Chiều dài toàn tầu ( Max ) : 190 m
Chiều dài giữa 2 đường vuông góc : 183.25 m
Chiều rộng thiết kế : 32.26 m
Cao mạn đến boong chính : 10.90 m
Mớn nước mô hình : 12.6m
Chiều cao boong chính ( tại đường tâm )
- Từ boong chính – boong dâng lái 1 : 3.00 m
- Từ boong dâng lái chính – boong dâng lái 5, mỗi boong : 2.80m
- Từ boong dâng lái 5 - đỉnh ca bin ( buồng lái ) : 3.00 m
- Các boong ở : 2.60m
Độ cong ngang tại boong chính tính từ mạn tới 5,6 mm trên đường chuẩn 0.6m
Trên các boong khác không có độ cong ngang và dọc boong
76 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2114 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Trang thiết bị điện tàu 22500 t – đi sâu nghiên cứu hệ thống điều khiển từ xa diesel và đo tốc độ máy chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…………..o0o…………..
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU 22500 T – ĐI
SÂU NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
TỪ XA DIESEL VÀ ĐO TỐC ĐỘ MÁY CHÍNH
MỤC LỤC
Đề mục Trang
Phần 1: TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU 22500T 1
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU 22500T 1
1.1 Kích thước chính 6
6
1.2. Tải trọng và mớn nước 6
1.3. Dung tích các khoang hàng ( tính cả miệng khoang ) 6
1.4. Tốc độ và công suất 6
1.5. Tiêu hao nhiên liệu và tầm hoạt động 7
1.6. Bố trí thuyền viên 7
1.7. Trạm phát chính 7
1.8. Trạm phát sự cố 11
Chương 2: TRẠM PHÁT ĐIỆN CHÍNH TÀU 22500T
18
2.1. Tổng quan về trạm phát điện chính
18
2.1.1. Khái niệm
19
2.1.2. Phân loại
22
2.1.3. Yêu cầu
24
2.2. Cấu tạo và thông số của trạm phát điện chính tàu 22500T
25
2.2.1. Các thông số kỹ thuật của máy phát chính
28
2.2.2. Cấu tạo mặt ngoài của bảng điện chính
31
2.2.3. Các phần tử bên trong bảng điện chính và chức năng phần tử
31
2.3. Nguyên lý hoạt động
31
2.3.1. Khởi động và dừng Diesel
32
2.3.2. Ổn định điện áp cho máy phát
36
2.3.3 Công tác song song các máy phát
38
2.3.4. Hòa đồng bộ
42
2.3.5. Hệ thống hòa đồng bộ tàu 22500T
42
2.3.6. Phân bố tải tác dụng cho các máy phát công tác song song
44
2.3.7 Phân bố tải vô công cho các máy phát công tác song song
49
2.4: Bảo vệ hệ thống điện năng trên tàu thuỷ
2.4.1. khái niệm chung và yêu cầu của hệ thống bảo vệ 54
2.4.2. Bảo vệ trạm phát điện 56
56
58
CHƯƠNG 3: Tổng quan hệ thống truyền động điện máy phụ buồng
60
máy,trên boong và hệ thống điện yếu
60
3.1 Hệ thống truyền động điện máy phụ buồng máy. 60
3.1.1 Hệ thống máy nén khí 64
3.1.2 Hệ thống bơm chuyển dầu DO 64
3.1.3 Hệ thống quạt gió buồng máy
3.2 Một số hệ thống truyền động điện trên boong. 64
3.2.1 Khái quát chung. 64
3.2.2 Hệ thống làm hàng 70
3.2.3 Hệ thống khởi động các động cơ thủy lực quay máy lái 70
71
3.3 Hệ thống điện yếu
72
3.3.1 Hệ thống tay chuông truyền lệnh. 72
3.3.2 Hệ thống đèn hành trình 73
3.4 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN NỒI HƠI 74
3.4.1 Giới thiệu về hệ thống nồi hơi 75
76
3.4.2 Hệ thống điều khiển nồi hơi tàu 22500T
77
78
