Đề tài Xây dựng chương trình quản lý xe và sử dụng nhiên liệu tại trung tâm dạy nghề lái xe

Hiện nay công nghệ thông tin phát triển đến một trình độ cao và có nhiều ảnh hưởng tích cực đến cuộc sống con người. Tin học đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, từ các ngành khoa học, kỹ thuật, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đến các công sở. Thế mạnh được phát huy và sớm có ứng dụng lớn của Công nghệ thông tin là các phần mềm tự động hoá các khâu quản lý, lưu trữ và xử lý dữ liệu. Tin học quản lý nhằm nâng cao hiệu quả và tốc độ xử lý lượng thông tin lớn, phức tạp để đưa ra thông tin chính xác, kịp thời và nhanh chóng đáp ứng những yêu cầu đặt ra. Trước đây khi chưa có sự trợ giúp của tin học thì việc quản lý gặp rất nhiều khó khăn, phương pháp thủ công nhất thường là dùng sổ để ghi chép và lưu trữ các thông tin. Điều này sẽ làm mất rất nhiều thời gian và công sức nhưng hiệu quả lại không cao vì khi cần tìm kiếm, tra cứu các thông tin thật khó để tìm thấy thông tin mình cần một cách dễ dàng và nhanh chóng. Tất cả những khó khăn của việc quản lý và lưu trữ thủ công đó sẽ được khắc phục với sự trợ giúp của máy vi tính. Những công việc trước đây làm mất rất nhiều thời gian thì giờ đây được thực hiện nhanh chóng chính xác. Tin học hoá đã giúp cho việc lưu trữ và quản lý trở nên dễ dàng, tiện lợi, đạt hiệu quả công việc cao và giảm được những chi phí không cần thiết. Do đó, tin học hoá là nhu cầu cần thiết cho hệ thống quản lý xe và sử dụng nhiên liệu tại trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương. TỔNG QUAN I. Mục đích. - Ngày nay với sự phát triển của Công nghệ thông tin, ngành tin học đã trở thành một trong những ngành khoa học quan trọng đã và đang được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, sử dụng máy tính sẽ giúp cho việc lưu trữ, xử lý số liệu trở nên dễ dàng, thuận tiện nhanh chóng và đạt được độ chính xác cao. Đồng thời khắc phục được một số hạn chế do việc lưu trữ dữ liệu ngày càng tăng. - Đặc biệt đối với hoạt động quản lý xe và cấp phát nhiên liệu cho xe tại trung tâm dạy nghề lái xe là một việc làm cần thiết và quan trọng trong quản lý cũng như trong quá trình đào tạo dạy nghề lái xe.

doc76 trang | Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2122 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chương trình quản lý xe và sử dụng nhiên liệu tại trung tâm dạy nghề lái xe, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay công nghệ thông tin phát triển đến một trình độ cao và có nhiều ảnh hưởng tích cực đến cuộc sống con người. Tin học đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, từ các ngành khoa học, kỹ thuật, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đến các công sở. Thế mạnh được phát huy và sớm có ứng dụng lớn của Công nghệ thông tin là các phần mềm tự động hoá các khâu quản lý, lưu trữ và xử lý dữ liệu. Tin học quản lý nhằm nâng cao hiệu quả và tốc độ xử lý lượng thông tin lớn, phức tạp để đưa ra thông tin chính xác, kịp thời và nhanh chóng đáp ứng những yêu cầu đặt ra. Trước đây khi chưa có sự trợ giúp của tin học thì việc quản lý gặp rất nhiều khó khăn, phương pháp thủ công nhất thường