Khóa luận Áp dụng ucp 600 và isbp 681 icc tại Việt Nam: thực trạng và giải pháp

Kinh tế quốc tế đang tích cực hội nhập sâu rộng không một quốc gia nào có thể phát triển mà tách biệt hoàn toàn với thế giới bên ngoài. Mở rộng quan hệ hợp tác đa phương trên mọi lĩnh vực đang là một xu hướng mang tính toàn cầu. Ngày 7/11/2006, tại Gernever – Thụy Sỹ đã diễn ra trọng thể Lễ ký Nghị định thư về việc Việt Nam được chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Sự kiện này đã tạo ra vận hội mới cho nền kinh tế đất nước trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Sau 3 năm nhìn lại, kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển mình tích cực với những tín hiệu lạc quan như làn sóng FDI (đầu tư trực tiếp nước ngoài) vào Việt Nam ghi nhận được 64 tỷ USD trong năm 2008., kim ngạch xuất nhập khẩu hai năm 2008 – 2009 đạt trung bình 150 tỷ USD/năm 1 . Sự tăng trưởng của thương mại quốc tế đã làm cho khối lượng thanh toán xuất nhập khẩu qua ngân hàng của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tăng lên. Hoạt động thanh toán quốc tế trở thành nhân tố bôi trơn cho guồng máy ngoại thương giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Nhưng thương mại quốc tế càng phát triển thì mối quan hệ giữa người bán và người mua càng phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Phương thức thanh toán Tín dụng chứng từ (L/C) tỏ ra là m ột lựa chọn thông minh, hạn chế rủi ro cho cả hai bên xuất nhập cũng như đem lại lợi nhuận nhiều hơn cho các ngân hàn

pdf82 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1972 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Áp dụng ucp 600 và isbp 681 icc tại Việt Nam: thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH QUỐC TẾ ĐỀ CƢƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ÁP DUNG UCP 600 VÀ ISBP 681 ICC TẠI VIỆT NAM: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Hà Nội, tháng 5 năm 2010 Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hạnh Lớp: Anh 4 TCNH K45 B Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Trần Thị Lƣơng Bình 1 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 5 2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 6 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 6 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 7 5. Kết cấu khóa luận ....................................................................................... 7 DANH MỤC VIẾT TẮT .............................................................................. 8 DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU .............................................................. 10 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ UCP 600 ............... 11 1.1 Tổng quan về PTTT Tín dụng chứng từ .............................................. 11 1.1.1 Khái niệm về PTTT Tín dụng chứng từ và L/C 1................................... 11 1.1.1.1 Định nghĩa .......................................................................................... 11 1.1.1.2 Các bên tham gia vao phương thức tín dụng chứng từ ........................ 12 1.1.2 Đặc điểm về phương thức tín dụng chứng từ ......................................... 15 1.1.2.1 Hai nguyên tắc cơ bản của phương thức tín dụng chứng từ ................ 15 1.1.2.2 Phương thức tín dụng chứng từ liên quan tới ba quan hệ hợp đồng độc lập ........................................................................................................... 17 1.1.2.3 Trong phương thức tín dụng chứng từ, các bên giao dịch chỉ căn cứ vào chứng từ chứ không căn cứ vào hàng hóa ................................................ 19 1.1.3 Quy trình Thanh toán tín dụng chứng từ ................................................ 20 1.1.4 Ưu điểm và hạn chế ............................................................................... 21 2 1.1.4.1. Đối với người nhập khẩu ................................................................... 21 1.1.4.2 Đối với người xuất khẩu .................................................................... 22 1.1.4.3. Đối với ngân hàng phát hành, ngân hàng thông báo/chỉ định /xác nhận ............................................................................................................... 