Phần II : ĐI SÂU NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐKTX DIESEL VÀ 78
ĐO TỐC ĐỘ MÁY CHÍNH
Chương 4: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐKTX DIESEL 80
4.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm của hệ thống ĐKTX Diesel 80
4.1.1. Khái niệm 80
4.1.2. Phân loại 80
41.1.3.Ưu nhược điểm của hệ thống 80
4.1.4. Cấu trúc cơ bản của hệ thống điều khiển từ xa Diesel 82
4.2. Chức năng và yêu cầu của hệ thống 83
4.2.1. Các chức năng cơ bản 83
4.2.2 Yêu cầu của hệ thống ĐKTX Diesel 83
Chương 5: HỆ THỐNG ĐKTX DIESEL MÁY CHÍNH TÀU 22500T 90
5.1.Giới thiệu phần tử sơ đồ khí điều khiển và sơ đồ điện 92
5.2. Nguyên lý hoạt động 92
5.2.1.Chuẩn bị máy 95
5.2.2.Điều khiển tại buồng điều khiển trung tâm 95
5.2.3.Điều khiển tại máy 95
5.2.4.Báo động và bảo vệ 100
5.3.Sơ đồ quạt gió tăng áp máy chính 102
5.3.1.Giới thiệu phần tử 107
5.3.2.Nguyên lý hoạt động 107
5.3.3.Các báo động và bảo vệ 108
109
111
PHẦN I : TỔNG QUAN TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU 22500T
CHƯƠNG 1: Giới thiệu chung về tàu 22500T
Tàu 22500T là tàu có trọng tải lớn được đóng mới tại nhà máy đóng tàu Bạch Đằng.
Hiện nay công ty đã đóng và bàn giao được 3 tàu cùng seri. Tàu được thiết kế với các hệ
thống và trang thiết bị hiện đại thuận tiện dễ dàng đối với người vận hành.
1.1 Kích thước chính
Chiều dài toàn tầu ( Max ) : 190 m
Chiều dài giữa 2 đường vuông góc : 183.25 m
Chiều rộng thiết kế : 32.26 m
Cao mạn đến boong chính : 10.90 m
Mớn nước mô hình : 12.6m
Chiều cao boong chính ( tại đường tâm )
- Từ boong chính – boong dâng lái 1 : 3.00 m
- Từ boong dâng lái chính – boong dâng lái 5, mỗi boong : 2.80m
- Từ boong dâng lái 5 - đỉnh ca bin ( buồng lái ) : 3.00 m
- Các boong ở : 2.60m
Độ cong ngang tại boong chính tính từ mạn tới 5,6 mm trên đường chuẩn 0.6m
Trên các boong khác không có độ cong ngang và dọc boong
1.2. Tải trọng và mớn nước
Toàn bộ thông số tải trọng dưới đây được đo bằng đơn vị tấn (theo hệ mét) trong nước
biển với trọng lượng riêng là 1.025 t/m3
Mớn nước mẫu thử, lý thuyết : 12.6 m
Tải trọng tương ứng : 22500T tấn
Mớn nước hàng nhẹ : 10.9 m
Tải trọng tương ứng : 44000 tấn
1.3. Dung tích các khoang hàng ( tính cả miệng khoang )
Hầm hàng số 1 : 120 m3
Hầm hàng số 2 : 130 m3
Hầm hàng số3 : 130 m3
Hầm hàng số 4 : 130m3
Hầm hàng số 5 : 130 m3
Tổng dung tích sơ bộ được giao cho chủ tàu tại giai đoạn thiết kế ban đầu.
1.4. Tốc độ và công suất :
Tốc độ khai thác theo mớn nước mẫu thử 12.6 m ở trạng thái ky bằng, có tính đến 15 %
dung sai khai thác ( Trạng thái dự phòng ) 14.0 hải lý.
Tốc độ khai thác tại mớn nước chở hàng nhẹ 10.9 m ở trạng thái ky bằng có tính đến 15%
dung sai khai thác ( trạng thái dự phòng ) 14.2 hải lý
1
Công suất máy tương ứng tại 82 % MCR- vòng tua tối đa liên tục và tốc độ chân vịt 118
vòng / phút 7780KW
1.5. Tiêu hao nhiên liệu và tầm hoạt động.
- Lượng dầu nặng F.O tiêu hao hàng ngày trên máy chính tại 82% vòng quay tối đa liên
tục, công suất máy 7780 KW và chân vịt đạt 118 vòng/phút 31.2 tấn.
