Luận văn thạc sĩlà một công trình nghiên cứu, nội dung ph ải thểhiện được các kiến
thức vềlý thuy ết và thực hành trong lĩnh vực kinh tếtài chính-ngân hàng, vềphương pháp
giải quy ết vấn đề đã đặt ra. Các kết quảcủa luận văn phải chứng tỏtác giả đã biết vận
dụng phương pháp nghiên cứu và những kiến thức tiếp thu được trong quá trình học tập
đểxửlý đềtài.
Kết quảnghiên cứu trong luận văn phải là kết qu ảlao động của chính tác giả, chưa
được công bốtrong bất c ứmột công trình nghiên cứu nào.
2
Nhất thiết ph ải d ẫn nguồn tài liệu hoặc kết quảcủa người khác được sửdụng trong
luận văn. Phải nêu rõ cảviệc sửdụng những đềxuất ho ặc kết quảcủa đồng tác giả(nếu
có). Nếu sửdụng tài liệu của người khác (trích dẫn bảng, biểu, công thức, đồthịhoặc các
tài liệu, sốliệu khác) mà không chú dẫn tác giả, nguồn tài liệu thì luận văn không được
duy ệt đểbảo vệ.
Nếu luận văn là công trình khoa học hoặc một phần công trình khoa học của một tập
thểtrong đó tác giả đóng góp phần chính thì phải báo cáo và xuất trình đầy đủcác văn
bản thểhiện sựnhất trí của các thành viên trong tập thể đó với Khoa Tài chính-Ngân hàng
và Phòng Sau đại học và quản lý khoa học khi nộp luận văn.
15 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1767 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn chi tiết thực hiện luận văn thạc sĩ chuyên ngành kinh tế tài chính-Ngân hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TR ƯỜNG ĐẠ I H ỌC KINH T Ế LU ẬT CỘNG HÒA XÃ H ỘI CH Ủ NGH ĨA VI ỆT NAM
KHOA TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG Độc l ập - Tự do - Hạnh phúc
--- ---
Số: 58/2010/ ĐHKTL/TCNH-SĐH Tp.H ồ Chí Minh, ngày 12 tháng 8 n ăm 2010
HƯỚNG D ẪN CHI TI ẾT TH ỰC HI ỆN LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ
CHUYÊN NGÀNH KINH T Ế TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
Trong khi ch ờ đợ i Tr ường Đạ i h ọc Kinh t ế-Lu ật ban hành h ướng d ẫn chi ti ết v ề quy
trình t ổ ch ức th ực hi ện lu ận v ăn th ạc s ĩ, được s ự cho phép c ủa Hi ệu tr ưởng Tr ường Đạ i
học Kinh t ế-Lu ật, Khoa Tài chính-Ngân hàng hướng d ẫn m ột s ố v ấn đề liên quan đến vi ệc
th ực hi ện lu ận v ăn th ạc s ĩ chuyên ngành Kinh t ế Tài chính-Ngân hàng áp d ụng cho các
khóa cao h ọc t ừ khóa 8 tr ở v ề tr ước.
Các n ội dung h ướng d ẫn này dựa trên các c ăn c ứ sau đây:
(i) Yêu c ầu đặ c thù c ủa chuyên ngành Kinh t ế Tài chính-Ngân hàng;
(ii) Các quy định về chu ẩn đầ u ra th ạc s ĩ chuyên ngành Kinh t ế Tài chính-Ngân
hàng c ủa Tr ường Đạ i h ọc Kinh t ế-Lu ật;
(iii) Công v ăn s ố 9787/S ĐH ngày 24/10/2000 c ủa B ộ Giáo d ục và Đào t ạo v ề vi ệc
hướng d ẫn t ổ ch ức và qu ản lý đào t ạo sau đạ i h ọc;
(iv) Quy ch ế đào t ạo trình độ th ạc s ĩ ban hành kèm theo Quy ết đị nh s ố 250/ ĐHQG-
SĐH ngày 01/06/2001 c ủa Giám đố c Đạ i h ọc Qu ốc gia Tp.HCM.