là dùng sổ để ghi chép và lưu trữ các thông tin. Điều này sẽ làm mất rất nhiều thời gian và công sức nhưng hiệu quả lại không cao vì khi cần tìm kiếm, tra cứu các thông tin thật khó để tìm thấy thông tin mình cần một cách dễ dàng và nhanh chóng. Tất cả những khó khăn của việc quản lý và lưu trữ thủ công đó sẽ được khắc phục với sự trợ giúp của máy vi tính. Những công việc trước đây làm mất rất nhiều thời gian thì giờ đây được thực hiện nhanh chóng chính xác. Tin học hoá đã giúp cho việc lưu trữ và quản lý trở nên dễ dàng, tiện lợi, đạt hiệu quả công việc cao và giảm được những chi phí không cần thiết. Do đó, tin học hoá là nhu cầu cần thiết cho hệ thống quản lý xe và sử dụng nhiên liệu tại trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương. TỔNG QUAN I. Mục đích. - Ngày nay với sự phát triển của Công nghệ thông tin, ngành tin học đã trở thành một trong những ngành khoa học quan trọng đã và đang được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, sử dụng máy tính sẽ giúp cho việc lưu trữ, xử lý số liệu trở nên dễ dàng, thuận tiện nhanh chóng và đạt được độ chính xác cao. Đồng thời khắc phục được một số hạn chế do việc lưu trữ dữ liệu ngày càng tăng. - Đặc biệt đối với hoạt động quản lý xe và cấp phát nhiên liệu cho xe tại trung tâm dạy nghề lái xe là một việc làm cần thiết và quan trọng trong quản lý cũng như trong quá trình đào tạo dạy nghề lái xe. II. Yêu cầu. - Xây dựng phân hệ phần mềm quản lý xe cho học viên thực hành, quản lý việc sử dụng nhiên liệu cho xe tại trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương. Chương trình cho phép phân bổ xe thực hành từng ngày, phân bổ giáo viên, thống kê giờ dạy thực hành của giáo viên, việc cung cấp và sử dụng nhiên liệu cho xe. Yêu cầu chính của đề tài: + Quản lý việc cấp xe thực hành cho các lớp học theo từng hạng. + Quản lý sử dụng xe tập lái của các giáo viên. + Cấp phát và quản lý việc sử dụng xăng của các xe tập lái. - Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương là nơi đào tạo dạy nghề lái xe các hạng B1, B2, C, D, E. Vì vậy quản lý việc cấp xe và nhiên liệu cho xe là thường xuyên và cần thiết nhất để phục vụ cho quá trình giảng dạy cũng như thực hành lái xe tại trung tâm. a. Yêu cầu đầu vào: - Các thông tin về xe tập lái (Số xe, Hãng xe, Loại xe, Năm sản xuất,…) - Cập nhật các lớp, các khoá khai giảng tại trung tâm. - Thông tin về giáo viên dạy thực hành (Họ tên, Ngày sinh, Số CMND,…) - Cấp đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm, giấy phép xe tập lái. b. Yêu cầu đầu ra: - Báo cáo xăng. - Thống kê các xe hết hạn đăng kiểm. - Thống kê các xe hết hạn bảo hiểm. - Thống kê xe hết hạn giấy phép xe tập lái. PHẦN I CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHƯƠNG I: TÌM HIỂU THỰC TẾ TẠI CƠ SỞ I. Giới thiệu chung. 1. Tên cơ sở đào tạo: Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương. - Giám đốc: Nguyễn Xuân Sơn - Địa chỉ: Phường Anh Dũng - Quận Dương Kinh – TP. Hải Phòng. - Điện thoại: 0313.747692 2. Cơ quan trực tiếp quản lý: Sở Lao động – Thương binh & Xã hội Hải Phòng. 