- Lượng tiêu hao dầu nặng FO được tính dựa trên các điều kiện ISO
- Tiêu hao nhiên liệu hàng ngày của máy móc phụ 2.4 tấn
- Tổng lượng HFO tiêu hao hàng ngày 33.6 tấn
- Lượng tiêu hao được tính dựa trên điều kiện chạy dầu HFO, độ nhớt 380 CST tại 500C
và giá trị hâm 42.700 kj/ kg, mớn nước mẫu thử và 15% dung sai khai thác.
- Thông số trên được xác nhận sau khi thử két mô hình
- Tầm hoạt động 18,000 N dặm
- Dựa trên điều kiện 82% MCR ( vòng tua tối đa liên tục ) 199% dung tích các két HFO.
mớn nước mẫu thử, tốc độ 14 hải lý và 2 ngày dự trữ.
- Tương đương 55 ngày chạy HFO, mỗi ngày 336 dặm ( hải lý )
1.6. Bố trí thuyền viên :
Cấp Boong Máy Khác
Cấp trưởng 1- Thuyền trưởng 1-Máy trưởng
1- Đại phó 1-Máy I
Sĩ quan 1- MáyII
1- Phó 2
1- Máy III
1- Phó 3
1-Điện trưởng
1-Thuỷ thủ trưởng 1-Đầu bếp
3- Thuỷ thủ 3- NV tra dầu
2-Phụ bếp
1- NV vệ sinh
Tổng số thuyền viên 20
2
1.7. Trạm phát chính :
Gồm có 2 máy phát chính:
Công suất toàn phần : 600 KVA
Điện áp định mức : 450 V
Dòng điện định mức : 770 A
Số pha : 3
Tần số : 60Hz
Cos : 0.8
1.8. Trạm phát sự cố :
Công suất toàn phần : 80 KVA
Điệp áp định mức : 450 V
Dòng điện định mức : 102.6 A.
Số pha : 3
Tần số : 60Hz
Cos : 0.8
3
CHƯƠNG 2: Tổng quan trạm phát điện tàu 22500T
2.1 Tổng quan về trạm phát điện tàu 22500T
2.1.1 Khái niệm:
Trạm phát điện là nơi biến đổi các dạng năng lượng khác thành năng lượng điện và từ
đó phân phối đến các nơi tiêu thụ.
Với mức độ điện khí hoá, tự động hoá ngày càng cao trên tàu thuỷ nên vị trí và vai
trò của trạm phát điện trên tàu là vô cùng quan trọng. Nó quyết định sự an toàn và khả
năng khai thác trong suốt quá trình hoạt động của con tàu.
2.1.2 Phân loại:
Hiện nay người ta phân loại các máy phát điện trên tàu thủy dựa trên nhiều cơ sở khác
nhau.
- Phân loại dựa theo loại dòng điện:
+ Máy phát điện 1 chiều
+ Máy phát điện xoay chiều.
- Phân loại theo cơ sở nhiệm vụ :
+ Trạm phát điện chính cung cấp năng lượng điện cho toàn mạng
+ Trạm phát chuyên dụng cung cấp năng lượng điện quay chân vịt và các thiết bị
khác.
- Phân loại theo dạng biến đổi năng lượng :
+ Trạm phát nhiệt điện
+ Trạm phát điện nguyên tử
+ Trạm phát thủy điện.
- Phân loại theo cơ sở truyền động:
+ Trạm phát được truyền động bằng động cơ đốt trong
+ Trạm phát được truyền động hỗn hợp
+ Trạm phát đồng trục.
- Phân loai theo mức tự động hoá:
+ Cấp A1: Không cần trực ca dưới buồng máy cũng như buồng điều khiển.
+ Cấp A2: Không cần trực ca dưới buồng máy nhưng phải trực ca trên buồng điều
khiển. Những hệ thống tự động này thường gặp trên các loại tàu có các hệ thống diều
khiển từ xa máy chính, tự động điều chỉnh từ xa máy phát ,tự đông điều khiển phân bố tải
vô công, hữu công, tự động hoà đồng bộ, tự động điều chỉnh điện áp, tần số.
+ Cấp A3: Các loại tàu phải thường xuyên trực ca trên buồng máy .Việc điều khiển ,
kiểm tra hầu như phải bằng tay.
4
2.1.3 Yêu cầu về trạm phát điện tàu thuỷ:
- Yêu cầu cơ bản nhất của trạm phát điện tàu thuỷ là cung cấp năng lượng điện một cách
tin cậy cho các phụ tải điện quan trọng phục vụ cho hành trình của con tàu. Nhất là khi
tàu đang hành trình trong kênh, trong điều kiện sóng to gió lớn hoặc trong điều động luôn
có khả năng xảy ra nguy hiểm cho tàu và thuyền viên.
