Thành phố Đà Nẵng nằm ở 15055' đến 16014' vĩ Bắc, 107018' đến 108020' kinh Đông, Bắc giáp tỉnh Thừa Thiên - Huế, Tây và Nam giáp tỉnh Quảng Nam, Đông giáp Biển Đông.
Nằm ở vào trung độ của đất nước, trên trục giao thông Bắc - Nam về đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không, cách Thủ đô Hà Nội 764km về phía Bắc, cách thành phố Hồ Chí Minh 964 km về phía Nam. Ngoài ra, Đà Nẵng còn là trung điểm của 4 di sản văn hoá thế giới nổi tiếng là cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn và Rừng quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
Trong phạm vi khu vực và quốc tế, thành phố Đà Nẵng là một trong những cửa ngõ quan trọng ra biển của Tây Nguyên và các nước Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanma đến các nước vùng Đông Bắc Á thông qua Hành lang kinh tế Đông Tây với điểm kết thúc là Cảng biển Tiên Sa. Nằm ngay trên một trong những tuyến đường biển và đường hàng không quốc tế, thành phố Đà Nẵng có một vị trí địa lý đặc biệt thuận lợi cho sự phát triển nhanh chóng và bền vững.
90 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2176 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống kỹ thuật quản lý chất thải rắn cho thành phố Đà Nẵng, qui hoạch đến năm 2025, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG KỸ THUẬT
4.1 TÍNH TOÁN THIẾT BỊ TỒN TRỮ TẠI NGUỒN
Số Liệu Tính Toán
Số liệu tính toán hệ thống tồn trữ tại nguồn được trình bày trong Bảng 4.1.
Bảng 4.1 Số liệu tính toán hệ thống tồn trữ tại nguồn
Năm
Dân số
Khối lượng chất thải rắn phát sinh
Hộ gia đình (mh) tấn/năm
Hộ gia đình (mh) tấn/ngày
Chợ (mc) tấn/ngày
Chợ (mc) tấn/năm
2007
811135
189010
518
241
87821
2008
826449
202847
556
263
96170
2009
841763
216683
594
286
104520
2010
857077
230520
632
309
112869
2011
872391
244356
669
332
121219
2012
887705
258913
709
355
129568
2013
903019
272030
745
378
137917
2014
918333
285866
783
401
146267
2015
933647
299703
821
424
154616
2016
948961
313539
859
446
162966
2017
964275
327376
897
469
171315
2018
979589
341213
935
492
179664
2019
994903
355049
973
515
188014
2020
1010217
368886
1011
538
196363
2021
1025531
382722
1049
561
204713
2022
1040845
396559
1086
584
213062
2023
1056159
410395
1124
607
221412
2024
1071473
424232
1162
629
229761
2025
1086787
438069
1200
652
238110
Nguồn: Giả định
Cơ Sở Tính Toán
Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có 120 chợ, lượng chất thải rắn phát sinh ở mỗi chợ là như nhau;
Trung bình mỗi hộ gia đình có 5 người;
Rác thực phẩm thu gom hằng ngày, các loại rác còn lại thu gom 2 ngày một lần.
Tính Toán
Năm 2007
Thiết Bị Lưu Trữ Tại Hộ Gia Đình
Số hộ gia đình trên thành phố Đà Nẵng
hộ.
Trong đó
P: Dân số của thành phố Đà Nẵng năm 2007 (người);
a: Số người trong một hộ gia đình (người).
Lượng chất thải rắn phát sinh từ 1 hộ gia đình trong một ngày đêm
tấn/hộ.năm = 3,2 kg/hộ.ngđ.
Khối lượng, thể tích của từng thành phần chất thải rắn phát sinh từ 1 hộ gia đình trong một ngày đêm được trình bày trong Bảng 4.2.