3. Giấy phép hành nghề đào tạo: - Quyết định số 2191/QĐ-UB ngày 08/11/2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc thành lập Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương. - Công văn số 4635/CĐBVN-QLPT&NL ngày 14/11/2007 của Cục Đường bộ Việt Nam về việc chấp thuận cho Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương đầu tư cơ sở vật chất phục vụ đào tạo lái xe. - Công văn số 2126/SLĐTBXH-DN ngày 15/10/2007 của Sở Lao động – Thương binh & Xã hội gửi Sở Giao thông công chính Hải Phòng, và công văn trả lời số 1217/SGTCC-PTNL của Sở Giao thông công chính Hải Phòng về việc phối hợp thực hiện, hướng dẫn Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương thực hiện chức năng đào tạo lái xe cơ giới đường bộ. 4. Giới thiệu trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương. Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương được phép tuyển sinh đào tạo nghề lái xe cơ giới các hạng: B1, B2, C, D, E. Trong quá trình thực hiện trung tâm đã không ngừng đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm thêm phương tiện tập lái, trang thiết bị đồ dùng giảng dạy, củng cố nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ giáo viên theo kịp tiến trình đổi mới phát triển. Cụ thể là: 4.1. Phòng học Luật giao thông đường bộ (05phòng). Các phòng học có đầy đủ các thiết bị nghe nhìn (màn hình, đèn chiếu ), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa hình, sa bàn dạy các tình huống giao thông. Phòng học Luật trên máy tính được bố trí riêng biệt gồm: máy chủ, máy in, phòng có 30 máy tính được nối mạng, cài đặt phần mềm học lý thuyết do Cục đường bộ Việt Nam chuyển giao. 4.2. Phòng học cấu tạo ô tô (02 phòng). - Có đủ các hình vẽ, tranh vẽ cấu tạo các hệ thống của ô tô, mô hình cắt bổ động lực, hệ thống truyền lực (ly hợp, hộp số, truyền động các đăng, vi sai và các bán trục ), hệ thống treo, hệ thống điện, hệ thống phanh, hệ thống lái, có các cụm chi tiết tháo rời của ôtô. 4.3. Phòng học nghiệp vụ vận tải ( 01 phòng ). - Có đầy đủ hệ thống bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hoá và hành khách. - Có các tranh vẽ ký hiệu trên kiện hàng, biểu trưng hàng, nguy hiểm. 4.4. Phòng học kỹ thuật lái xe ( 02 phòng). - Có 4 ô tô được kê kích đảm bảo an toàn để tập số nguội số nóng. - Có đủ hình vẽ, tranh vẽ các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế ngồi lái, tư thế ngồi lái, vị trí giữ vô lăng ..) - Có 01 đèn chiếu, đầy đủ băng đĩa phục vụ giảng dạy. 4.5. Xưởng thực tập bảo dưỡng, sửa chữa (01 phòng). - Có đầy đủ hệ thống thông gió và chiếu sáng đảm bảo các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động. - Nền nhà được gia cố chắc chắn bằng xi măng đủ cứng, vững, phẳng, không gây bụi, không bị rạn nứt, chống được trơn trượt. - Các học viên được trang bị đồ nghề chuyên dùng đủ cho 10 học viên/1 bộ đồ nghề thực tập bảo dưỡng sửa chữa, có tủ đựng đồ nghề. - Có đầy đủ các cụm chi tiết và tổng thành chủ yếu của ôtô như: Động cơ tổng thành hoạt động tốt, hệ thống truyền động, hệ thống lái (vô lăng, trục lái, cơ cấu lái, thanh và cần dẫn động, khớp cầu và khớp chuyển trợ lực lái), hệ thống điện (ắc quy, các loại đèn, còi…) - Có phòng tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy và học tập. 4.6. Phòng đào đạo: Có chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo theo quy định, bàn ghế máy vi tính đầy đủ cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo. 5. Đội ngũ giáo viên : Trung tâm đã đào tạo và tuyển dụng mới các giáo viên có phong cách đạo đức tốt, đủ sức khoẻ theo quy định, đủ điều kiện giảng dạy theo tiêu chuẩn của Quy chế quản lý đào tạo lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo quyết định số 55/2007/QĐ-BGTVT ngày 07/11/2007 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải. 100 % giáo viên dạy lý thuyết và thực hành tại Trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương đạt chuẩn theo quy định tại Khoản 10, 11, 12 Điều 5 quy chế đào tạo lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-BGTVT của Bộ giao thông vận tải. Trong quá trình hoàn thiện đội ngũ giáo viên, trung tâm đã tuyển dụng và đào tạo số lượng giáo viên thực hành lái xe và dạy các môn lý thuyết. Gồm có: - Giáo viên dạy lý thuyết: 16 giáo viên. - Giáo viên dạy thực hành: 83 giáo viên. + Giáo viên dạy thực hành hạng B: 33 giáo viên. + Giáo viên dạy thực hành hạng C: 38 giáo viên. + Giáo viên dạy thực hành hạng D: 02 giáo viên. + Giáo viên dạy thực hành hạng E: 01 giáo viên. 6. Xe tập lái. - Tổng số xe đủ điều kiện dạy thực hành lái xe tại trung tâm: 89 xe. + Xe dạy thực hành hạng B: 47 xe. + Xe dạy thực hành hạng C: 40 xe. + Xe dạy thực hành hạng D: 01 xe. + Xe dạy thực hành hạng E: 01 xe. - 80% xe tập lái tại Trung tâm là các loại xe thông dụng được đầu tư mua mới, có đầy đủ giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiên giao thông cơ giới đường bộ, có đủ hệ thống phanh phụ có hiệu lực, thùng xe tải có mui che mưa, nắng chắc chắn có ghế ngồi cho học viên. - 100% xe tập lái có đủ Giấy phép xe tập lái do Sở giao thông công chính Hải Phòng cấp. 7. Sân bãi tập: - Trung tâm hiện thuê hợp đồng dài hạn 1 sân tập lái rộng 2 ha tại xe Hoà Bình huyện Thuỷ Nguyên TP. Hải Phòng, có đầy đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung chương trình đào tạo quy định. Kích thước các hình tập lái phù hợp theo tiêu chuẩn trung tâm sát hạch lái xe loại 1 đối với từng hạng xe tương ứng. - Trung tâm đang tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở mới rộng 5 ha gồm các phòng học chức năng, sân tập lái tại phường Anh Dũng quận Dương Kinh TP.Hải Phòng, có đủ 10 bài tập tình huống theo đúng quy định. Dự kiến sân tập lái đi vào hoạt động trong tháng 5/2008, đáp ứng tốt được nhu cầu tập lái của học viên. - Trung tâm đã được Sở Giao thông công chính Hải Phòng cho phép sử dụng các tuyến đường tập lái phù hợp với yêu cầu các bài tập thực hành trên đường cho các hạng xe của học viên. Cụ thể là: + Tuyến số 1: Đoạn đường trên Quốc lộ 5 thuộc địa phận thành phố Hải Phòng. + Tuyến số 2: Đoạn đường trên Quốc lộ 10 thuộc địa phận thành phố Hải Phòng. + Tuyến số 3: Đi theo tuyến đường định sẵn: Đường 355- Kiến An- Cầu Niệm- đường Trần Nguyên Hãn- đường Tô Hiệu- đường Lê Lợi- đường Ngã 5- đường Nguyễn Trãi- đường Lê Thánh Tông- đường Hoàng Diệu- đường Hoàng Văn Thụ- đường Cầu Đất- đường Lạch Tray- đường Nguyễn Văn Linh- Quốc lộ 5. II. Nghiệp vụ quản lý và các mẫu biểu liên quan. 1. Nghiệp vụ quản lý tại trung tâm lái xe Hoàng Phương. 