Các h ướng d ẫn nêu trong v ăn b ản này ch ỉ nh ằm m ục đích giúp h ọc viên có điều ki ện
nắm b ắt chi ti ết và c ụ th ể các quy đị nh hi ện hành để thu ận l ợi h ơn trong quá trình th ực
hi ện. Hướng d ẫn này không có giá tr ị thay th ế các quy đị nh của B ộ Giáo d ục Đào t ạo, Đại
học Qu ốc gia Tp.HCM liên quan đến đào t ạo trình độ th ạc s ĩ. Trong quá trình th ực hi ện,
học viên v ẫn ph ải tìm hi ểu và nghiên c ứu các v ăn bản c ủa B ộ Giáo d ục và Đào t ạo, Đạ i
học Qu ốc gia Tp.HCM nh ư đã nêu ở trên.
1. YÊU C ẦU CHUNG V Ề LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ
Lu ận v ăn th ạc s ĩ là m ột công trình nghiên c ứu, n ội dung ph ải th ể hi ện được các ki ến
th ức v ề lý thuy ết và th ực hành trong l ĩnh v ực kinh t ế tài chính-ngân hàng, v ề ph ươ ng pháp
gi ải quy ết v ấn đề đã đặt ra. Các k ết qu ả c ủa lu ận v ăn ph ải ch ứng t ỏ tác gi ả đã bi ết v ận
dụng ph ươ ng pháp nghiên c ứu và nh ững ki ến th ức ti ếp thu được trong quá trình h ọc t ập
để x ử lý đề tài.
Kết qu ả nghiên c ứu trong lu ận v ăn ph ải là k ết qu ả lao độ ng c ủa chính tác gi ả, ch ưa
được công b ố trong b ất c ứ m ột công trình nghiên c ứu nào.
2
Nh ất thi ết ph ải d ẫn ngu ồn tài li ệu ho ặc k ết qu ả c ủa ng ười khác được s ử d ụng trong
lu ận v ăn. Ph ải nêu rõ c ả vi ệc s ử d ụng nh ững đề xu ất ho ặc k ết qu ả c ủa đồng tác gi ả (n ếu
có). N ếu s ử d ụng tài li ệu c ủa ng ười khác (trích d ẫn b ảng, bi ểu, công th ức, đồ th ị ho ặc các
tài li ệu, s ố li ệu khác) mà không chú d ẫn tác gi ả, ngu ồn tài li ệu thì lu ận văn không được
duy ệt để b ảo v ệ.
Nếu lu ận v ăn là công trình khoa h ọc ho ặc một ph ần công trình khoa h ọc c ủa m ột t ập
th ể trong đó tác gi ả đóng góp ph ần chính thì ph ải báo cáo và xu ất trình đầy đủ các v ăn
bản th ể hi ện s ự nh ất trí c ủa các thành viên trong t ập th ể đó v ới Khoa Tài chính-Ngân hàng
và Phòng Sau đại h ọc và qu ản lý khoa h ọc khi n ộp lu ận v ăn.
2. TH ỜI H ẠN HOÀN T ẤT LU ẬN V ĂN
Học viên ph ải hoàn thành và b ảo v ệ trong th ời gian không quá 03 n ăm k ể t ừ ngày
được phê duy ệt trúng tuy ển cao h ọc.
Vi ệc gia h ạn (n ếu có) th ực hi ện theo quy ch ế hi ện hành.
Lịch trình b ảo v ệ c ủa các đợ t bảo v ệ lu ận v ăn sẽ được thông báo c ụ th ể t ại th ời điểm
công b ố quy ết đị nh giao đề tài.
3. CÁC B ƯỚC TH ỰC HI ỆN LU ẬN V ĂN
Các b ước c ủa ti ến trình th ực hi ện lu ận v ăn được th ực hi ện theo tu ần t ự nh ư sau:
3.1. Học viên đă ng ký tên đề tài s ơ b ộ với Khoa Tài chính-Ngân hàng theo th ời h ạn
quy định
3.2. Khoa Tài chính-Ngân hàng thành l ập ti ểu ban góp ý tên đề tài để góp ý cho h ọc
viên v ề tên đề tài đã đă ng ký s ơ b ộ.
3.3. Học viên đă ng ký tên đề tài theo th ời h ạn quy đị nh sau khi đã nghiên c ứu các
góp ý c ủa ti ểu ban.