Bảng 4.2 Khối lượng, thể tích của từng thành phần chất thải rắn phát sinh từ 1 hộ gia đình
STT
Thành phần
% Khối lượng
Khối lượng riêng (kg/m3)
Khối lượng (kg)
Thể tích (lít)
1
Thực phẩm
80
290
2,56
8,83
2
Giấy
4,5
89
0,144
1,62
3
Carton
2
50
0,064
1,28
4
Vải
4
65
0,128
1,97
5
Nhựa
6
65
0,192
2,95
6
Da
0
160
0
0,00
7
Gỗ
0,2
237
0,0064
0,03
8
Cao su
0,1
130
0,0032
0,02
9
Lon đồ hộp
0,7
89
0,0224
0,25
10
Kim loại màu
0,2
320
0,0064
0,02
11
Thủy tinh
0,7
196
0,0224
0,11
12
Xà bần, tro
1,6
745
0,0512
0,07
Từ bảng 4.2 ta thấy:
Thể tích cần thiết của thiết bị lưu trữ rác thực phẩm tại hộ gia đình là 8,83 lít, chọn thể tích của thiết bị lưu trữ là 9 lít;
Thể tích cần thiết của thiết bị lưu trữ các thành phần rác khác tại hộ gia đình là 2*8,33 = 16,66 lít, chọn thể tích của thiết bị lưu trữ là 17 lít (trong đó 2 là chu kỳ thu gom của các thành phần rác này).
Chọn thiết bị lưu trữ tại hộ gia đình là thùng chứa 2 ngăn có nắp đậy và có thể tách rời ra. Thể tích ngăn chứa rác thực phẩm là 9 lít, thể tích ngăn chứa các thành phần rác khác là 17 lít.
Tổng số thùng cần thiết là 162227 thùng.
Thiết Bị Lưu Trữ ở Các Chợ
Lượng chất thải rắn phát sinh trong một ngày tại chợ
tấn/chợ.năm = 2 tấn/chợ.ngày.
Trong đó
mc: Khối lượng chất thải rắn của các chợ phát sinh trong 1 năm (tấn);
b: Số chợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Khối lượng, thể tích của từng thành phần chất thải rắn phát sinh từ chợ trong một ngày đêm được trình bày trong Bảng 4.3.
Bảng 4.3 Khối lượng, thể tích của từng thành phần chất thải rắn phát sinh chợ
STT
Thành phần
% Khối lượng
Khối lượng riêng (kg/m3)
Khối lượng (kg)
Thể tích (m3)
1
Thực phẩm
85
290
1700
5,86
2
Giấy
0,5
89
10
0,11
3
Carton
0,5
50
10
0,2
4
Vải
8,6
65
172
2,64
5
Nhựa
3,6
65
70
1,08
6
Da
0,1
160
2
0,01
7
Gỗ
0,15
237
3
0,01
8
Cao su
0,15
130
3
0,02
9
Lon đồ hộp
0,2
89
4
0,04
10
Kim loại màu
0,4
320
8
0,02
11
Thủy tinh
0,2
196
4
0,02
12
Xà bần, tro
0,7
745
14
0,02
Từ bảng 4.3 ta thấy:
Thể tích cần thiết của thiết bị lưu trữ rác thực phẩm tại chợ là 5,862 m3, chọn 9 thùng chứa rác thực phẩm thể tích của mỗi thùng là 660 lít, trên miệng thùng có nắp đậy và thùng được đặt dọc theo các con đường xung quanh chợ;
Thể tích cần thiết của thiết bị lưu trữ các thành phần rác khác tại chợ là 2*4,19 = 8,38 m3, chọn 13 thùng chứa các thành phần rác khác thể tích của mỗi thùng là 660 lít, trên miệng thùng có nắp đậy và thùng được đặt dọc theo các con đường xung quanh chợ (trong đó 2 là chu kỳ thu gom của các thành phần rác này).
Tổng số thùng chứa cần thiết
Thùng chứa rác thực phẩm: 9*120 = 1080 thùng;
Thùng chứa thành phần rác khác: 13*120 = 1560 thùng.
Tính toán tương tự cho các năm còn lại ta có được số lượng thiết bị tồn trữ tại nguồn của các năm và được trình bày trong Bảng 4.4.