1.1. Mục đích hoạt động của trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương. Hiện nay nhu cầu học lái xe ngày càng tăng cao, một số trường dạy nghề lái xe như trường dạy nghề lái xe Quân khu 3, trường dạy nghề Giao thông công chính Hải Phòng và trường dạy nghề lái xe Nam Triệu đã trở lên quá tải do số lượng học viên tăng cao. Để đáp ứng nhu cầu học lái xe của người dân thành phố Hải Phòng và một số tỉnh lân cận, trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương được thành lập với mục đích đào tạo và xin cấp GPLX các hạng B1, B2, C, D, E. 1.2. Chức năng nhiệm vụ của trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương. 1.2.1. Tổ chức tuyển sinh theo hạng giấy phép lái xe được phép đào tạo và bảo đảm các quy định sau: a) Các điều kiện quy định đối với người học về độ tuổi, sức khoẻ, thâm niên lái xe và số km lái xe an toàn đối với đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe. b) Ký và thanh lý hợp đồng đào tạo với người học theo hạng giấy phép lái xe ôtô. Nội dung hợp đồng phải thể hiện rõ nội dung, chương trình, kế hoạch đào tạo, kỹ năng lái xe đạt được, thời gian hoàn thành khoá học, mức học phí và phương thức thanh toán học phí. Ngoài các nội dung chủ yếu trên, hai bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội. c) Công khai quy chế tuyển sinh và quản lý đào tạo để cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ sở đào tạo và người học biết, thực hiện. 1.2.2. Tổ chức đào tạo mới và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe theo lưu lượng, địa điểm, hạng đào tạo ghi trong giấy phép đào tạo lái xe, thời hạn, chương trình và giáo trình theo quy định. 1.2.3. Tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ nghề, giấy chứng nhận tốt nghiệp cho học viên và lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến khoá đào tạo theo quy chế quản lý dạy nghề của Nhà nước và các quy định của Bộ Giao thông vận tải về đào tạo lái xe. 1.2.4. Thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe theo quy định hiện hành. 1.2.5. Duy trì và thường xuyên chú trọng tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập của cơ sở để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe. 1.2.6. Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên: a) Bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại khoản 10, 11, 12 Điều 5 Quy chế này. b) Có kế hoạch định kỳ hàng năm bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên. 1.2.7. Thực hiện đăng ký sát hạch và đề nghị tổ chức kỳ sát hạch theo quy định của cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe. 1.2.8. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định. 1.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. - Ban tuyển sinh: Chức năng chính của ban tuyển sinh là làm nhiệm vụ tiếp sinh, tiếp nhận hồ sơ lái xe của các học viên đến đăng ký. - Ban thực hành lái xe: Quản lý giảng dạy các môn thực hành. - Phòng tổ chức hành chính: trực tiếp quản lý về nhân sự và số lượng học viên, quản lý số lượng phương tiện hiện có tại trung tâm. + Cập nhật các thông tin về giáo viên lý thuyết: Họ và tên, Ngày sinh, Số CMND, Trình độ, Chứng chỉ sư phạm, Hạng GPLX, Môn