-Yêu cầu thiết bị điện phải có độ tin cậy cao nhất, được thử nghiệm và khảo sát chất
lượng một cách kỹ lưỡng theo yêu cầu của Đăng kiểm trước khi lắp đặt dưới tàu hoặc qua
một thời gian định kỳ nào đó.
2.2 Đặc điểm kỹ thuật của trạm phát điện chính 22500T.
2.2.1 Máy phát.
Tàu 22500T được trang bị 2 tổ hợp Diezel lai máy phát chính được bố trí ngang với
bảng điện chính.
Trạm phát chính có thể thực hiện khởi động Diezel lai máy phát và hoà các máy phát
khi công tác song song với nhau bằng tay hoặc tự động và có thể điều khiển ở trạm tại
chỗ hoặc từ xa.
Tàu 22500T được trang bị 2 máy phát của hãng TAIYO có thông số kỹ thuật sau:
Công suất toàn phần : 600(KVA)
Tần số : 60 (Hz)
Điện áp định mức : 450 (V)
Dòng điện định mức : 700 (A)
Cosφ : 0,8
Số pha : 3
2.2.2 Cấu tạo mặt ngoài của bảng điện chính.
Bảng điện máy phát số 2 (SNP 2) (No.19-1)
G2-1A~1D Aptomat chính
SY Đồng bộ kế
W21 Đồng hồ đo công suất
A21 Đồng hồ đo dòng máy phát
V21 Đồng hồ đo điện áp máy phát
FM21 Đồng hồ đo tần số máy phát
SYL Đèn kiểm tra điều kiện hoà (đèn quay)
3R-28 Nút reset hệ thống khi sự cố đã được khắc phục
3-28Z Nút ấn tắt chuông
3-28F Nút ấn tắt tín hiệu nhấp nháy
3-11 Nút kiểm tra đèn
43A Công tắc lựa chọn chế độ hoà
SYS Công tắc chuyển mạch chọn máy phát định hoà
CS21 Công tắc chuyển mạch điều khiển động cơ secvo.
GS21 Công tắc dùng cho phân bố tải tác dụng bằng tay
SHS21 Công tắc điều khiển mạch sấy
AS21 Công tắc chuyển mạch đo dòng cho các pha
VFS21 Công tắc chuyển mạch điện áp pha
VR1 Biến trở điều chỉnh điện áp không tải
5
WL Đèn báo máy phát số 2 đang hoạt động
GL Đèn báo máy phát số 2 đang hoạt động trên lưới
RL Đèn báo máy phát số 2 chưa được đóng lên lưới
OCR21 Rơle bảo vệ quá tải
RPR21 Rơle bảo vệ công suất ngược
GSL10, LSG20 là bảng đèn tín hiệu của máy phát số1 và máy phát số2 bao gồm
các tín hiệu sau:
REMOTE CONTROL
LOCAL CONTROL
READY TO START
AUTO ST-BY
AUTO SYNCHRO
AUTO LOAD SHIFT
SPACE HEATER
ACB REVERSE POWER
ACB OVER CURRENT
ACB ABNORMAL TRIP
START FAILURE
ENG SHUTDOWN
GSL50 là bảng đèn tín hiệu khi hoà đồng bộ:
DC-24V CONTROL POWER
EMERG STOP $ PREF TRIP POWER
POWER CONTROL MANUAL
POWER CONTROL AUTO
EMERG STOP $ PREF TRIP POWER FAIL
PREFERENCE TRIP
MSB 440V LOW INSULATION
MSB 220V LOW INSULATION
ACB NON CLOSE
PWC ABNORMAL
ESB 220V LOW INSULATION
ECB ABNORMAL
BATTERY DISCHARG
DC-24V INSULATION
BZ Chuông báo động khi máy phát bị sự cố
* Bảng điện máy phát số 1 (SNP1)(No.19-1)
G1-1A~1D Aptomat chính
WL Đèn báo máy phát số 1 đang hoạt động
W11 Đồng hồ đo công suất máy phát.
A11 Đồng hồ đo dòng máy phát
V11 Đồng hồ đo điện áp máy phát
FM11 Đồng hồ đo tần số máy phát
CS11 Công tắc chuyển mạch điều khiển động cơ secvo.