23 1.2 Tổng quan về UCP 600 và ISBP 681 ICC ............................................. 24 1.2.1 Khái niệm và sự cần thiết ra đời của UCP 600 và ISBP 681 ICC........... 24 1.2.1.1 Khái niệm ........................................................................................... 25 1.2.1.2 Các lần sửa đổi của UCP ................................................................... 26 1.2.1.3 Sự cần thiết ra đời của UCP 600 và ISBP 681 .................................... 26 1.2.2 Đặc điểm lần sửa đổi thứ 6 của UCP - UCP 600 .................................... 28 1.2.3 Phạm vi điều chỉnh và giá trị pháp lý của UCP 600 và ISBP 681 .......... 30 1.2.3.1 Phạm vi điều chỉnh ............................................................................. 30 1.2.3.2 Giá trị pháp lý .................................................................................... 32 1.2.4 Mối quan hệ của UCP và luật quốc gia ................................................. 32 1.3 Ảnh hƣởng của UCP 600 và ISBP 681 ICC tới hoạt động TTQT bằng L/C ....................................................................................................... 34 1.3.1 Ảnh hưởng đến thương mại quốc tế nói chung ..................................... 34 1.3.2 Ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương mại ..................... 35 1.3.3 Ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu .......... 36 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG UCP 600 và ISBP 681 TẠI VIỆT NAM ................................................................................................... 38 2.1 Khái quát chung về tình hình TTQT tại Việt Nam .............................. 38 2.1.1 Tình hình TTQT tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ..................... 38 2.1.2 TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ .......................................... 39 3 2.2 Thực trạng tình hình sử dụng UCP 600 và ISBP 681 trong hoạt động TTQT bằng L/C tại Việt Nam .................................................................... 42 2.2.1 Các mâu thuẫn thường phát sinh trong hoạt động TTQT bằng L/C ........ 42 2.2.1.1 Tranh chấp do phía người nhập khẩu vi phạm nghĩa vụ ..................... 42 2.2.1.2 Tranh chấp do phía người xuất khẩu vi phạm nghĩa vụ ...................... 45 2.2.1.3 Tranh chấp do phía các ngân hàng vi phạm nghĩa vụ ......................... 47 2.2.2 Các nguyên nhân làm phát sinh tranh chấp trong hoạt động TTQT bằng L/C tại Việt Nam .......................................................................................... 52 2.2.2.1 Nguyên nhân khách quan từ bản thân UCP 600 và ISBP 681 ............ 52 2.2.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ......................................................... 54 2.2.2.3. Nguyên nhân xuất phát từ người xuất khẩu và người nhập khẩu. ....... 57 2.2.2.4 Nguyên nhân từ môi trường kinh tế, chính trị, pháp luật ................... 58 2.2.3 Thực trạng áp dụng UCP 600 và ISBP 681 để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong hoạt động TTQT bằng L/C ............................................ 59 2.2.3.1 Thực trạng áp dụng UCP 600 và ISBP 681 trong hoạt động TTQT bằng L/C ........................................................................................................ 59 2.2.3.2 Thực trạng giải quyết tranh chấp trong trong TTQT bằng L/C tại Việt Nam ........................................................................................................ 62 CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TTQT BẰNG L/C VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ÁP DỤNG HIỆU QUẢ UCP 600 VÀ ISBP 681 TẠI VIỆT NAM..................................................... 65 3.1 Định hƣớng chiến lƣợc hoàn thiện hoạt động TTQT bằng L/C tại Việt Nam ....................................................................................................... 65 3.1.1 Định hướng chiến lược hoàn thiện hoạt động TTQT nói chung ............. 65 4 3.1.2 Xu hướng áp dụng UCP 600 và ISBP 682 tại các ngân hàng thương mại ................................................................................................................. 