học được phân dạy. + Cập nhật thông tin về giáo viên thực hành: Họ và tên, Ngày sinh, Số CMND, Trình độ, Hạng GPLX, Thâm niên dạy lái. + Cập nhật các thông tin về xe tập lái: số lượng xe hiện có, số lượng xe mới, quản lý và thống kê các xe hết hạn đăng kiểm, hết hạn bảo hiểm, hết hạn giấy phép xe tập lái. Nếu xe hết hạn đăng kiểm, bảo hiểm, giấy phép xe tập lái thì xin cấp lại theo đúng quy định của sở giao thông công chính đối với xe tập lái. - Phòng đào tạo: Xây dựng chương trình đào tạo, thời khoá biểu cụ thể cho từng khoá. Tổ chức các lớp học theo từng khoá học, từng hạng xe. Quản lý và theo dõi đối với việc giảng dạy, học tập của giáo viên và học viên trong suốt quá trình đào tạo. - Phòng kế toán tài vụ: Quản lý về lương, tài chính, thuế tại trung tâm. Cấp phát và quản lý việc tiêu thụ nhiên liệu của các xe theo từng lớp, từng hạng xe, quản lý theo từng bài tập cụ thể, đồng thời thống kê về tình hình tiêu thu nhiên liệu để báo cáo cấp trên. 2. Một số mẫu biểu liên quan. 2.1. Hồ sơ xe. 2.1.1. Đăng ký xe tập lái. 2.1.2. Bảo hiểm xe tập lái. 2.1.3. Đăng kiểm xe tập lái. 2.2. Danh sách xe tập lái. STT Số đăng ký xe Mác xe Loại xe Năm sản xuất Trọng tải (hoặc số chỗ ngồi) Hạng xe Chủ sở hữu Hệ thống phanh phụ Giấy phép xe tập lái Định mức xăng, dầu / 100km 1 16L-8227 VIOS Ôtô con 2005 5 chỗ B TT dạy nghề lái xe HP Có Có 10 lít xăng 2 16H-9589 TÔYÔTA Ôtô con 2004 5 chỗ B nt Có Có nt 3 16L-8252 SUZUKI Ôtô con 2007 7 chỗ B nt Có Có nt 4 16L-8256 SUZUKI Ôtô con 2007 7 chỗ B nt Có Có nt 5 16L-7685 HUYNDAI Ôtô tải 2005 1000kg B nt Có Có 10 lít dầu 6 16L-3192 HUYNDAI Ôtô tải 2004 750kg B nt Có Có nt 7 16L-8527 KIA Ôtô tải 2007 3415kg B nt Có Có 15 lít dầu 8 16L-8533 KIA Ôtô tải 2007 3415kg B nt Có Có nt 9 16L-8552 KIA Ôtô tải 2007 3415kg B nt Có Có nt 10 16L-8592 KIA Ôtô tải 2007 3415kg B nt Có Có nt 11 16L-8361 Giải Phóng Ôtô tải 2007 2985kg B nt Có Có nt 12 16L-8522 Giải Phóng Ôtô tải 2007 2985kg B nt Có Có nt 13 16L-8523 Giải Phóng Ôtô tải 2007 2985kg B nt Có Có nt 14 16L-8525 Giải Phóng Ôtô tải 2007 2985kg B nt Có Có nt 15 16L-8527 Giải Phóng Ôtô tải 2007 2985kg B nt Có Có nt 16 16L-7837 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có 10 lít dầu 17 16L-8001 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 18 16L-8002 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 19 16L-8005 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 20 16L-8007 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 21 16L-8010 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 22 16L-8012 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 23 16L-8032 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 24 16L-8052 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 25 16L-8057 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 26 16L-8067 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 27 16L-8071 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 28 16L-8072 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 29 16L-8073 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 30 16L-8076 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 31 16L-8077 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 