Bảng 4.4 Số lượng thiết bị tồn trữ tại nguồn của các năm
Năm
Dân số
Số lượng thùng chứa
Hộ gia đình
Chợ
Số lượng
Thể tích (lít)
Rác thực phẩm
Rác khác
Rác thực phẩm
Rác khác
Số lượng
Thể tích
(m3)
Số lượng
Thể tích
(m3)
2007
811135
162227
9
17
1080
0,66
1560
0,66
2008
826449
165290
9
17
1170
0,66
1686
0,66
2009
841763
168353
9
17
1272
0,66
1832
0,66
2010
857077
171415
9
17
1373
0,66
1979
0,66
2011
872391
174478
9
17
1475
0,66
2125
0,66
2012
887705
177541
9
17
1576
0,66
2272
0,66
2013
903019
180604
9
17
1678
0,66
2418
0,66
2014
918333
183667
9
17
1780
0,66
2564
0,66
2015
933647
186729
9
17
1881
0,66
2711
0,66
2016
948961
189792
9
17
1983
0,66
2857
0,66
2017
964275
192855
9
17
2084
0,66
3004
0,66
2018
979589
195918
9
17
2186
0,66
3150
0,66
2019
994903
198981
9
17
2288
0,66
3296
0,66
2020
1010217
202043
9
17
2389
0,66
3443
0,66
2021
1025531
205106
9
17
2491
0,66
3589
0,66
2022
1040845
208169
9
17
2592
0,66
3736
0,66
2023
1056159
211232
9
17
2694
0,66
3882
0,66
2024
1071473
214295
9
17
2796
0,66
4028
0,66
2025
1086787
217357
9
17
2897
0,66
4175
0,66
Giả sử mỗi thiết bị tồn trữ tại nguồn sử dụng được 10 năm. Từ Bảng 4.4 ta có số lượng thiết bị tồn trữ tại nguồn cần đầu tư qua các năm được trình bày trong Bảng 4.5.
Bảng 4.5 Thiết bị tồn trữ tại nguồn cần đầu tư qua các năm
Năm
Dân số
Số lượng thùng chứa
Hộ gia đình
Chợ
Số lượng
Thể tích (lít)
Rác thực phẩm
Rác khác
Rác thực phẩm
Rác khác
Số lượng
Thể tích
(m3)
Số lượng
Thể tích
(m3)
2007
811135
162227
9
17
1080
0,66
1560
0,66
2008
826449
3063
9
17
90
0,66
126
0,66
2009
841763
3063
9
17
102
0,66
146
0,66
2010
857077
3062
9
17
101
0,66
147
0,66
2011
872391
3063
9
17
102
0,66
146
0,66
2012
887705
3063
9
17
101
0,66
147
0,66
2013
903019
3063
9
17
102
0,66
146
0,66
2014
918333
3063
9
17
102
0,66
146
0,66
2015
933647
3062
9
17
101
0,66
147
0,66
2016
948961
3063
9
17
102
0,66
146
0,66
2017
964275
165290
9
17
1181
0,66
1707
0,66
2018
979589
6126
9
17
192
0,66
272
0,66
2019
994903
6126
9
17
204
0,66
292
0,66
2020
1010217
6124
9
17
202
0,66
294
0,66
2021
1025531
6126
9
17
204
0,66
292
0,66
2022
1040845
6126
9
17
202
0,66
294
0,66
2023
1056159
6126
9
17
204
0,66
292
0,66
2024
1071473
6126
9
17
204
0,66
292
0,66
2025
1086787
6124
9
17
202
0,66
294
0,66
4.2 TÍNH TOÁN ĐIỂM HẸN VÀ PHƯƠNG TIỆN THU GOM VẬN CHUYỂN
4.2.1 Tính Toán Điểm Hẹn
Cơ Sở Tính Toán
Rác lưu trữ tại hộ gia đình sẽ được thu gom bằng xe ép rác 7 m3 và vận chuyển về điểm hẹn. Tại điểm hẹn rác sẽ được vận chuyển lên xe ép rác dung tích 10 m3 vận chuyển về khu liên hợp xử lý chất thải rắn. Tại đây rác thực phẩm sẽ đem đi làm phân compost, các thành phần rác khác sẽ chuyển về sàn phân loại để phân loại. Tại sàn phân loại thành phần nào tái chế được sẽ đem đi tái chế và phần còn lại sẽ đem đi chôn lấp;
Điểm hẹn là một khoảng đất trống có mái che và tường bao xung quanh;
Nền của điểm hẹn lát bằng ximăng và được chia thành hai phần, một phần chứa rác thực phẩm và một phần chứa các thành phần rác khác;
Diện tích của điểm hẹn phải bảo đảm chứa đủ lượng rác thực phẩm và các thành phần rác khác ở năm có lượng rác lớn nhất khi vận chuyển về cùng một lúc;
Tổng lượng rác tập trung về điểm hẹn trong năm có lượng rác lớn nhất là 1852 tấn/ngđ (Trong đó rác thực phẩm là 1514 tấn và các thành phần rác khác là 334 tấn);
Khối lượng riêng của rác thực phẩm tại 1 điểm hẹn là 315 kg/m3, các thành phần rác khác là 225 kg/m3;
Rác sau khi thu gom về điểm hẹn mới vận chuyển đến khu liên hợp xử lý chất thải rắn.