66 3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng UCP 600 và ISBP 681 tại Việt Nam ................................................................................................. 66 3.2.1 Các giải pháp mang tính chất vĩ mô ....................................................... 67 3.2.1.1 Về phía Ủy ban Ngân hàng thuộc ICC ................................................ 67 3.2.1.2 Đối với Nhà nước và các cơ quan chức năng, ngân hàng nhà nước Việt Nam ........................................................................................................ 67 3.2.2 Các giải pháp mang tính chất vi mô ....................................................... 69 3.2.2.1 Về phía các ngân hàng thương mại..................................................... 69 3.2.2.2 Về phía các doanh nghiệp ................................................................... 72 KẾT LUẬN ................................................................................................... 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 78 LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... 81 5 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh tế quốc tế đang tích cực hội nhập sâu rộng không một quốc gia nào có thể phát triển mà tách biệt hoàn toàn với thế giới bên ngoài. Mở rộng quan hệ hợp tác đa phương trên mọi lĩnh vực đang là một xu hướng mang tính toàn cầu. Ngày 7/11/2006, tại Gernever – Thụy Sỹ đã diễn ra trọng thể Lễ ký Nghị định thư về việc Việt Nam được chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Sự kiện này đã tạo ra vận hội mới cho nền kinh tế đất nước trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Sau 3 năm nhìn lại, kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển mình tích cực với những tín hiệu lạc quan như làn sóng FDI (đầu tư trực tiếp nước ngoài) vào Việt Nam ghi nhận được 64 tỷ USD trong năm 2008., kim ngạch xuất nhập khẩu hai năm 2008 – 2009 đạt trung bình 150 tỷ USD/năm1. Sự tăng trưởng của thương mại quốc tế đã làm cho khối lượng thanh toán xuất nhập khẩu qua ngân hàng của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tăng lên. Hoạt động thanh toán quốc tế trở thành nhân tố bôi trơn cho guồng máy ngoại thương giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Nhưng thương mại quốc tế càng phát triển thì mối quan hệ giữa người bán và người mua càng phức tạp và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Phương thức thanh toán Tín dụng chứng từ (L/C) tỏ ra là một lựa chọn thông minh, hạn chế rủi ro cho cả hai bên xuất nhập cũng như đem lại lợi nhuận nhiều hơn cho các ngân hàng Văn bản pháp lý quốc tế duy nhất điều chỉnh phương thức thanh toán bằng L/C là bản Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ - UCP (The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits) và Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức 1 Nguồn: 6 tín dụng chứng từ - ISBP (International Standard Banking Practice for the Examination of Documents Under Documentary Credits) do Phòng Thương mại quốc tế - ICC (International Chamber of Commerce) ban hành. Hai văn bản mới nhất là UCP 600 và ISBP 681 chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7/2007. Tại Việt Nam, hầu hết các ngân hàng cũng như các doanh nghiệp đã áp dụng sự điều chỉnh UCP 600 và ISBP 681 đối với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ trong thanh toán quốc tế mang lại hiệu quả tốt, tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế nhất định cần phải được tháo gỡ. Xuất phát từ thực tế trên, việc tìm hiểu rõ các quy định trong UCP 600 và ISBP 681 để nâng cao hiệu quả áp dụng tại Việt Nam là một việc làm hết sức cần thiết. Với cơ sở thực tiễn này, tác giả đã lựa chọn vấn đề nghiên cứu: “Áp dụng UCP 600 và ISBP 681 tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Nhiệm vụ nghiên cứu  Làm rõ các vấn đề cơ bản về UCP 600 và ISBP 681  Tìm hiểu việc áp dụng UCP 600 và ISBP 681 trong hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C tại Việt Nam - những thuận lợi, khó khăn.  