GS11 Công tắc dùng cho phân bố tải tác dụng bằng tay.
SHS11 Công tắc điều khiển mạch sấy .
AS11 Công tắc chuyển mạch đo dòng cho các pha.
VFS11 Công tắc chuyển mạch điện áp pha.
3-105 Nút dừng máy.
6
3-106 Nút khởi động máy.
VR2 Biến trở điều chỉnh điện áp không tải máy phát.
GL Đèn báo máy phát số 1 đang hoạt động trên lưới.
RL Đèn báo máy phát số 1 chưa được đóng lên lưới.
OCR11 Rơle bảo vệ quá tải
RPR11 Rơle bảo vệ công suất ngược
*/Bảng điện chính tàu 22500T cấu tạo và thiết kế được chia thành 7 panel :
-Nhóm panel khởi động các phụ tải tại bảng điện chính số 1 (No.1 GSP)
-Nhóm panel khởi động các phụ tải tại bảng điện chính số 2 (No.2 GSP)
-Panel máy phát số 1 ( NO.1 GEN PANEL )
-Panel máy phát số 2 ( NO.2 GEN PANEL )
-Panel cấp nguồn 220V ( 220V FEED PANEL )
-Panel cấp nguồn 440V (NO.1 440V FEED PANEL )
-Panel cấp nguồn 440V (NO.2 440V FEED PANEL
2.2.3 Cấu tạo và nguyên lý làm việc trong bảng điện chính.
Sơ đồ bảng điện chính tàu 22500T (MAIN SWITCHBOARD) từ SH(SHEET) 28-1 đến
SH 28-32.
- Bản vẽ SH 28-1 Mạch điều khiển nguồn máy phát số 1
+ G : Máy phát điện số 1(G1-1A~1D)
+ ACB1 : Áptômát chính máy phát số 1
+ CT11 : Biến dòng 1200/5A, lấy tín hiệu dòng đưa tới bộ đo công suất và bảo vệ
máy phát 1
+ T14 : Biến áp 460/115V, được đưa tới mạch điều khiển áptômát và mạch điện
trở sấy
+ T13 : Biến áp 460/230V, được đưa tới động cơ secvô.
+ PT11 : Biến áp 460/115V, được đưa tới mạch đo, bảo vệ máy phát, hòa đồng bộ
bằng tay và tự động
- Bản vẽ SH 28-2 Mạch điều khiển công suất.
+ G : Máy phát điện số2(G2-1A~1D)
+ ACB2 : Áptômát chính máy phát số 2
+ CT21 : Biến dòng 1200/5A, lấy tín hiệu dòng đưa tới bộ đo và bảo vệ máy phát
2
+ T24 : Biến áp 460/115V, được đưa tới mạch điều khiển áptômát và mạch điện
trở sấy
+ T23 : Biến áp 460/230V, được đưa tới động cơ secvô.
+ PT21 : Biến áp 460/115V, được đưa tới mạch đo, bảo vệ máy phát, hòa đồng bộ
bằng tay và tự động
- Bản vẽ SH 28-3 . Bus điều khiển công suất.
+ PT51 : Biến áp 460/115V, đưa tới mạch PWC, hòa đồng bộ bằng tay và tự
động
+ MΩ51 : Đồng hồ mêgaôm đo điện trở cách điện
+ EL51 : Đèn thử cách điện
+ 43DV : công tắc chọn đoạn thanh cái cần lấy tín hiệu đo.
+ ES51 : nút ấn thử cách điện.
+ F501, F502, F81, F82, F84, F51, F52, F54,F56 là các cầu chì bảo vệ.
7
- Bản vẽ SH 28-4. Mạch cấp nguồn xoay chiều 220V.
+ VS61 : Công tắc xoay đo điện áp các pha.
+ V61 : Đồng hồ vôn kế
+ EL61 : Đèn thử cách điện
+ MΩ61 : Đồng hồ mêgaôm đo điện trở cách điện cho nguồn xoaychiều 220V.
+ AS61 : Công tắc xoay đo dòng các pha.
+ A61 : Đồng hồ ampekế
-Bản vẽ SH 28-5: Sơ đồ một dây của bảng điên chính.
+ G1, G2 : Máy phát số 1 và số 2.