3.4. Khoa Tài chính-Ngân hàng công b ố danh sách phân công ng ười h ướng d ẫn d ự
ki ến.
3.5. Học viên tr ực ti ếp g ặp g ỡ, trao đổ i v ới ng ười h ướng d ẫn để vi ết đề c ươ ng
nghiên c ứu (có ch ữ ký c ủa ng ười h ướng d ẫn) và n ộp cho Khoa Tài chính-Ngân
hàng theo th ời h ạn quy đị nh.
3.6. Khoa Tài chính-Ngân hàng thành l ập H ội đồ ng xét duy ệt đề c ươ ng nghiên c ứu
để đưa ra các góp ý.
3.7. Học viên tr ực ti ếp g ặp g ỡ, trao đổ i với ng ười h ướng d ẫn để xác đị nh chính th ức
tên đề tài và đề c ươ ng nghiên c ứu sau khi ti ếp nh ận góp ý c ủa H ội đồ ng xét
duy ệt.
3.8. Học viên n ộp đề c ươ ng nghiên c ứu (có ch ữ ký c ủa ng ười h ướng d ẫn) cho Khoa
Tài chính-Ngân hàng theo th ời gian quy đị nh.
3
3.9. Khoa Tài chính-Ngân hàng l ập danh sách giao đề tài, chuy ển Phòng Sau đại
học và qu ản lý khoa h ọc trình Hi ệu tr ưởng ra quy ết đị nh giao đề tài.
3.10. Học viên vi ết lu ận v ăn dưới s ự h ướng d ẫn c ủa ng ười h ướng d ẫn, ph ải hoàn t ất
lu ận v ăn theo đúng th ời h ạn, đả m b ảo các yêu c ầu v ề hình th ức và n ội dung
theo quy định. Sau khi h ọc viên hoàn t ất lu ận v ăn, có v ăn b ản đề ngh ị b ảo v ệ
của ng ười h ướng d ẫn, h ọc viên n ộp 01 cu ốn lu ận v ăn (đóng bìa m ềm) g ửi
Phòng Sau đại h ọc và qu ản lý khoa h ọc để chuy ển Khoa Tài chính-Ngân hàng
phân công ng ười đọ c ph ản bi ện s ơ b ộ. Các b ước k ế ti ếp th ực hi ện theo quy đị nh
sơ đồ đã công b ố của Tr ường Đạ i h ọc Kinh t ế-Lu ật (xem quy định c ủa Tr ường
Đại h ọc Kinh tế-Lu ật tại Ph ụ l ục 1 c ủa Hướng d ẫn này).
4. ĐỀ TÀI, ĐỀ C ƯƠ NG NGHIÊN C ỨU
4.1. Nguyên t ắc chung v ề đề tài
Đề tài lu ận v ăn xác đị nh riêng cho t ừng h ọc viên, không có s ự trùng l ắp.
Để tránh trùng lắp, Khoa Tài chính-Ngân hàng đã xây d ựng h ệ th ống qu ản lý, theo dõi
các đề tài đã th ực hi ện ở Khoa Tài chính-Ngân hàng và t ại các c ơ s ở đào t ạo khác. Đề tài
sẽ không được phê duy ệt n ếu có đủ c ơ s ở cho th ấy trùng l ắp v ới các đề tài đã, đang th ực
hi ện.
Tên đề tài lu ận v ăn ph ải th ể hi ện n ội dung m ột l ĩnh v ực nghiên c ứu l ựa ch ọn. Không
nên th ực hi ện nghiên c ứu v ới đố i t ượng quá nh ỏ v ề quy mô, ph ạm vi nghiên c ứu quá h ẹp
(ch ẳng h ạn nghiên c ứu ho ạt độ ng c ủa m ột chi nhánh nh ỏ của ngân hàng, phòng giao d ịch)
ho ặc quá r ộng, quá l ớn v ượt t ầm c ủa lu ận v ăn th ạc s ĩ, khó kh ả thi trong th ực t ế. Khi ch ọn
đề tài, h ọc viên c ần l ưu ý đến kh ả n ăng thu th ập s ố li ệu ph ục v ụ cho vi ệc nghiên c ứu,
phân tích.
