Cùng với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của đất nước, thuỷ điện Sơn La sau khi hoàn thành xây dựng sẽ góp phần không nhỏ vào sản lượng điện ở Việt Nam. Việc đảm bảo cho công trình hoàn thành đúng và vượt tiến độ không những củng cố về vấn đề an ninh năng lượng mà còn sớm mang lại lợi ích kinh tế to lớn.
Được thực tập và tham gia tìm hiểu tại công trường thuỷ điện Sơn La là dịp để bản thân em trau dồi kiến thức đã học và có cái nhìn thực tế về công trường Thuỷ Lợi. Sau khi thực tập tốt nghiệp em được giao đề tài tốt nghiệp:
Thi công đê quai hạ lưu
Đồ án gồm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về công trình Sơn La
Chương 2: Dẫn dòng thi công
Chương 3: Thi công đê quai hạ lưu
Chương 4: Kế hoạch tiến độ thi công
Chương 5: Bố trí mặt bằng công trường
Chương 6: Dự toán
110 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2293 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thi công đê quai hạ lưu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SƠN LA 5
1.1. Nhiệm vụ công trình 5
1.2. Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình 6
1.2.1. Cấp công trình 6
1.2.2. Các hạng mục công trình chính 6
1.2.2.1. Đập dâng 6
1.2.2.2. Công trình xả lũ 7
1.2.2.3. Tuyến năng lượng 7
1.3. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình 8
1.3.1. Điều kiện địa hình 8
1.3.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn và đặc trưng dòng chảy 8
1.3.2.1. Điều kiện khí hậu 8
1.3.2.2. Đặc trưng thủy văn sông Đà trong vùng xây dựng 9
1.3.3. Điều kiện địa chất, địa chất thủy văn 14
1.3.3.1. Điều kiện địa chất 14
1.3.3.2. Địa chất thủy văn 14
1.3.4. Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực 14
1.4. Điều kiện giao thông 15
1.4.1. Giao thông ngoài công trường 15
1.3.3. Giao thông trong nội bộ công trường 15
1.5. Nguồn cung cấp vật liệu, điện, nước 16
1.5.1. Điều kiện vật liệu xây dựng công trình 16
1.5.1.1. Mỏ cát 16
1.5.1.2. Mỏ đá 16
1.5.1.3. Mỏ đất 16
1.5.2. Khả năng cung cấp điện thi công trong công trường 16
1.6. Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nhân lực 17
1.6.1. Điều kiện cung cấp vật tư 17
1.7. Thời gian thi công được phê duyệt 17
1.8. Những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thi công 17
1.8.1. Thuận lợi 17
1.8.2. Khó khăn 18
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC DẪN DÒNG THI CÔNG 19
2.1. Dẫn dòng 19
2.1.1. Khái niệm 19
2.1.2. Mục đích của công tác dẫn dòng thi công 19
2.1.3. Ý nghĩa của công tác dẫn dòng thi công 19
2.1.4. Nhiệm vụ của công tác dẫn dòng thi công 19
2.1.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác dẫn dòng 20
2.1.5.1. Điều kiện địa hình 20
2.1.5.2. Điều kiện thuỷ văn 20
2.1.5.3. Điều kiện địa chất và địa chất thuỷ văn 20
2.1.5.4. Các phương án dẫn dòng thi công 21
2.1.5.5. Phương án 1 21
2.1.5.6. Phương án 2 23
2.1.5.7. So sánh lựa chọn phương án dẫn dòng thi công 24
2.1.6. Xác định lưu lượng dẫn dòng thi công cho phương án 1 25
2.1.6.1. Chọn tần suất thiết kế dẫn dòng thi công 25
2.1.6.2. Chọn thời đoạn thiết kế dẫn dòng thi công 26
2.1.6.3. Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng thi công 27
2.1.7. Tính toán thuỷ lực dẫn dòng thi công 27
2.1.7.1. Tính toán thuỷ lực dẫn dòng giai đoạn I: 27
2.1.7.2. Tính toán thuỷ lực dẫn dòng giai đoạn II: 32
