu sắc thế nào thì màu lông
thường thế ấy.
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 12
Vưu Văn Tòng – CH1101146
2. NG D NG 40 NGUYÊN T C SÁNG T O TRONG TIN H C
2.1. Android OS
2.1.1. Lịch sử phát triển
Android hiện là nền tảng di động rất phổ biến, được nhiều nhà phát triển điện thoại
di động sử dụng.
Android được ra đời lần đầu tiên dưới tên gọi “Android Inc” vào tháng 10 năm
2003 tại Palo Alto, California bởi Andy Rubin, Rich Miners, Nick Sears and Chris
White.
Vào tháng 8 năm 2005, Google đã mua lại “Android Inc”. Tiếp đó, liên minh giữa
các nhà sản xuất được thành lập vào tháng 11 năm 2007 với tên gọi “Open
Handset Alliance”. Cũng trong tháng 11 năm 2007, gói phần mềm SDK (Software
Development Kit) được phát minh dùng để phát triển phần mềm trên Android.
Ngày 23 tháng 09 năm 2008 được đánh dấu là sự bắt đầu của Android OS khi
phiên bản 1.0 của Android được phát hành trên chiếc điện thoại HTC Dream (mã:
G1).
Figure 1: Logo Android
Tiếp sau đó, hàng loạt phiên bản Android OS được ra đời và trở nên phổ biến như
ngày nay.
Phiên bản Android mới nhất là Android 4.0.x với tên mã: Ice-Cream Sandwich
được ra đời vào ngày 19 tháng 10 năm 2011 chạy trên Galaxy Nexus.
2.1.2. Các phiên bản chính thức và sự cải tiến
2.1.2.1. Android 1.0
o Tích hợp các dịch vụ của Google
o Trình duyệt web có khả năng hiển thị và phóng to các trang web
o Giao diện các trang web có dạng cửa sổ
o Cho phép tải và cài đặt các ứng dụng từ Android Market
o Hỗ trợ đa nhiệm, wifi, bluetooth
2.1.2.2. Android 1.5 (Cupcake)
o Linux kernel được nâng lên version 2.6.27
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 13
Vưu Văn Tòng – CH1101146
o Cải thiện tốc độ chụp ảnh cũng như tốc độ “khóa” các vệ tinh GPS
o Hỗ trợ bàn phím ảo
o Cho phép tải video và hình ảnh lên Youtube hoặc Picasa
2.1.2.3. Android 1.6 (Donut)
o Linux kernel được nâng lên version 2.6.29
o Bổ sung chức năng tìm kiếm nhanh và tìm kiếm bằng giọng nói
o Tích hợp khả năng quay phim, thư viện hình và khả năng chuyển đổi
giữa chụp ảnh và quay phim trên một phần mềm
o Hiển thị trạng thái của pin
o Hỗ trợ mạng CMDA
o Khả năng chuyển đổi văn bản thành giọng nói với đa ngôn ngữ
2.1.2.4. Android 2.0 (Eclair)
o Cho phép đồng bộ danh bạ và email với nhiều tài khoản
o Hỗ trợ Bluetooth lên version 2.1
o Trình duyệt web hỗ trợ HTML5 cùng với giao diện mới
o Bổ sung các tính năng cho lịch làm việc (Calendar)
2.1.2.5. Android 2.2 (Froyo)
o Bổ sung widget hướng dẫn sử dụng lên màn hình chính
o Hỗ trợ nâng cao Microsoft Exchange
o Hỗ trợ Adobe flash 10.1
o Bàn phím đa ngôn ngữ
o Thêm tính năng wifi hotspot (điểm truy cập thông qua sóng điện thoại)
2.1.2.6. Android 2.3 (GingerBread)
o Giao diện người dùng được tùy chỉnh cho đơn giản và nhanh hơn
o Bàn phím mới giúp nhập liệu nhanh hơn
o Hỗ trợ chọn từ và copy/paste
o Tính năng NFC (Near Field Communication – Giao tiếp gần) được ra
đời
2.1.2.7. Android 3.0 (HoneyComb) – dành cho máy tính bảng
o Dành riêng cho máy tính bảng và các thiết bị màn hình lớn
Ứng dụng các phương pháp luận sáng tạo để giải quyết các vấn đề tin học Trang 14
Vưu Văn Tòng – CH1101146
2.1.2.8. Android 4.0 (Icecream Sandwich - ICS )
o Giao diện người dùng hoàn toàn mới với tông màu xanh đen chủ đạo,
góp phần giúp người dùng liên tưởng đến các thiết bị được dùng trong
các bộ phim khoa học viễn tưởng
o Các icon được đổi mới: rõ ràng và sắc nét hơn
o Thanh cảnh báo thay đổi, cho phép xóa từng cảnh báo và chuyển được
nhanh vào phần cài đặt chung
o Quản lý đa nhiệm tốt hơn, cho phép xem trước các cửa sổ của từng
chương trình cũng như hiển thì menu phụ khi nhấn biểu tượng chương
trình
o Bàn phím hỗ trợ chức năng multitouch dù giao diện vẫn không thay đổi
so với các phiên bản trước
o Tính năng mở khóa bằng khuôn mặt được ra đời trên ICS.
o Ngoài ra, các chức năng như máy ảnh, gmail, lịch, cài đặt....cũng được
thay đổi đáng kể: giao diện thân thiện hơn, tốc độ chụp ảnh nhanh hơn,
độ trể cực thấp...
o Chức năng mở khóa bằng vòng tròn, cho phép mở khóa theo nhiều
hướng thay vì thanh ngang chỉ một hướng
2.1.3. Sự áp dụng của 40 nguyên tắc sáng tạo vào Android OS
2.1.3.1. Nguyên tắc tách khỏi
Giao diện xem hình Gallery của