Tên đề tài c ần rõ ràng, càng ng ắn g ọn càng t ốt, th ể hi ện được b ản ch ất c ủa v ấn đề
nghiên c ứu d ự ki ến, tránh dùng c ụm t ừ “Th ực tr ạng”, “Gi ải pháp”, “Hoàn thi ện”, “V ấn
đề”.
Tên đề tài ph ải phù h ợp v ới chuyên ngành Kinh t ế Tài chính-Ngân hàng.
4.2. Đề c ươ ng nghiên c ứu
Đề c ươ ng nghiên c ứu ph ải bao g ồm ít nh ất các n ội dung c ơ b ản theo trình t ự sau đây
4.2.1. Họ tên h ọc viên; mã s ố h ọc viên; khóa, l ớp.
4.2.2. Tên đề tài; tên chuyên ngành “Kinh t ế Tài chính-Ngân hàng”, mã s ố: 62.31.12
4.2.3. Cơ s ở khoa h ọc và th ực ti ễn c ủa đề tài
• Tính c ấp thi ết c ủa đề tài: C ần ph ải gi ải thích rõ tính c ấp bách c ủa v ấn đề
nghiên c ứu. Nêu rõ lý do t ại sao ch ọn đề tài và ý ngh ĩa c ủa đề tài (nh ằm gi ải
quy ết v ấn đề gì, đối t ượng nào th ụ h ưởng).
4
• Tổng quan v ề các công trình nghiên c ứu: Trình bày t ổng quan v ề các công
trình nghiên c ứu ( đề tài nghiên c ứu, lu ận án, lu ận v ăn) đã công b ố tr ước đây có
liên quan mật thi ết đến đề tài. H ọc viên c ần điểm qua t ừng công trình nghiên
cứu đã công b ố và ch ỉ rõ các h ạn ch ế c ơ b ản c ủa các công trình này t ừ đó đưa
ra các khác bi ệt, ch ỉ ra các v ấn đề mà đề tài lu ận v ăn t ập trung nghiên c ứu, gi ải
quy ết. H ọc viên c ần n ắm rõ các v ấn đề ng ười khác đã nghiên c ứu để h ọc t ập
kinh nghi ệm, phát tri ển ý t ưởng nh ưng tuy ệt đố i không được sao chép các
công trình nghiên c ứu đã có.
4.2.4. Mục tiêu nghiên c ứu (các k ết qu ả c ần đạ t được)
• Mục tiêu đề tài ph ải t ươ ng thích v ới tên đề tài.
• Mục tiêu ph ải rõ ràng, c ụ th ể, kh ả thi. Mỗi m ục tiêu nghiên c ứu có th ể làm rõ
hơn b ằng các câu h ỏi nghiên c ứu. M ỗi câu h ỏi nghiên c ứu có th ể có nêu ra gi ả
thuy ết nghiên c ứu (n ếu có). Thông th ường, các đề tài nghiên c ứu đị nh l ượng
có th ể có các gi ả thuy ết (hypothesis), tuy nhiên không nh ất thi ết t ất c ả đề tài
ph ải có gi ả thuy ết.
4.2.5. Đối t ượng nghiên c ứu, ph ạm vi nghiên c ứu
• Cần làm rõ đối t ượng nghiên c ứu (không quá r ộng c ũng không quá h ẹp).
• Cần xác đị nh ph ạm vi nghiên c ứu v ới các gi ới h ạn không gian ( đị a bàn, đơn v ị,
ngành c ụ th ể), gi ới h ạn th ời gian (theo kh ả n ăng thu th ập s ố li ệu để phân tích,
đánh giá, .v.v.). Đối v ới đề tài nghiên c ứu cho m ột đơn v ị doanh nghi ệp, ngân
hàng, .v.v., nh ất thi ết ph ải có so sánh v ới các ho ặc m ột s ố đơn v ị cùng ngành,
ho ặc các đố i th ủ trong ngành, ho ặc so v ới m ức bình quân, tình hình chung c ủa
ngành qua m ột s ố ch ỉ tiêu ch ọn l ọc.
4.2.6. Ph ươ ng pháp, ph ươ ng pháp lu ận nghiên c ứu
• Cần nêu rõ c ơ s ở lý thuy ết s ẽ được áp d ụng cho nghiên c ứu (lý thuy ết n ền t ảng
mà h ọc viên s ẽ d ựa vào đó để tri ển khai v ấn đề nghiên c ứu).
