Đồ án Thiết kế cầu bê tông cốt thép dự ứng lực đúc hẫng cân bằng
Hiện nay, việc xây dựng cầu qua các sông rộng và sâu, có nhu cầu lưu thông đường thuỷ lớn và điều kiện địa chất phức tạp đang đòi hỏi phải sử dụng các loại nhịp khẩu độ lớn. Trong rất nhiều công nghệ để thi công cầu BTCT thì công nghệ thi công đúc hẫng có nhiều ưu điểm và được ứng dụng rộng rãi trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Các ưu điểm có thể kể đến : hệ đà giáo phần lớn được treo trên dầm và luân chuyển nên giảm đáng kể khối lượng ván khuôn đà giáo, cơ giới hoá thi công, tăng năng suất lao động, không cản trở giao thông đường thuỷ, đường bộ phía dưới cầu trong thời gian thi công. Các nghiên cứu về lí thuyết và đúc kết kinh nghiệm thực tiễn trong và ngoài nước cho thấy phạm vị ứng dụng có hiệu quả của công nghệ đúc hẫng trong khoảng từ 70m đến 150m. Từ 1977, phương pháp lắp hẫng cầu khung T dầm đeo thuộc sơ đồ kết cấu tĩnh định đã được áp dụng để thi công ở nhiều tỉnh thành ở nước ta (cầu An Dương ở Hải Phòng, cầu Bình ở Quảng Ninh, Cầu Nông Tiến ở Tuyên Quang, ) Cây cầu đầu tiên được lựa chọn để thực hiện mục tiêu chuyển giao và ứng dụng công nghệ đúc hẫng có sơ đồ kết cấu siêu tĩnh là cầu Phú Lương trên quốc lộ 5, tỉnh Hải Dương. Cầu chính có sơ đồ nhịp 64.84+2x102+64.84m bằng bêtông ứng suất trước, mặt cắt ngang gồm 2 hộp riêng biệt vách đứng, mỗi hộp rộng 11m. tổng bề rộng cầu 23m. đối tác chuyển giao là Hãng tư vấn VSL- Thuỵ Sĩ (nay thuộc tập đoàn Bouyge – Pháp). Đơn vị tiếp nhận về thiết kế là Tổng công ty TVTKGTVT; Đơn vị tiếp nhận về xây dựng là Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1. Sau khi đã tham khảo các kinh nghiệm thiết kế, giải quyết thi công cầu Phú Lương và kinh nghiệm tư vấn giám sát cầu sông Gianh các kĩ sư tư vấn trong nước đã mạnh dạn đi từng bước vững chắc trong việ triển khai thiết kế, giám sát xây dựng nhiều cầu dầm hộp dạng liên tục, bêtông ứng suất trước thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng.Khẩu độ nhịp chính tư 61m, 63m, 70m, 78m, 85m, 90m, 100m, 102m, 110m, 120m, 130m, 135m, và lớn nhất ở cầu Hàm Luông Bến Tre. Các cầu dầm hộp đã được xây dựng trong nước ta thời gian qua có mặt cắt ngang gồm hai, ba vách đứng hoặc hai vách xiên, bề rộng cầu thay đổi từ 9 m đến 23m với ứng suất trước nằm trong hoặc nằm ngoài bê tông
Các file đính kèm theo tài liệu này:
 022-081 PHAN 1 CHUONG 01 THIET KE SO BO PHUONG AN 1.doc 022-081 PHAN 1 CHUONG 01 THIET KE SO BO PHUONG AN 1.doc
 THI CONG MO (2).bak THI CONG MO (2).bak