2.1.7.3. Tính toán thuỷ lực dẫn dòng giai đoạn III: 49
2.1.7.4. Tính toán thuỷ lực giai đoạn IV: 52
2.1.8. Tính toán điều tiết lũ 55
2.1.8.1. Chọn điều tiết dẫn dòng qua cống dẫn dòng thi công và đập tràn xây dở tại cao trình 126 m 55
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CHÍNH 61
3.1. Công tác hố móng và xử lý nền 61
3.1.1. Thiết kế tiêu nước hố móng 61
3.1.1.1. Đề xuất lựa chọn phương án 61
3.1.1.2. Xác định lưu lượng nước cần tiêu 62
3.2. Phân chia các giai đoạn thi công 67
3.3. Tính khối lượng đắp đê của từng giai đoạn 69
3.4. Tổ chức thi công cho đê quai hạ lưu 77
3.4.1. Cường độ đào đất của từng giai đoạn 77
3.4.2. Quy hoạch sử dụng bãi vật liệu 79
3.4.3. Chọn máy và thiết bị đắp đập cho từng giai đoạn 81
3.4.4. Tổ chức thi công trên mặt đập 90
3.4.5. Quản lý và kiểm tra chất lượng 91
CHƯƠNG 4: TIẾN ĐỘ THI CÔNG 92
4.1. Các hạng mục và khối lượng công việc trong thi công đê quai GĐ 2 92
4.2. Lập tiến độ thi công công trình đơn vị - Đê quai giai đoạn 2 92
4.3. Kiểm tra tính hợp lý của biểu đồ cung ứng nhân lực: 95
CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG 96
5.1. Những vấn đề chung 96
5.1.1. Những nguyên tắc cơ bản 96
5.1.2. Trình tự thiết kế 97
5.2. Công tác kho bãi 98
5.2.1. Mục đích 98
5.2.2. Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho. 98
5.2.3. Xác định diện tích kho và đường bốc dỡ hàng hóa. 100
5.2.3.1. Tính toán diện tích kho. 100
5.2.3.2. Xác định đường bốc dỡ vật liệu. 101
5.3. Tổ chức cung cấp điện - nước trên công trường 102
5.3.1. Tổ chức cung cấp nước. 102
5.3.1.1. Xác định lượng nước cần dung. 102
5.3.1.2. Chọn nguồn nước. 105
5.3.2. Tổ chức cung cấp điện. 105
5.4. Bố trí quy hoạch nhà tạm thời trên công trường 105
5.4.1. Xác định số người trong khu nhà ở. 106
5.4.2. Xác định diện tích nhà ở và diện tích chiếm chỗ của khu vực xây nhà 107
5.4.3. Sắp xếp bố trí nhà ở và kho bãi. 107
CHƯƠNG 6: DỰ TOÁN 109
6.1. Căn cứ để lập dự toán 109
6.2. Lập dự toán xây dựng hạng mục công trình: Đê quai hạ lưu 109
PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của đất nước, thuỷ điện Sơn La sau khi hoàn thành xây dựng sẽ góp phần không nhỏ vào sản lượng điện ở Việt Nam. Việc đảm bảo cho công trình hoàn thành đúng và vượt tiến độ không những củng cố về vấn đề an ninh năng lượng mà còn sớm mang lại lợi ích kinh tế to lớn.
Được thực tập và tham gia tìm hiểu tại công trường thuỷ điện Sơn La là dịp để bản thân em trau dồi kiến thức đã học và có cái nhìn thực tế về công trường Thuỷ Lợi. Sau khi thực tập tốt nghiệp em được giao đề tài tốt nghiệp:
Thi công đê quai hạ lưu
Đồ án gồm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về công trình Sơn La
Chương 2: Dẫn dòng thi công
Chương 3: Thi công đê quai hạ lưu
Chương 4: Kế hoạch tiến độ thi công
Chương 5: Bố trí mặt bằng công trường
Chương 6: Dự toán
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SƠN LA
Vị trí công trình
Tuyến bố trí công trình đầu mối Sơn La tại tuyến Pa Vinh II nằm trên sông Đà, thuộc tỉnh Sơn La cách đầu mối thủy điện Hòa Bình về phía thượng lưu khoảng 215km. Bờ phải công trình đầu mối là huyện Thuận Châu, bờ trái là huyện Mường La.
Hình 1-1: Vị trí xây dưng thuỷ điện Sơn La
Tọa độ phạm vi xây dựng công trình:
X: 2377100m - 2379000m.