Từ những thành tựu đạt được cũng như khó khăn gặp phải khi áp dụng UCP 600 và ISBP 681 để kiến nghị một số giải pháp để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C theo UCP 600 và ISBP 681 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu  UCP 600 và ISBP 681 trong hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C tại Việt Nam + Phạm vi nghiên cứu 7  Tại các ngân hàng thương mại và doanh nghiệp có hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C chịu sự điều chỉnh của UCP 600 và ISBP 681 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp sau:  Phương pháp nghiên cứu tổng hợp tài liệu  Phương pháp đối chiếu so sánh  Phương pháp phân tích tổng hợp  Phương pháp diễn giải quy nạp 5. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu và kết luận, Khóa luận được chia thành 3 phần chính bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về phương thức thanh toán bằng L/C và UCP 600 Chương 2: Thực trạng áp dụng UCP 600 và ISBP 681 tại Việt Nam Chương 3: Định hướng hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế bằng L/C và một số giải pháp nhằm áp dụng hiệu quả UCP 600 và ISBP 681 tại Việt Nam. 8 DANH MỤC VIẾT TẮT 1 PTTT Phương thức thanh toán 2 TTQT Thanh toán quốc tế 3 TMQT Thương mại quốc tế 4 L/C Tín dụng chứng từ (Letter of Credit) 5 UCP Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (The Uniform Customs and Practice for Documentary Credits) 6 ISBP Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng chứng từ (International Standard Banking Practice for the Examination of Documents Under Documentary Credits) 7 ICC Phòng Thương mại quốc tế (The International chamber of Commerce) 8 USD Đồng đô la Mỹ (United States dollar) 9 SWIFT Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng (The society for Worldwide Interbank Fianancial Telecommunication) 10 VCB Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (Joint stock Bank for Foreign Trade of Vietnam) 11 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development) 9 12 Vietinbank Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade) 13 VIBank Ngân hàng Quốc tế (Vietnam International Commercial Joint Stock Bank) 14 MB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội (The Military Commercial Joint- Stock Bank) 15 Techcombank Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam (Vietnam Technological and Commercial Joint- stock Bank) 16 BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Bank for Investment and Development of Vietnam) 10 DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Bảng 1 Quy trình chung phát hành L/C Bảng 2 Doanh số và thị phần TTQT của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 2005 – 2008 Bảng 3 Tình hình thanh toán L/C xuất khẩu tại các Ngân hàng Thương Mại Việt Nam Bảng 4 Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu từ năm 2003 đến 2009 tại Ngân hàng CôngTthương Bảng 5 Doanh số thanh toán xuất khẩu theo những mặt hàng chủ yếu tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Bảng 6 Tình hình thanh toán L/C nhập khẩu qua các NHTM Việt Nam 11 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ VÀ UCP 600 1.1 Tổng quan về PTTT Tín dụng chứng từ 1.1.1 Khái niệm về PTTT Tín dụng chứng từ và L/C 1.1.1.1 Định nghĩa + Giáo trình Thanh toán quốc tế của GS. Đinh Xuân Trình (Nhà xuất bản lao động, 2006, trang 323) đưa ra định nghĩa về PTTT bằng L/C như sau: “Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận, trong đó một Ngân hàng (Ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (Người yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định cho một người khác (Người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này kí phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho Ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định của thư tín dụng”. + Theo Điều 2, UCP 600, 2007 ICC thì “Tín dụng là bất cứ một sự thỏa thuận nào, dù cho được mô tả hoặc đặt tên như thế nào, là không thể hủy bỏ và theo đó là một sự cam kết chắc chắn của ngân hàng phát hành để thanh toán khi xuất trình phù hợp”. Như vậy trước tiên, có thể hiểu tín dụng chứng từ là một phương thức thanh toán liên quan đến việc xuất trình bộ chứng từ hợp lệ. Người bán sẽ được bảo đảm thanh toán nếu xuất trình tại ngân hàng bộ chứng từ phù hợp với những quy định đề ra. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ cũng có thể hiểu như là một khoản tạm ứng mà ngân hàng dành cho nhà nhập khẩu hoặc nhà xuất khẩu 12 Thư tín dụng là văn bản thể hiện sự cam kết đó của ngân hàng thường được phát hành dưới dạng một chứng thư điện tử hoặc thư truyền thống trong đó ghi các điều khoản và điều kiện để được thanh toán. Tùy theo thông lệ của từng nước mà phương thức tín dụng chứng từ được gọi với nhiều tên khác nhau: Letter of credit, Documentary credit, Documentary Letter of Credit, Credit (được định nghĩa trong UCP600) - Tên viết tắt là: L/C, LC, LOC, DC, D/C. Một điều cần lưu ý là tín dụng (Credit) ở đây không chỉ là khoản tiền vay theo nghĩa thông thường mà còn được hiểu theo nghĩa rộng – nghĩa tín nhiệm. Để ngân hàng phát hành thư tín dụng cho người hưởng lợi thì người yêu cầu phát hành thư tín dụng phải kí quỹ một số tiền nhất định để mở L/C và cũng phải trả một khoản phí nhất định. Trong trường hợp ngân hàng đòi hỏi phải kí quỹ 100% thì thực chất ngân hàng không cấp một khoản tín dụng nào cả mà chỉ cho vay uy tín của ngân hàng, từ đó người nhập khẩu có được sự tín nhiệm của người xuất khẩu. Lời hứa trả tiền của ngân hàng có giá trị hơn lời hứa trả tiền của người nhập khẩu vì uy tín của ngân hàng lớn hơn. 1.1.1.2 Các bên tham gia vao phương thức tín dụng chứng từ Có bốn chủ thể chính tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ:  Người yêu cầu mở thư tín dụng (Applicant): “Người yêu cầu là bên mà theo yêu cầu của bên đó, một thư tín dụng được phát hành” (Điều 2 – UCP 600). Người yêu cầu mở L/C có thể là người mở (opener), người trả tiền (accountee) hay người ủy thác (principal). Trách nhiệm của Người yêu cầu mở L/C là yêu cầu ngân hàng phát hành một L/C cho người xuất khẩu hưởng theo quy định của hợp đồng thương mại đã ký. Nếu L/C mở không đúng quy định hợp đồng đã thỏa thuận trước đó giữa hai bên mua bán thì người nhập khẩu sẽ phải yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.  Người hưởng lợi thư tín dụng (Benificiary): 13 “Người thụ hưởng là bên mà vì quyền lợi của bên đó, một thư tín dụng đã được phát hành” (Điều 2 – UCP 600). Tùy trường hợp mà người hưởng lợi có thể là người bán (seller), người xuất khẩu (exporter) hay người kí phát hối phiếu (drawer). Trách nhiệm của người hưởng lợi L/C là giao hàng và hoàn tất bộ chứng từ để xuất trình nên ngân hàng thông báo. Nếu bộ chứng từ xuất trình không phù hợp thì người bán có khả năng mất quyền được thanh toán.  Ngân hàng phát hành (Issuing bank, Opening bank) hay Ngân hàng mở thư tín dụng: “Ngân hàng phát hành là ngân hàng mà theo yêu cầu của người yêu cầu hoặc nhân danh chính mình phát hành một thư tín dụng” (Điều 2 – UCP 600). Ngân hàng phát hành là đại diện của người nhập khẩu, cấp tín dụng cam kết trả tiền cho người xuất khẩu. Sau khi L/C được mở, ngân hàng phát hành phải kiểm tra ngay những nội dung liên quan đến phát hành L/C hạn chế sự chậm trễ có thể xảy ra. Trách nhiệm của ngân hàng phát hành được quy định tại Điều 7, UCP 600 2.  Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising bank ): Ngân hàng phát hành không thể phát hành trực tiếp thư tín dụng đến 2 Điều 7, UCP 600: a. Với điều kiện là các chứng từ quy định được xuất trình tới ngân hàng chỉ định hoặc tới ngân hàng phát hành và với điều kiện việc xuất trình là phù hợp, ngân hàng phát hành phải thanh toán nếu tín dụng có giá trị thanh toán bằng cách: i. trả tiền ngay, trả tiền về sau hoặc chấp nhận với ngân hàng phát hành; ii. trả tiền ngay với một ngân hàng chỉ định và ngân hàng chỉ định đó không trả tiền iii. trả tiến sau với một ngân hàng chỉ định và ngân hàng chỉ định đó không cam kết trả tiền sau hoặc đã cam kết trả tiền sau nhưng không trả tiền khi đáo hạn; iv. chấp nhận với một ngân hàng chỉ định và ngân hàng chỉ định đó không chấp nhận một hối phiếu ký phát đòi tiền nó hoặc đã chấp nhận hối phiếu đòi tiền nhưng không trả tiền khi đáo hạn; hoặc v. thương lượng với một ngân hàng chỉ định và ngân hàng chỉ định đó không thương lượng thanh toán b. Ngân hàng phát hành bị ràng buộc không thể hủy bỏ đối với việc thanh toán kể từ khi ngân hàng đó phát hành tín dụng. c. Ngân hàng phát hành cam kết hoàn trả tiền cho một ngân hàng chỉ định mà ngân hàng này đã thanh toán hoặc thương lượng thanh toán cho một xuất trình phù hợp và đã chuyển giao các chứng từ cho ngân hàng phát hành. Việc hoàn trả số tiền của một xuất trình phù hợp thuộc một tín dụng có giá trị thanh toán bằng chấp nhận hoặc tr
Luận văn liên quan