• Cần nêu rõ cách ti ếp c ận nghiên c ứu theo lo ại thi ết k ế nghiên c ứu nào để đáp
ứng được m ục tiêu đề ra, tr ả l ời được các câu h ỏi nghiên c ứu đặ t ra ho ặc ki ểm
định các gi ả thuy ết đã nêu (n ếu có gi ả thuy ết).
• Trình bày ph ươ ng pháp nghiên c ứu tươ ng ứng v ới các thi ết k ế nghiên c ứu và lý
thuy ết l ựa ch ọn.
Để th ực hi ện được các n ội dung đã nêu h ọc viên c ần ph ải nghiên c ứu t ổng quan
các lý thuy ết có liên quan đến đề tài, trên c ơ s ở đó để xác đị nh các ch ỉ tiêu đo
lường, đánh giá, phân tích ho ặc l ựa ch ọn mô hình thích h ợp để phân tích, đánh giá
các s ố li ệu phát sinh trong th ực t ế. Khi đã n ắm rõ lý thuy ết d ự ki ến v ận d ụng vào
phân tích th ực ti ễn, thì b ước ti ếp theo c ần làm rõ là gi ải trình ngu ồn s ố li ệu ph ục v ụ
ph ươ ng pháp phân tích được l ấy nh ư th ế nào, t ừ đâu.
5
Một cách rõ ràng, m ạch l ạc và khoa h ọc h ơn n ếu h ọc viên d ự ki ến khung
nghiên c ứu theo logic: i. M ục tiêu; ii.L ựa ch ọn lý thuy ết phù h ợp; iii. Cách ti ếp c ận
(ph ươ ng pháp nghiên c ứu và thu th ập s ố li ệu); iv. Các ph ươ ng pháp phân tích s ố
li ệu để gi ải quy ết các m ục tiêu hay tr ả l ời cho các câu h ỏi nghiên c ứu theo các n ội
dung đặt ra; v. Nh ững v ấn đề phát hi ện t ừ phân tích s ố li ệu đáp ứng t ừng m ục tiêu
đặt ra; vi. Nh ững gi ải pháp, l ời gi ải c ụ th ể cho v ấn đề phát hi ện.
4.2.7. Nội dung c ủa nghiên c ứu (các v ấn đề c ần gi ải quy ết)
Cần xác đị nh rõ tên các ch ươ ng d ự ki ến (tên ch ươ ng 1, tên ch ươ ng 2, .v.v.) và
nêu rõ m ục tiêu c ủa t ừng ch ươ ng.
4.2.8. Danh m ục tài li ệu tham kh ảo
Học viên c ần li ệu kê ra m ột s ố tài li ệu tham kh ảo ch ủ y ếu đã nghiên c ứu để
th ực hi ện cho vi ệc vi ết đề c ươ ng nghiên c ứu. Vi ệc s ắp x ếp th ứ t ự, trình bày danh
mục tài li ệu tham kh ảo c ần tuân th ủ đúng quy đị nh c ủa h ướng d ẫn này.
4.2.9. Dự ki ến k ế ho ạch th ực hi ện
Học viên c ần l ập k ế ho ạch chi ti ết về ti ến trình th ực hi ện lu ận v ăn và đề ra th ời
hạn hoàn thành lu ận v ăn phù h ợp v ới khung th ời gian cho phép theo quy định.
4.2.10. Đề ngh ị ng ười h ướng d ẫn
Học viên ghi rõ h ọ tên, ch ức danh khoa h ọc, h ọc v ị và c ơ quan công tác c ủa
ng ười mà h ọc viên đề ngh ị làm ng ười h ướng d ẫn cho h ọc viên.
Ng ười h ướng d ẫn ph ải có h ọc v ị ti ến s ĩ, ti ến s ĩ khoa h ọc ho ặc ch ức danh phó
giáo s ư, giáo s ư và có chuyên môn phù h ợp v ới chuyên ngành kinh t ế tài chính-
ngân hàng, am hi ểu v ấn đề mà h ọc viên d ự ki ến nghiên c ứu.
Vi ệc phân công ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc được th ực hi ện theo quy đị nh hi ện
hành c ủa B ộ Giáo d ục và Đào t ạo, Đạ i h ọc Qu ốc gia Tp.HCM.