Y: 498600m – 501000m.
1.1. Nhiệm vụ công trình
Công trình thủy điện Sơn La là một công trình đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Khi đi vào hoạt động nó thực hiện 3 nhiệm vụ sau:
Một là, Cung cấp điện năng để phát triển kinh tế- xã hội, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Khi hoạt động với 6 tổ máy, nhà máy sẽ phát điện với công suất 2400MW ( trong khi đó thủy điện Hòa Bình là 1900Mw), cung cấp 10 tỷ Kwh/năm, phục vụ đắc lực công cuộc CNH-HĐH đất nước.
Hai là, Góp phần chống lũ về mùa mưa và cung cấp nước về mùa kiệt cho đồng bằng Bắc Bộ.
Hồ Sơn La với dung tích điều tiết 6 tỷ m3, cung cấp nước tưới về mùa khô cho đồng bằng Bắc Bộ, mặt khác nó cùng với hồ Hòa Bình tạo dung tích phòng lũ 7 tỷ m3 ( trong đó hồ Sơn La là 4 tỷ m3).
Ba là, Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc.
Sự ra đời của công trình thủy điện Sơn La đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của cơ sở hạ tầng như hệ thống điện, đường , cầu cống, trường học, bệnh viện…, qua đó góp phần cải thiện, nâng cao đời sống kinh tế, văn hóa, giáo dục cho các dân tộc vùng Tây Bắc.
1.2. Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình
1.2.1. Cấp công trình
Theo TCXDVN 315-2004, cấp công trình được xác định như sau:
+ Các hạng mục công trình chủ yếu:
Đập tràn, đập không tràn, đập- cửa lấy nước: xếp cấp đặc biệt.
Nhà máy thuỷ điện, trạm phân phối điện ngoài trời: xếp cấp I.
+ Các công trình thứ yếu:
Tường biên, tường chắn không nằm trên tuyến chịu áp; công trình gia cố bờ nằm ngoài cụm công trình đầu mối; nhà quản lý hành chính: xếp cấp II.
1.2.2. Các hạng mục công trình chính
Công trình đầu mối thủy điện Sơn La gồm các hạng mục: đập dâng, công trình xả lũ, tuyến năng lượng.
1.2.2.1. Đập dâng
Là đập bê tông trọng lực, một phần áp dụng công nghệ thi công đầm lăn (RCC). Các thông số chính của đập dâng:
+Cao trình đỉnh đập: 228,1m
+Chiều cao đập lớn nhất: 138,1m
+Chiều dài đập theo đỉnh: 961,6m.
1.2.2.2. Công trình xả lũ
Gồm các cửa xả sâu và đập tràn xả mặt điều tiết bằng các cửa van cung, tiếp nối với hạ lưu bằng dốc nước thẳng có tường phân dòng và mũi phóng kiểu đơn giản (không có mố tiêu năng).
Bảng 1-1: Các thông số chính của đập tràn
TT
Các thông số chính
Xả mặt
Xả sâu
1
Kích thước các lỗ xả, (bxh)m
15,0x11,2
6,0x9,6
2
Cao trình ngưỡng, m
197,8
145,0
3
Số lượng lỗ xả
6
12
Bảng 1-2: Các thông số chính của dốc nước
1
Chiều dài
285,08
2
Chiều rộng đầu dốc
115,50
3
Chiều rộng cuối dốc
177,66
4
Độ dốc
4,6%
5
Cao trình mũi phóng
133,14
1.2.2.3. Tuyến năng lượng
Bao gồm cửa lấy nước, đường ống áp lực dẫn nước và nhà máy thủy điện sau đập bố trí tại lòng sông.
- Cửa lấy nước: gồm có 6 khoang độc lập nằm trong thân đập.
- Đường ống áp lực dẫn nước vào tuabin được bố trí riêng cho từng tổ máy và được đặt trên mái hạ lưu đập.
- Nhà máy thủy điện: là nhà máy kiểu hở sau đập, tổ máy trục đứng, lưu lượng lớn nhất qua nhà máy thủy điện 3.462m3/s.
1.3. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình
1.3.1. Điều kiện địa hình
Tuyến công trình đầu mối có bờ trái dốc đứng đạt cao độ 400 – 500m và bờ phải thoải hơn đạt cao độ khoảng 300m. Ven bờ phải có một đoạn thềm khá thoải dài 400m có cao độ 115- 125m.