Tính Toán
Xây dựng 4 điểm hẹn để tập trung toàn bộ lượng rác trên toàn địa bàn thành phố Đà Nẵng. Diện tích phục vụ của một điểm hẹn
km2.
Trong đó:
Sp: Diện tích phục vụ của một điểm hẹn (km2);
S: Diện tích nội thành của thành phố Đà Nẵng (km2);
n: Số điểm hẹn của thành phố Đà Nẵng.
Bán kính phục vụ của một điểm hẹn
km2.
Chọn chiều cao lớp rác trong điểm hẹn là 2 mét.
Thể tích của ngăn chứa rác thực phẩm trong điểm hẹn
Vtp = mtp/dtp = 1514*103/315 = 4800 m3.
Trong đó:
mtp: Khối lượng rác thực phẩm tập trung về điểm hẹn trong một ngày đêm (kg);
dtp: Khối lượng riêng của rác thực phẩm trong điểm hẹn (kg/m3).
Thể tích của ngăn chứa các thành phần rác khác trong điểm hẹn
Vk = mk/dk = 334*2*103/225 = 2969 m3.
Trong đó:
mk: Khối lượng các thành phần rác khác tập trung về điểm hẹn trong hai ngày (kg);
dk: Khối lượng riêng của các thành phần rác khác trong điểm hẹn (kg/m3).
Diện tích chứa rác cần thiết của điểm hẹn
m2.
Trong đó:
k: Hệ số kể đến phần diện tích dành cho xe vào chờ đổ rác và các công trình phụ khác;
h: Chiều cao của lớp rác trong điểm hẹn (m).
4.2.2 Tính Toán Phương Tiện Thu Gom
Cơ Sở Tính Toán
Thu gom theo phương pháp container cố định;
Xe thu gom là xe ép rác 7 m3;
Khối lượng riêng của rác thực phẩm trong xe ép là 315 kg/m3, các thành phần rác khác là 225 kg/m3;
Hình thức thu gom là thu gom hai bên đường cho đến khi đầy xe;
Rác chợ và rác từ hộ gia đình được thu gom riêng với nhau;
Thời gian thu gom của một chuyến qua các năm là như nhau;
Thời gian thu gom là từ 7 giờ đến 19 giờ đối với rác phát sinh từ hộ gia đình và từ 20 giờ đến 21 giờ 30 phút đối với rác chợ.
Tính Toán
Năm 2007
Khối lượng rác phát sinh trong một ngày đêm
Khối lượng rác thực phẩm phát sinh trong một ngày được tính theo công thức
kg/ngđ.
Trong đó:
MTP: Lượng rác thực phẩm phác sinh trong một ngày (kg/ngđ);
Mt: Tổng lượng rác phát sinh trong một ngày (kg/ngđ);
k: Thành phần phần trăm của rác thực phẩm.
Khối lượng rác thực phẩm phát sinh trong một ngày đêm tại hộ gia đình
MTP = 0,8 * 518 * 103 = 414400 kg/ngđ.
Khối lượng rác thực phẩm phát sinh trong một ngày đêm tại chợ
MTP = 0,85 * 241 * 103 = 204850 kg/ngđ.
Khối lượng các thành phần rác khác phát sinh trong một ngày được tính theo công thức
MK = Mt - MTP
Trong đó:
MTP: Lượng rác thực phẩm phác sinh trong một ngày (kg/ngđ);
Mt: Tổng lượng rác phát sinh trong một ngày (kg/ngđ);
Mk: Khối lượng các thành phần rác khác (kg/ngđ).
Khối lượng các thành phần rác khác phát sinh trong một ngày đêm tại hộ gia đình
Mk = 518 * 103 - 414400 = 103600 kg/ngđ.