+ ACB1, ACB2 : Áptômát cấp nguồn từ 2 máy phát lên thanh cái.
+ BOLT LINK : Các cầu nối.
+ DE-100B : Cầu dao phân đoạn.
+ GENERAL TRANS: Biến áp hạ áp 440V/220V cấp điện sinh hoạt
-Bản vẽ SH 28-6: Mạch bảo vệ biến áp.
+ CT51,CT52,CT53 : Biến dòng 100/5A.
- Bản vẽ SH 28-7
+ W11 : Đồng hồ đo công suất máy phát số 1
+ AS11 : Công tắc xoay để đo dòng điện các pha.
+ A11 Đồng hồ ampekế đo dòng điện máy phát số 1
+ VFS11 : Công tắc xoay đo điện áp và tần số máy phát số 1.
+ V11 : Đồng hồ vôn kế để đo điện áp máy phát số 1
+ FM11: Đồng hồ đo tần số máy phát số 1
- Bản vẽ SH 28-8
+ TD21: là bộ biến đổi công suất cần đo.
+ AS21: là công tắc xoay lựa chọn đo dòng cho máy phát
+ VFS21: là công tắc xoay lựa chọn đo điện áp và tần số cho máy phát và của
lưới.
- Bản vẽ SH 28-9
+ SYS : Công tắc xoay dùng để hòa đồng bộ các máy phát.
+ SY : Đồng bộ kế
+ SYL : Ba đèn quay hoà đồng bộ
- Bản vẽ SH 28-10 . Mạch điều khiển động cơ secvô.
+ 115R : Rơ le điều chỉnh tốc độ D-G 1 theo chiều tăng cho máy phát số 1
+ 115L : Rơ le điều chỉnh tốc độ D-G 1 theo chiều giảm cho máy phát số1
+ 215R : Rơ le điều chỉnh tốc độ D-G 2 theo chiều tăng cho máy phát số 2
+ 215L : Rơ le điều chỉnh tốc độ D-G 2 theo chiều giảm cho máy phát số 2
+G1-GM: động cơ servo điều chỉnh tốc độ D-G1
+G2-GM: động cơ servo điều chỉnh tốc độ D-G2
- Bản vẽ SH 28-11 .Mạch tự động điều chỉnh điện áp.
+ CCT1 : Biến dòng lấy tín hiệu đưa tới bộ tự động điều chỉnh điện áp máy phát
số 1
+ AVR1 : Bộ tự động điều chỉnh điện áp máy phát số 1
+ CCT2 : Biến dòng lấy tín hiệu đưa tới bộ tự động điều chỉnh điện áp máy phát
số 2
8
+ AVR2 : Bộ tự động điều chỉnh điện áp máy phát số 2
- Bản vẽ SH 28-12 . Mạch điện trở sấy các máy phát.
+ 188H : Công tắc tơ điện trở sấy máy phát số 1
+ 288H : Công tắc tơ điện trở sấy máy phát số 2
- Bản vẽ SH 28-13(Mạch điều khiển áp tô mát máy phát số 1)
+ 184T : Rơ le thời gian tạo độ trễ khi đóng áptômát.
+ 152A, 152B : Rơ le trung gian.
+ 152CX :Rơ le trung gian để đóng áptômát.
+ 152TX : Rơ le trung gian để mở áp tô mát.
+ UCV : Cuộn hút để bảo vệ điện áp thấp cho máy phát số 1.
+ RPR : Cuộn hút để bảo vệ điện áp ngược cho máy phát số 1.
- Bản vẽ SH 28-14 ( m ạch điều khiển áp tô mát máy phát số 2)
+ 284T : Rơ le thời gian tạo độ trễ khi đóng áptômát.
+ 252A, 252B : Rơ le trung gian.
+ 252CX :Rơ le trung gian để đóng áptômát.
+ 252TX : Rơ le trung gian để mở áp tô mát.
+ UCV : Cuộn hút để bảo vệ điện áp thấp cho máy phát số 2.
+ RPR : Cuộn hút để bảo vệ điện áp ngược cho máy phát số 2.
- Bản vẽ SH 28-15 (Mạch kết nối điện bờ)
+ CT500 : Biến dòng lấy tín hiệu dòng của mạng điện bờ.
+ UVC : Rơ le để đóng và bảo vệ điện áp thấp của mạng điện bờ.