Đáy sông trong vùng tuyến có cao độ khoảng 108 – 111m, khoảng cách giữa hai bờ theo mép sông dao động từ 120 đến 270m.
1.3.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn và đặc trưng dòng chảy
1.3.2.1. Điều kiện khí hậu
a. Nhiệt độ
Khí hậu vùng xây dựng công trình thuộc nhiệt đới gió mùa. Mùa đông lạnh và khô, mùa hè nóng và mưa nhiều. Vùng công trình chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, mùa hè gió Tây Nam và bão từ biển Đông. Phân chia mùa đông từ tháng 11 đến tháng 3, mùa hè từ tháng 5 đến tháng 9.
Bảng 1-3: Nhiệt độ không khí trung bình tại tuyến công trình
b. Độ ẩm
Độ ẩm tuyệt đối trung bình nhiều năm, theo trạm khí tượng Lai Châu và Sơn La được xác định vào khoảng 20 – 23,3mb. Độ ẩm tương đối dao động từ 81-83%, lớn nhất đạt 100%, nhỏ nhất là 12%.
c. Mưa
Mưa trên lưu vực sông Đà phân bố không đều theo không gian và thời gian, và phụ thuộc vào nhiều yếu tố tác động:
+ Theo không gian: chủ yếu phụ thuộc vào cao độ địa hình và hướng núi.
+ Theo thời gian: lượng mưa phân bố theo hai mùa rõ rệt. Mùa mưa (từ tháng 5 – 9) chiếm tới 85 – 88% tổng lượng mưa cả năm.
Thời gian mưa liên tục dài nhất là 67 giờ, ít nhất là 11 giờ 30 phút. Trong thời kỳ mùa lũ số ngày mưa có thể đạt tới 90 – 120 ngày và chủ yếu tập trung vào hai tháng 7 và 8. Trung bình mỗi tháng đạt khoảng 24 – 25 ngày (tại Lai Châu và Mường Tè). Số ngày mưa nhiều nhất thường xảy ra vào tháng 7 và đạt tới 30 ngày.
d. Bốc hơi
Theo tài liệu quan trắc các yếu tố khí tượng trên lưu vực sông Đà cho thấy lượng bốc hơi trong điều kiện khí hậu ẩm không lớn. Lượng bốc hơi lớn nhất thường từ tháng 2 – 5 với bốc hơi trung bình tháng thường lớn hơn 100mm. Từ tháng 6 đến tháng 8 là thời gian có lượng mưa lớn, độ ẩm cao nên lượng bốc hơi trung bình tháng giảm xuống chỉ còn 40 – 80mm.
Theo tài liệu quan trắc của trạm khí tượng Sơn La tổng lượng bốc hơi năm đạt khoảng 936mm, lớn nhất vào tháng 3 đạt 123mm và nhỏ nhất vào tháng 8 đạt 55,4mm.
Lượng bốc hơi mặt nước trung bình nhiều năm có xét tới kích thước hồ chứa Pa Vinh được xác định theo công thức của viện KTTV Quốc gia Nga bằng 1192mm.
e. Gió
Hướng gió thịnh hành thay đổi theo mùa:
+ Mùa đông: hướng Đông Bắc
+ Mùa hè: hướng Tây Nam
Tốc độ gió trung bình hàng năm trên lưu vực sông Đà theo tài liệu khí tượng của trạm khí tượng Sơn La và Lai Châu là 1 - 2 m/s. Đà gió dùng để tính chiều cao sóng D = 1000m.
Bảng 1-4: Vận tốc gió lớn nhất ứng với các tần suất
Tần suất thiết kế (%)
2
4
50
Vận tốc gió (m/s)
40
35
20
1.3.2.2. Đặc trưng thủy văn sông Đà trong vùng xây dựng
Chế độ nước sông Đà chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Phù hợp với chế độ mưa vùng núi, chế độ sông chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa kiệt. Mùa lũ xảy ra đồng thời với tác động của gió mùa Tây Nam, bắt đầu vào tháng 6, kết thúc vào tháng 10. Mùa kiệt với tác động của gió mùa Đông Bắc, bắt đầu từ tháng 10 và kết thúc vào tháng 5.