 THI CONG MO - TRU (2).bak THI CONG MO - TRU (2).bak
 THI CONG MO - TRU - NHIP(2).dwg THI CONG MO - TRU - NHIP(2).dwg
 THI CONG MO - TRU - NHIP(2).bak THI CONG MO - TRU - NHIP(2).bak
 lan can le bo hanh.bak lan can le bo hanh.bak
 COT THEP THUONG.dwg COT THEP THUONG.dwg
 COT THEP THUONG.bak COT THEP THUONG.bak
 Copy of Bo tri chung.bak Copy of Bo tri chung.bak
 COC NHOI.dwg COC NHOI.dwg
 COC NHOI.bak COC NHOI.bak
 Bo tri chung.dwg Bo tri chung.dwg
 Bo tri chung.bak Bo tri chung.bak
 bo tri chung pa 2.dwg bo tri chung pa 2.dwg
 bo tri chung pa 2.bak bo tri chung pa 2.bak
 Bo tri chung (DUYTUAN-PC's conflicted copy 2011-06-09).bak Bo tri chung (DUYTUAN-PC's conflicted copy 2011-06-09).bak
 510 PHU LUC.doc 510 PHU LUC.doc
 484-509 PHAN 3 CHUONG 2 THIET KE THI CONG.doc 484-509 PHAN 3 CHUONG 2 THIET KE THI CONG.doc
 475-483 PHAN 3 CHUONG 1 THI CONG TONG THE.doc 475-483 PHAN 3 CHUONG 1 THI CONG TONG THE.doc
 403-474 PHAN 2 CHUONG 12 MO.doc 403-474 PHAN 2 CHUONG 12 MO.doc
 340-402 PHAN 2 CHUONG 11 TRU.doc 340-402 PHAN 2 CHUONG 11 TRU.doc
 326-339 PHAN 2 CHUONG 10 BAN MAT CAU.doc 326-339 PHAN 2 CHUONG 10 BAN MAT CAU.doc
 307-325 PHAN 2 CHUONG 09 LAN CAN LE BO HANH.doc 307-325 PHAN 2 CHUONG 09 LAN CAN LE BO HANH.doc
 275-306 PHAN 2 CHUONG 08 GIAI DOAN KHAI THAC.doc 275-306 PHAN 2 CHUONG 08 GIAI DOAN KHAI THAC.doc
 258-274 PHAN 2 CHUONG 07 GIAI DOAN HOP LONG GIUA.doc 258-274 PHAN 2 CHUONG 07 GIAI DOAN HOP LONG GIUA.doc
 238-257 PHAN 2 CHUONG 06 GIAI DOAN HOP LONG KE BIEN.doc 238-257 PHAN 2 CHUONG 06 GIAI DOAN HOP LONG KE BIEN.doc
 219-237 PHAN 2 CHUONG 05 GIAI DOAN HOP LONG BIEN.doc 219-237 PHAN 2 CHUONG 05 GIAI DOAN HOP LONG BIEN.doc
 160-218 PHAN 2 CHUONG 04 GIAI DOAN DUC HANG.doc 160-218 PHAN 2 CHUONG 04 GIAI DOAN DUC HANG.doc
 138-159 PHAN 2 CHUONG 03 MO HINH HOA TREN MIDAS.doc 138-159 PHAN 2 CHUONG 03 MO HINH HOA TREN MIDAS.doc
 122-137 PHAN 2 CHUONG 02 TAI TRONG.doc 122-137 PHAN 2 CHUONG 02 TAI TRONG.doc
 103-121 PHAN 2 CHUONG 01 THIET KE TONG THE.DOC 103-121 PHAN 2 CHUONG 01 THIET KE TONG THE.DOC
 098-102 PHAN 1 CHUONG 03 SO SANH LUA CHON PHUONG AN.doc 098-102 PHAN 1 CHUONG 03 SO SANH LUA CHON PHUONG AN.doc
 082-097 PHAN 1 CHUONG 02 THIET KE SO BO PHUONG AN 2.doc 082-097 PHAN 1 CHUONG 02 THIET KE SO BO PHUONG AN 2.doc
 010-021 PHAN 0 MO DAU - GIOI THIEU CHUNG.doc 010-021 PHAN 0 MO DAU - GIOI THIEU CHUNG.doc
 5. COT THEP DUL.dwg 5. COT THEP DUL.dwg
 5. COT THEP DUL.bak 5. COT THEP DUL.bak
 003-009 LOI NOI DAU- NHAN XET - MUC LUC.doc 003-009 LOI NOI DAU- NHAN XET - MUC LUC.doc
 
    