Sau khi đã có quy ết đị nh giao đề tài, không cho phép h ọc viên đề ngh ị thay đổ i
ng ười h ướng d ẫn tr ừ tr ường h ợp ng ười h ướng d ẫn có v ăn b ản t ừ ch ối ti ếp t ục
hướng d ẫn (nêu rõ lý do) ho ặc ng ười h ướng d ẫn b ị truy c ứu trách nhi ệm hình s ự
ho ặc qua đời.
5. BỐ C ỤC LU ẬN V ĂN
Số ch ươ ng c ủa m ỗi lu ận v ăn tùy thu ộc vào t ừng đề tài c ụ th ể nh ưng thông th ường g ồm
nh ững ph ần và ch ươ ng sau:
MỞ ĐẦ U: bao g ồm các n ội dung i. Lý do ch ọn đề tài; ii. M ục tiêu nghiên c ứu;
iii. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu; iv.Ph ươ ng pháp, ph ươ ng pháp lu ận nghiên
cứu; v.T ổng quan v ề các công trình nghiên c ứu đã công b ố; iv.Ý ngh ĩa khoa h ọc và
th ực ti ễn đề tài.
6
CƠ S Ở LÝ THUY ẾT C ỦA ĐỀ TÀI: Đặt tên ch ươ ng và trình bày s ố ch ươ ng thích
hợp nh ằm nêu cơ s ở lý thuy ết, lý lu ận làm n ền t ảng để d ựa vào đó, tác gi ả tri ển
khai nghiên c ứu đề tài.
TRÌNH BÀY, ĐÁNH GIÁ, BÀN LU ẬN CÁC K ẾT QU Ả: Đặt tên ch ươ ng, trình
bày s ố ch ươ ng thích h ợp để mô t ả được công vi ệc nghiên c ứu khoa h ọc đã ti ến
hành, các s ố li ệu nghiên c ứu khoa h ọc ho ặc th ực nghi ệm. Ph ần bàn lu ận ph ải c ăn
cứ vào các d ẫn li ệu khoa h ọc đã thu được trong quá trình nghiên c ứu c ủa đề tài
lu ận v ăn ho ặc đố i chi ếu v ới k ết qu ả nghiên c ứu c ủa tác gi ả khác thông qua các tài
li ệu nghiên c ứu. Trong ph ần này, tác gi ả nh ất thi ết ph ải s ử d ụng các lý thuy ết đã
trình bày ở ph ần c ơ s ở lý thuy ết c ủa đề tài để v ận d ụng nh ằm có được nh ững phát
hi ện, nh ận di ện được các v ấn đề t ừ phân tích, tri ển khai đánh giá, bàn lu ận, đề xu ất
cách gi ải quy ết v ấn đề đặ t ra. M ỗi ch ươ ng, m ục trình bày trong ph ần này ph ải phù
hợp v ới m ục tiêu, ph ươ ng pháp lu ận và khung nghiên c ứu đã đề ra. K ết thúc m ỗi
ch ươ ng, tác gi ả ph ải rút ra được k ết lu ận nh ững n ội dung tr ọng y ếu đã th ực hi ện
được ở t ừng ch ươ ng, th ể hi ện rõ k ết qu ả nghiên c ứu đã tr ả l ời nh ư th ế nào đối v ới
nh ững câu h ỏi nghiên c ứu đặ t ra.
KẾT LU ẬN: Trình bày nh ững mục tiêu, kết qu ả mà lu ận v ăn đạ t được, các câu h ỏi
đặt ra đã được gi ải quy ết thành công v ới cách trình bày ng ắn g ọn, cô đọng, không
có l ời bàn hay bình lu ận thêm.
DANH M ỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B Ố C ỦA TÁC GI Ả: Li ệt kê các bài báo,
đề tài nghiên c ứu các c ấp và các công trình nghiên c ứu khoa h ọc khác đã công b ố
của tác gi ả liên quan đến đề tài lu ận v ăn, theo trình t ự th ời gian công b ố t ừ g ần
nh ất đế n xa nh ất.