Khối lượng các thành phần rác khác phát sinh trong một ngày đêm tại chợ
Mk = 241 * 103 – 204850 = 36150 kg/ngđ.
Số chuyến thu gom cần thiết
Hộ gia đình
Số hộ thu gom trong một chuyến
hộ/chuyến.
Trong đó:
L: Sức chứa xe thu gom (m3);
Dx: Khối lượng riêng của rác thu gom trong xe (kg/m3);
mp: Lượng rác phát sinh của một hộ trong một ngày đêm (kg/ngđ).
Rác thực phẩm
hộ/chuyến.
Các thành phần rác khác
hộ/chuyến.
Trong công thức này nhân thêm 2 vì các thành phần rác khác thu gom theo chu kỳ 2 ngày một lần.
Số chuyến thu gom cần thiết
chuyến.
Trong đó:
SH: Tổng số hộ gia đình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
N: Số hộ thu gom trong một chuyến.
Rác thực phẩm
chuyến.
Các thành phần rác khác
chuyến.
Chợ
Số thùng thu gom trong một chuyến
thùng/chuyến.
Trong đó:
L: Sức chứa xe thu gom (m3);
Dx: Khối lượng riêng của rác thu gom trong xe (kg/m3);
T: Số lượng thùng chứa 660 lít của một chợ (thùng);
mp: Lượng rác phát sinh của một chợ trong một ngày đêm (kg/ngđ).
Rác thực phẩm
thùng/chuyến.
Các thành phần rác khác
thùng/chuyến.
Trong công thức này nhân thêm 2 vì các thành phần rác khác thu gom theo chu kỳ 2 ngày một lần.
Số chuyến thu gom cần thiết
chuyến.
Trong đó:
SH: Tổng số thùng của các chợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
N: Số thùng thu gom trong một chuyến.
Rác thực phẩm
chuyến.
Các thành phần rác khác
chuyến.
Tính toán tương tự cho các năm còn lại, kết quả tính toán được trình bày trong Bảng 4.6.
Bảng 4.6 Số chuyến thu gom cần thiết qua các năm
Năm
Số chuyến thu gom cần thiết (chuyến/ngày)
Hộ gia đình
Chợ
Rác thực phẩm
Thành phần khác
Rác thực phẩm
Thành phần khác
2007
188
132
90
46
2008
202
141
101
50
2009
216
151
110
54
2010
229
161
119
59
2011
243
170
128
63
2012
257
180
137
68
2013
270
189
146
72
2014
284
199
155
76
2015
298
209
163
81
2016
312
218
172
85
2017
325
228
181
89
2018
339
237
190
94
2019
353
247
199
98
2020
367
257
207
102
2021
381
266
216
107
2022
394
276
225
111
2023
408
285
234
116
2024
422
295
242
120
2025
435
305
251
124
Thời gian thu gom một tuyến
Hộ gia đình
Thời gian thu gom cho một tuyến được tính theo công thức
TSCS = PSCS + HSCS + QSCS phút
Trong đó:
TSCS: Thời gian cần thiết cho một chuyến thu gom (phút);
PSCS: Thời gian lấy và đổ rác (phút);
HSCS: Thời gian vận chuyển (phút);
QSCS: Thời gian tại nơi đổ rác (phút).
Đối với rác thực phẩm
PSCS = P1 + P2 = 0,2 * 861 + (861 – 1) * 0,25 = 387,2 phút.
Trong đó:
P1: Thời gian lấy rác hai hộ, P1 = 0,2 phút;
P2: Thời gian di chuyển giữa hai hộ, P2 = 0,25 phút.
HSCS = H1 + H2 = 8,7/10 + 8,7/15 = 1,45 giờ = 87 phút.
Trong đó:
H1: Thời gian xe đầy đến điểm hẹn, H1 = R/V1 = 8,7/10 giờ;
H2: Thời gian xe đi từ điểm hẹn đến tuyến thu gom mới, H2 = R/V2 = 8,7/15 giờ.
Với R (km) là bán kính phục vụ của điểm hẹn; V1, V2 (km/h) lần lượt là vận tốc của xe thu gom khi đầy rác và khi chạy xe không.
Thời gian đổ rác QSCS là 6 phút.