Độ đục của nước sông trong thời kỳ mùa lũ thông thường là 2.0 – 3.0 Kg/m3, đôi khi đạt 12Kg/m3. Nước sông không ăn mòn bê tông.
Lượng mưa và số ngày mưa của từng tháng trong năm có ảnh hưởng đáng kể đến thi công công trình.
Các đặc tài liệu thủy văn và đặc trưng dòng chảy thể hiện trong các bảng sau:
Bảng 1-5: Bảng quan hệ lưu lượng và mực nước hạ lưu (Q~Zhl) tuyến Pa Vinh II
TT
Q(m/s2)
Z(m)
TT
Q(m/s2)
Z(m)
TT
Q(m/s2)
Z(m)
1
0
111.13
29
3750
118.41
57
16116
127.12
2
17
111.5
30
4000
118.69
58
17041
127.61
3
57
112
31
4250
118.95
59
17988
128.1
4
110
112.5
32
4500
119.21
60
19120
128.68
5
140
112.75
33
4750
119.44
61
20113
129.18
6
183
113
34
5000
119.68
62
21128
129.67
7
237
113.25
35
5250
119.9
63
22164
130.16
8
340
113.6
36
5500
120.12
64
23043
130.58
9
395
113.75
37
5750
120.32
65
24117
131.07
10
440
113.85
38
6000
120.53
66
25029
131.48
11
500
113.97
39
6250
120.73
67
26141
131.98
12
523
114
40
6500
120.94
68
27083
132.39
13
536
114.02
41
6750
121.13
69
28040
132.8
14
680
114.25
42
7000
121.33
70
29010
133.21
15
750
114.36
43
7250
121.51
71
30194
133.71
16
792
114.43
44
7500
121.71
72
31195
134.12
17
1000
114.75
45
7750
121.9
73
32006
134.45
18
1065
114.84
46
8000
122.08
74
33033
134.86
19
1250
115.12
47
8250
122.26
75
34073
135.27
20
1500
115.49
48
8500
122.44
76
35126
135.68
21
1750
115.85
49
8750
122.61
77
36193
136.1
22
2000
116.22
50
9000
122.78
78
37057
136.43
23
2250
116.56
51
10030
123.49
79
38149
136.84
24
2500
116.9
52
11270
124.31
80
39032
137.17
25
2750
117.22
53
12600
125.14
81
40147
137.58
26
3000
117.54
54
13300
125.55
82
41050
137.91
27
3250
117.84
55
14790
126.37
83
42189
138.32
28
3500
118.14
56
15620
126.79
84
43111
138.65
Hình 1-2: Quan hệ Q~Zhl
Bảng 1-6: Quan hệ Z ~ W
TT
Z(m)
W(106m3)
STT
Z(m)
W(106m3)
0
111,3
0.00
9
200
6264,68
1
120,0
18,81
10
210
8192,73
2
130,0
112,50
11
220
10458,75
3
140,0
292,99
12
230
13087,10
4
150,0
670,75
13
240
16094,12
5
160,0
1319,25
14
250
19519,81
6
170,0
2193,70
15
260
23380,86
7
180,0
3288,40
16
270
27687,80
8
190,0
4637,01
17
280
32475,80
Bảng 1-7: Lưu lượng lũ thiết kế hàng tháng tại tuyến Pa Vinh
Tháng
Qp%(m3/s)
0.5
1
3
5
10
20
I
1955
1701
1338
1191
999
822
II
1840
1578
1194
1049
862
696
III
2640
2174
1542
1290
996
728
IV
1859
1686
1412
1284
1103
913
V
8432
7514
6036
5330
4346
3326
VI
11753
10738
9159
8370
7309
6163
VII
17289
15914
13605
12505
11022
9508
VIII
19955
18046
15018
13646
11722
9769
IX
11760
10523
8617
7735
6603
5450
X
9042
7944
6297
5604
4680
3784
XI
8919
7671
5856
5075
4037
3046
XII
3742
3215
2463
2143
1733
1336
Bảng 1-8: Lưu lượng lũ thiết kế tại tuyến công trình thủy điện Pa Vinh II
Tần suất thiết kế P( % )
Lưu lượng lũ Q (m/s3 )
0,01 %
44722
0,1 %
26720
1%
18046
3%
15018
5%
13646
10%
11722
Lũ lớn nhất có thể xảy ra PMF (Probable Maximum Flood) có lưu lượng Q= 60.000 m3/s
Bảng 1-9: Đường quá trình lũ đến (P= 1%)
T(h)
Q(m3/s)