- Bản vẽ SH 28-16 (Mạch dừng khẩn cấp và ngắt ưu tiên)
+ ESPC : Khối tích hợp dùng để xử lý tín hiệu và đưa ra tín hiệu để ngắt lựa chọn
khi có quá tải.
- Bản vẽ SH 28-17 (Mạch dừng khẩn cấp và ngắt ưu tiên)
+ SHC : Cuộn ngắt các phụ tải khi có quá tải
- Bản vẽ SH 28-18 ( Mạch điều khiển một chiều 24V).
+ 114X : Rơ le thực hiện chức năng khởi động D-G 1
+ 105X : Rơ le thực hiện chức năng dừng D-G 1
+ 110X : Rơ le thực hiện chức năng để báo D-G 1 sẵn sàng khởi động
+ 143R : Rơ le thực hiện chức năng điều khiển từ xa D-G 1
+ 148X : Rơ le thực hiện chức năng báo D-G 1 khởi động không thành.
+ 186X : Rơ le thực hiện chức năng để báo D-G 1 bị sự cố
+ 214X : Rơ le thực hiện chức năng khởi động D-G 2
+ 205X : Rơ le thực hiện chức năng dừng D-G 2
+ 210X : Rơ le thực hiện chức năng để báo D-G 2 sẵn sàng khởi động
+ 243R : Rơ le thực hiện chức năng điều khiển từ xa D-G 2
+ 248X : Rơ le thực hiện chức năng báo D-G 2 khởi động không thành.
+ 286X : Rơ le thực hiện chức năng để báo máy số 2 bị sự cố
- Bản vẽ SH 28-19 ( Mạch điều khiển một chiều 24V )
+ 30T1 : Rơ le thời gian, hoạt động khi có cách điện thấp ở mạng 440V.
+ 30T2 : Rơ le thời gian, hoạt động khi có cách điện thấp ở mạng 220V.
+ GRUO1, GRUO2 : Khối tích hợp để xử lý khi có cách điện thấp ở máy phát 1
và máy phát 2.
- Bản vẽ SH 28-20 (Mạch điều khiển một chiều 24V)
+ 91Z: Rơle thực hiện chức năng điều khiển mở áptômát .
- Bản vẽ SH 28-21 (Mạch điều khiển một chiều 24V).
9
- Bản vẽ SH 28-22(Mạch điều khiển hòa đồng bộ)
+ ASD : khối tự động hòa đồng bộ
- Bản vẽ SH 28-23( PWC khối điều khiển công suất).
+ Khối tích hợp để xử lý để bảo vệ quá tải, điện áp cao, điện áp thấp, tần số cao,
tần số thấp và để phân bố tải tác dụng ở chế độ tự động của 2 máy phát.
- Bản vẽ SH 28-24( Tín hiệu đèn báo)
+ Chân L201 đưa tín hiệu đèn (YL) báo điều khiển từ xa
+ Chân L202 đưa tín hiệu đèn (YL) báo điều khiển tại chỗ.
+ Chân L203 đưa tín hiệu đèn (YL) báo sẵn sàng khởi động
+ Chân L204 đưa tín hiệu đèn (YL) báo chế độ tự động sẵn sàng làm việc
+ Chân L205 đưa tín hiệu đèn (YL) báo hòa tự động
+ Chân L206 đưa tín hiệu đèn (YL) báo tự động phân chia tải
+ Chân L208 đưa tín hiệu đèn (OL) sấy máy máy phát số2 đang hoạt động
+ Chân L210 đưa tín hiệu đèn (RL) báo công suất ngược
+ Chân L211 đưa tín hiệu đèn (RL) báo quá tải
+ Chân L213 đưa tín hiệu đèn (RL) báo khởi động bị lỗi
+ Chân L214 đưa tín hiệu đèn (RL) báo diesel đang dừng
- Bản vẽ SH 28-25( Tín hiệu đèn báo)
+ Chân L501 đưa tín hiệu đèn (YL) báo nguồn điều khiển 24V
+ Chân L502 đưa tín hiệu đèn (YL) báo dừng khẩn cấp
+ Chân L503 đưa tín hiệu đèn (RL) báo dừng khẩn cấp khi nguồn lỗi
+ Chân L507 đưa tín hiệu đèn (RL) báo cách điện thấp ở mạch 440V
+ Chân L508 đưa tín hiệu đèn (RL) báo cách điện thấp ở mạch 220V
+ Chân L509 đ