TSCS = 387,2 + 87 + 6 = 480,2 phút = 8 giờ.
Đối với các thành phần rác khác
PSCS = P1 + P2 = 0,2 * 1230 + (1230 – 1) * 0,25 = 553,25 phút/chuyến.
Trong đó:
P1: Thời gian lấy rác hai hộ, P1 = 0,2 phút;
P2: Thời gian di chuyển giữa hai hộ, P2 = 0,25 phút.
HSCS = H1 + H2 = 8,7/10 + 8,7/15 = 1,45 giờ = 87 phút.
Trong đó:
H1: Thời gian xe đầy đến điểm hẹn, H1 = R/V1 = 8,7/10 giờ;
H2: Thời gian xe đi từ điểm hẹn đến tuyến thu gom mới, H2 = R/V2 = 8,7/15 giờ.
Với R (km) là bán kính phục vụ của điểm hẹn; V1, V2 (km/h) lần lượt là vận tốc của xe thu gom khi đầy rác và khi chạy xe không.
Thời gian đổ rác QSCS là 6 phút.
TSCS = 553,25 + 87 + 6 = 646,25 phút = 11 giờ.
Chợ
Thời gian thu gom cho một tuyến được tính theo công thức
TSCS = PSCS + HSCS + QSCS phút
Trong đó:
TSCS: Thời gian cần thiết cho một chuyến thu gom (phút);
PSCS: Thời gian lấy và đổ rác (phút);
HSCS: Thời gian vận chuyển (phút);
QSCS: Thời gian tại nơi đổ rác (phút).
Đối với rác thực phẩm
PSCS = P1 + P2 = 1 * 12 + (12 – 1) * 1 = 23 phút.
Trong đó:
P1: Thời gian lấy rác hai hộ, P1 = 1 phút;
P2: Thời gian di chuyển giữa hai hộ, P2 = 1 phút.
HSCS = H1 + H2 = 0,5/10 + 8,7/15 = 0,63 giờ = 37,8 phút.
Trong đó:
H1: Thời gian xe đầy đến điểm hẹn, H1 = R1/V1 = 0,5/10 giờ;
H2: Thời gian xe đi từ điểm hẹn đến tuyến thu gom mới, H2 = R/V2 = 8,7/15 giờ.
Với R, R1 (km) lần lượt là bán kính phục vụ của điểm hẹn và bán kính thu cần thu gom rác của chợ; V1, V2 (km/h) lần lượt là vận tốc của xe thu gom khi đầy rác và khi chạy xe không.
Thời gian đổ rác QSCS là 6 phút.
TSCS = 23 + 37,8 + 6 = 67 phút = 1,12 giờ.
Đối với các thành phần rác khác
PSCS = P1 + P2 = 1 * 34 + (34 – 1) * 1 = 67 phút.
Trong đó:
P1: Thời gian lấy rác hai hộ, P1 = 1 phút;
P2: Thời gian di chuyển giữa hai hộ, P2 = 1 phút.
HSCS = H1 + H2 = 0,5/10 + 8,7/15 = 0,63 giờ = 37,8 phút.
Trong đó:
H1: Thời gian xe đầy đến điểm hẹn, H1 = R1/V1 = 0,5/10 giờ;
H2: Thời gian xe đi từ điểm hẹn đến tuyến thu gom mới, H2 = R/V2 = 8,7/15 giờ.
Với R, R1 (km) lần lượt là bán kính phục vụ của điểm hẹn và bán kính thu cần thu gom rác của chợ; V1, V2 (km/h) lần lượt là vận tốc của xe thu gom khi đầy rác và khi chạy xe không.
Thời gian đổ rác QSCS là 6 phút.
TSCS = 67 + 37,8 + 6 = 111 phút = 1,85 giờ.
Phương tiện thu gom cần đầu tư
Phương tiện thu gom cần đầu tư tính theo công thức
P = TSCS* n/H(1 – W) xe.
Trong đó:
H: Thời gian làm việc trong một ca thu gom (giờ);
n: Số chuyến thu gom cần thiết (chuyến);
W: Hệ số kể đến thời gian không làm việc;
TSCS: thời gian thu gom một chuyến (giờ).
Phương tiện thu gom cần đầu tư ở năm 2007
Hộ gia đình
Rác thực phẩm
P = 8*188/12(1 – 0,05) = 132 xe.