T(h)
Q(m3/s)
T(h)
Q(m3/s)
0
2500
252
5100
504
13000
12
2400
264
6500
516
12000
24
2300
276
8500
528
11500
36
2400
288
10000
540
11000
48
2800
300
10100
552
10000
60
4090
312
10000
564
9500
72
4140
324
9500
576
9000
84
4610
336
10000
588
8000
96
5000
348
11000
600
6000
108
5330
360
12000
612
5500
120
5850
372
15000
624
5000
132
6210
384
19046
636
4900
144
5640
396
15000
648
4800
156
5000
408
14000
660
4700
168
4900
420
14500
672
4000
180
4800
432
14700
684
3000
192
4700
444
15000
696
2800
204
4900
456
16000
708
2700
216
4950
468
17000
720
2600
228
5000
480
15340
240
5050
492
14000
Hình 1-3: Biểu đồ đường quá trình lũ đến
1.3.3. Điều kiện địa chất, địa chất thủy văn
1.3.3.1. Điều kiện địa chất
Lớp mặt ở 2 bờ là sản phẩm phong hoá của 1 phần đá gốc, dày 2,5m. Ở lòng sông nơi có công trình chính có trầm tích cuội tảng dày 1,5 – 8,6 m. Các công trình chính nằm trên khối Bazan foócphirit, đê quai thượng lưu và đê quai hạ lưu nằm trên đá trầm tích lục nguyên.
Tại vùng xây dựng công trình xuất hiện nhiều đứt gãy kiến tạo, trong đó có những vết nứt kiến tạo sâu. Dọc thung lũng sông Đà còn có những đứt gãy nhỏ, ảnh hưởng cục bộ tới lòng hồ
Tại đây cũng xảy ra các hiện tượng: Cáctơ, xói ngầm cáctơ, xâm thực, phong hoá đất đá, và đặc biệt tại vùng xây dựng công trình và hồ chứa có động đất ở cấp 7-9.
1.3.3.2. Địa chất thủy văn
Ở vùng công trình chính phát hiện 2 hệ thống nước ngầm:
+ Tầng nước ngầm Aluvi phát triển ở vùng Aluvi lòng sông Đà và trong tầng cát giáp bờ
+ Hệ thống nước khe nứt và nước mặt.
Nước ngầm chứa ít khoáng và không ăn mòn bê tông.
1.3.4. Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực
Kinh tế của vùng xây dựng công trình chủ yếu là nông nghiệp, chỉ có một vài xưởng sản xuất thủ công nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân trong vùng, công nghiệp không phát triển. Huyện Mường La có khoảng 55 nghìn dân, trong đó khoảng 14 nghìn người sống trong vùng lòng hồ, chủ yếu là người dân tộc Thái.
Đến cuối năm 2004, giao thông khu vực đã được cải tạo, nâng cấp và làm mới, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, vận chuyển từ các trung tâm kinh tế chính trị đến công trường. Hơn nữa, hệ thống điện cũng được xây dựng và hoàn thành, góp phần tạo điều kiện thi công bằng các phương tiện hiện đại có năng suất cao.
Hiện nay tỉnh Sơn La đã có nhà máy xi măng năng suất 80000 T/năm và nhà máy sản xuất gạch tuynen năng suất 20 Triệu viên /năm. Trong mặt bằng công trường đã tiến hành xây dựng trạm nghiền clinke công suất 100 T/năm phục vụ công tác thi công bê tông trên công trường.
1.4. Điều kiện giao thông
1.4.1. Giao thông ngoài công trường
Hình 1-4: Sơ đồ giao thông vùng xây dựng công trình
Hàng hoá đến công trường xây dựng công trình đầu mối sẽ được vận chuyển bằng đường bộ và đường thuỷ:
+ Đường thuỷ: Hải Phòng- Hà Nội- Hoà Bình- Công trình đầu mối, dài khoảng 500km
+ Đường