DANH M ỤC TÀI LI ỆU THAM KH ẢO: Ch ỉ li ệt kê các tài li ệu được trích d ẫn, s ử
dụng và đề c ập đế n để bàn lu ận trong lu ận v ăn. Vi ệc s ắp x ếp danh m ục tài li ệu
tham kh ảo ph ải theo đúng quy đị nh.
PH ỤC L ỤC: Trình bày các minh ch ứng, d ẫn ch ứng, s ố li ệu, .v.v.. để làm rõ h ơn
các v ấn đề đã nêu trong lu ận v ăn.
6. TRÌNH BÀY LU ẬN V ĂN
Lu ận v ăn ph ải được trình bày ng ắn g ọn, rõ ràng, m ạch l ạc, s ạch s ẽ, không được t ẩy
xoá, có đánh s ố trang, đánh s ố b ảng bi ểu, hình v ẽ, đồ th ị. Tác gi ả lu ận v ăn cần có l ời cam
đoan danh d ự v ề công trình c ủa mình. Lu ận v ăn đóng bìa với hình th ức trình bày trang bìa
nh ư phụ l ục 2, trang ph ụ bìa (title page) nh ư ph ụ l ục 3 của H ướng d ẫn này.
6.1. So ạn th ảo v ăn b ản
Lu ận v ăn sử d ụng bảng mã Unicode font ch ữ Time New Roman cỡ 13 c ủa h ệ so ạn
th ảo Winword ho ặc t ươ ng đươ ng; m ật độ ch ữ bình th ường, không được nén ho ặc kéo dãn
kho ảng cách gi ữa các ch ữ; dãn dòng đặt ở ch ế độ 1,5 lines; lề trên 2,7cm; l ề d ưới 2,0 cm;
lề trái 3,0 cm; l ề ph ải 2,0 cm. S ố trang được đánh ở gi ữa, phía trên đầu m ỗi trang gi ấy.
Nếu có b ảng bi ểu, hình v ẽ trình bày theo chi ều ngang kh ổ gi ấy thì đầu b ảng là l ề trái c ủa
trang, nh ưng nên h ạn ch ế trình bày theo cách này.
7
Lu ận v ăn được in trên m ột m ặt gi ấy tr ắng kh ổ A4 (210 x 297 mm), dày từ 50 đế n 90
trang (kho ảng t ừ 15.000 đế n 27.000 ch ữ), không k ể ph ụ l ục.
6.2. Đánh s ố ch ươ ng, m ục, ti ểu m ục
Không s ử d ụng h ệ s ố La mã (I, II, III, …), không s ử d ụng h ệ ch ữ cái (a,b,c,… ho ặc
A,B,C,….) để đánh s ố ch ươ ng, m ục, ti ểu m ục c ủa lu ận v ăn. Ph ải s ử d ụng h ệ s ố Ả r ập
(1,2,3, …) để đánh s ố ch ươ ng, m ục, ti ểu m ục.
Các ti ểu m ục c ủa lu ận v ăn được trình bày và đánh s ố thành nhóm ch ữ s ố, nhi ều nh ất
gồm b ốn ch ữ số v ới s ố th ứ nh ất ch ỉ s ố ch ươ ng (ví d ụ 4.1.2.1 ch ỉ ti ểu m ục 1 nhóm ti ểu
mục 2 m ục 1 ch ươ ng 4). Tại m ỗi nhóm ti ểu m ục ph ải có ít nh ất hai ti ểu m ục, ngh ĩa là
không th ể có ti ểu m ục 2.1.1 mà không có ti ểu m ục 2.1.2 ti ếp theo.
6.3. Bảng bi ểu, hình v ẽ, ph ươ ng trình
Vi ệc đánh s ố b ảng bi ểu, hình v ẽ, ph ươ ng trình ph ải g ắn v ới s ố ch ươ ng; ví d ụ Hình 3.4
có ngh ĩa là hình th ứ 4 trong Ch ươ ng 3.
Mọi đồ th ị, b ảng bi ểu l ấy t ừ các ngu ồn khác ph ải được trích d ẫn đầ y đủ , ví d ụ
“Ngu ồn: B ộ Tài chính 1996 [19]”. Ngu ồn được trích d ẫn ph ải được li ệt kê chính xác
trong danh m ục Tài li ệu tham kh ảo.