Các thành phần rác khác
P = 11*132/12(1 – 0,05) = 127 xe.
Chợ
Rác thực phẩm
P = 1,12*90/1,5(1 – 0,05) = 71 xe.
Các thành phần rác khác
P = 1,85*46/1,5(1 – 0,05) = 60 xe.
Tính toán tương tự cho các năm tiếp theo ta có được số phương tiện thu gom cần đầu tư được trình bày trong Bảng 4.7.
Bảng 4.7 Số phương tiện thu gom cần đầu tư
Năm
Phương tiện thu gom cần đầu tư
Hộ gia đình
Chợ
Rác thực phẩm
Các thành phần khác
Rác thực phẩm
Các thành phần khác
2007
132
127
71
60
2008
142
136
79
65
2009
152
146
86
70
2010
161
155
94
77
2011
171
164
101
82
2012
180
174
108
88
2013
189
182
115
93
2014
199
192
122
99
2015
209
202
128
105
2016
219
210
135
110
2017
228
220
142
116
2018
238
229
149
122
2019
248
238
156
127
2020
258
248
163
132
2021
267
257
170
139
2022
276
266
177
144
2023
286
275
184
151
2024
296
285
190
156
2025
305
294
197
161
Vì thời gian thu gom của rác phát sinh từ hộ gia đình và từ chợ lệch nhau do đó ta sử dụng phương tiện thu gom rác phát sinh từ hộ gia đình để thu gom rác chợ.
Tổng số phương tiện thu gom cần đầu tư được trình bày trong Bảng 4.8.
Bảng 4.8 Tổng số phương tiện thu gom cần đầu tư
Năm
Tổng số phương tiện cần đầu tư (xe)
Tổng số
Rác thực phẩm
Thành phần khác
2007
259
132
127
2008
278
142
136
2009
298
152
146
2010
316
161
155
2011
335
171
164
2012
354
180
174
2013
371
189
182
2014
391
199
192
2015
411
209
202
Bảng 4.8 Tổng số phương tiện thu gom cần đầu tư (tiếp theo)
2016
429
219
210
2017
448
228
220
2018
467
238
229
2019
486
248
238
2020
506
258
248
2021
524
267
257
2022
542
276
266
2023
561
286
275
2024
581
296
285
2025
599
305
294
Giả sử thời gian hoạt động của phương tiện thu gom là 20 năm. Số lượng phương tiện thu gom cần đầu tư cho từng năm được trình bày trong Bảng 4.9.
Bảng 4.9 Phương tiện thu gom cần đầu tư cho từng năm
Năm
Phương tiện cần đầu tư (xe)
Tổng số
Rác thực phẩm
Thành phần khác
2007
259
132
127
2008
19
10
9
2009
20
10
10
2010
18
9
9
2011
19
10
9
2012
19
9
10
2013
17
9
8
2014
20
10
10
2015
20
10
10
2016
18
10
8
2017
19
9
10
2018
19
10
9
2019
19
10
9
2020
20
10
10
2021
18
9
9
2022
18
9
9
2023
19
10
9
2024
20
10
10
2025
18
9
9
4.2.3 Tính Toán Phương Tiện Vận Chuyển
Cơ Sở Tính Toán
Xe vận chuyển là xe ép rác có dung tích 10 m3;
Khối lượng riêng của rác thực phẩm trong xe vận chuyển là 325 kg/m3; các thành phần rác khác là 245 kg/m3;
Có 4 tuyến vận chuyển chất thải rắn từ các điểm hẹn đến khu liên hợp (dựa vào bản đồ vạch tuyến);
Thời gian vận chuyển từ 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau.
Tính toán
Năm 2007
Khối lượng rác phát sinh trong một ngày đêm
Khối lượng rác thực phẩm cần vận chuyển từ điểm hẹn đến nhà máy compost được tính theo công thức
kg/ngđ.
Trong đó:
MTP: Lượng rác thực phẩm phác sinh trong một ngày (kg/ngđ);
Mt: Tổng lượng rác phát sinh trong một ngày (kg/ngđ);
k: Thành phần phần trăm của rác thực phẩm.
Khối lượng rác thực phẩm cần vận chuyển từ điểm hẹn đến nhà máy c