32 16L-8085 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 33 16L-8087 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 34 16L-8091 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 35 16L-8095 JINBEI Ôtô tải 2007 795kg B nt Có Có nt 36 16L-2800 HEIBAO Tải nhỏ 2006 860kg B nt Có Có nt 37 16L-2801 HEIBAO Tải nhỏ 2006 860kg B nt Có Có nt 38 16L-2802 HEIBAO Tải nhỏ 2006 860kg B nt Có Có nt 39 16L-2803 HEIBAO Tải nhỏ 2006 860kg B nt Có Có nt 40 16L-2804 HEIBAO Tải nhỏ 2006 860kg B nt Có Có nt 41 16L-2805 HEIBAO Tải nhỏ 2006 860kg B nt Có Có nt 42 16L-2810 HEIBAO Tải nhỏ 2006 860kg B nt Có Có nt 43 16L-2811 HEIBAO Tải nhỏ 2006 860kg B nt Có Có nt 44 16L-2812 HEIBAO Tải nhỏ 2006 860kg B nt Có Có nt 45 16L-2814 HEIBAO Tải nhỏ 2006 860kg B nt Có Có nt 46 16H-9243 Việt Hà Ôtô tải 2004 765kg B nt Có Có nt 47 16H-5696 SUZUKI Ôtô con 2003 7 chỗ B nt Có Có 15 lít xăng 48 16L-7930 VINAXUKI Ôtô tải 2007 3500kg C nt Có Có 15 lít dầu 49 16L-8006 VINAXUKI Ôtô tải 2007 3500kg C nt Có Có nt 50 16L-8015 VINAXUKI Ôtô tải 2007 3500kg C nt Có Có nt 51 16L-8017 VINAXUKI Ôtô tải 2007 3500kg C nt Có Có nt 52 16L-8022 VINAXUKI Ôtô tải 2007 3500kg C nt Có Có nt 53 16L-8033 VINAXUKI Ôtô tải 2007 3500kg C nt Có Có nt 54 16L-8060 VINAXUKI Ôtô tải 2007 3500kg C nt Có Có nt 55 16L-8061 VINAXUKI Ôtô tải 2007 3500kg C nt Có Có nt 56 16L-8070 VINAXUKI Ôtô tải 2007 3500kg C nt Có Có nt 57 16L-8097 VINAXUKI Ôtô tải 2007 3500kg C nt Có Có nt 58 16L-7866 ISUZU Ôtô tải 2007 3950kg C nt Có Có 18 lít dầu 59 16L-8265 ISUZU Ôtô tải 2007 3950kg C nt Có Có nt 60 16L-8267 ISUZU Ôtô tải 2007 3950kg C nt Có Có nt 61 16L-8272 ISUZU Ôtô tải 2007 3950kg C nt Có Có nt 62 16L-8275 ISUZU Ôtô tải 2007 3950kg C nt Có Có nt 63 16L-8278 ISUZU Ôtô tải 2007 3950kg C nt Có Có nt 64 16L-8281 ISUZU Ôtô tải 2007 3950kg C nt Có Có nt 65 16L-8287 ISUZU Ôtô tải 2007 3950kg C nt Có Có nt 66 16L-8291 ISUZU Ôtô tải 2007 3950kg C nt Có Có nt 67 16L-8295 ISUZU Ôtô tải 2007 3950kg C nt Có Có nt 68 16L-8297 ISUZU Ôtô tải 2007 3950kg C nt Có Có nt 69 16L-7622 ISUZU Ôtô tải 2007 5500kg C nt Có Có 20 lít dầu 70 16L-8212 ISUZU Ôtô tải 2007 5500kg C nt Có Có nt 71 16L-8215 ISUZU Ôtô tải 2007 5500kg C nt Có Có nt 72 16L-8222 ISUZU Ôtô tải 2007 5500kg C nt Có Có nt 73 16L-8223 ISUZU Ôtô tải 2007 5500kg C nt Có Có nt 74 16L-8232 ISUZU Ôtô tải 2007 5500kg C nt Có Có nt 75 16L-8233 ISUZU Ôtô tải 2007 5500kg C nt Có Có nt 76 16L-8261 ISUZU Ôtô tải 2007 5500kg C nt Có Có nt 77 16L-8263 ISUZU Ôtô tải 2007 5500kg C nt Có Có nt 78 16L-2832 ISUZU Ôtô tải 2006 3950kg C nt Có Có 15 lít dầu 79 16L-3002 ISUZU Ôtô tải 2006 3950kg C nt Có Có nt 80 16L-3014 ISUZU Ôtô tải 2006 3950kg C nt Có Có nt 81 16L-3031 ISUZU Ôtô tải 2006 3950kg C nt Có Có nt 82 16L-3032 ISUZU Ôtô tải 2006 3950kg C nt Có Có nt 83 16L-3040 ISUZU Ôtô tải 2006 3950kg C nt Có Có nt 84 16L-3041 ISUZU Ôtô tải 2006 3950kg C nt Có Có nt 85 16L-3050 ISUZU Ôtô tải 2006 3950kg C nt Có Có nt 86 16L-3057 ISUZU Ôtô tải 2006 3950kg C nt Có Có nt 87 16L-3175 ISUZU Ôtô tải 2006 3950kg C nt Có Có nt 88 16L-8255 TRANSINCO Ô tô khách 2007 29 chỗ D nt Có Có 25 lít dầu 89 16L-7588 TRANSINCO
Luận văn liên quan