Ðầu đề c ủa b ảng bi ểu ghi phía trên b ảng, đầ u đề c ủa hình v ẽ ghi phía d ưới hình.
Thông th ường, nh ững b ảng ng ắn và đồ th ị nh ỏ ph ải đi li ền v ới ph ần n ội dung đề c ập t ới
các b ảng và đồ th ị này ở l ần th ứ nh ất. Các b ảng dài có th ể để ở nh ững trang riêng nh ưng
cũng ph ải ti ếp theo ngay ph ần n ội dung đề c ập t ới b ảng này ở l ần đầ u tiên.
Các b ảng r ộng v ẫn nên trình bày theo chi ều đứ ng dài 297 mm c ủa trang gi ấy, chi ều
rộng c ủa trang gi ấy có th ể h ơn 210 mm. Chú ý g ấp trang gi ấy này sao cho s ố và đầu đề
của hình v ẽ ho ặc b ảng v ẫn có th ể nhìn th ấy ngay mà không c ần m ở r ộng t ờ gi ấy. Cách
làm này c ũng giúp để tránh b ị đóng vào gáy c ủa lu ận v ăn ph ần mép g ấp bên trong ho ặc
xén r ời m ất ph ần mép g ấp bên ngoài. Tuy nhiên nên h ạn ch ế s ử d ụng các b ảng quá r ộng
này.
Hình 6.3. Cách g ấp trang gi ấy r ộng h ơn 210 mm
8
Trong m ọi tr ường h ợp, b ốn l ề bao quanh ph ần v ăn b ản và b ảng bi ểu v ẫn nh ư quy định
tại m ục 6.1 H ướng d ẫn này.
Trong lu ận v ăn, các hình v ẽ ph ải được v ẽ s ạch s ẽ b ằng m ực để có th ể sao ch ụp l ại; có
đánh s ố và ghi đầy đủ đầ u đề ; c ỡ ch ữ ph ải b ằng c ỡ ch ữ s ử d ụng trong v ăn b ản lu ận v ăn.
Khi đề c ập đế n các b ảng bi ểu và hình v ẽ ph ải nêu rõ s ố c ủa hình và b ảng bi ểu đó, ví d ụ
“... được nêu trong B ảng 4.1” ho ặc “(xem Hình 3.2)” mà không được vi ết “... được nêu
trong b ảng d ưới đây” ho ặc “trong đồ th ị c ủa X và Y sau”.
Vi ệc trình bày ph ươ ng trình toán h ọc trên m ột dòng đơ n ho ặc dòng kép là tùy ý, tuy
nhiên ph ải th ống nh ất trong toàn lu ận v ăn. Khi ký hi ệu xu ất hi ện l ần đầ u tiên thì ph ải gi ải
thích và đơ n v ị tính ph ải đi kèm ngay trong ph ươ ng trình có ký hi ệu đó.
Nếu c ần thi ết, danh m ục c ủa t ất c ả các ký hi ệu, ch ữ vi ết t ắt và ngh ĩa c ủa chúng c ần
được li ệt kê và để ở ph ần đầ u c ủa lu ận v ăn. T ất c ả các ph ươ ng trình c ần được đánh s ố và
để trong ngo ặc đơn đặt bên phía l ề ph ải. N ếu m ột nhóm ph ươ ng trình mang cùng m ột s ố
thì nh ững s ố này c ũng được để trong ngo ặc, ho ặc m ỗi ph ươ ng trình trong nhóm ph ươ ng
trình (5.1) có th ể được đánh s ố là (5.1.1), (5.1.2), (5.1.3).
6.4. Vi ết t ắt
Không l ạm d ụng vi ệc vi ết t ắt trong lu ận v ăn. Ch ỉ vi ết t ắt nh ững t ừ, c ụm t ừ ho ặc thu ật
ng ữ được sử d ụng nhi ều l ần trong lu ận v ăn. Không vi ết t ắt nh ững c ụm t ừ dài, nh ững
mệnh đề ; không vi ết t ắt nh ững c ụm t ừ ít xu ất hi ện trong lu ận v ăn. N ếu c ần vi ết tắt nh ững
từ, thu ật ng ữ, tên các c ơ quan, t ổ ch ức... thì được vi ết t ắt sau l ần vi ết th ứ