Đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam
cũng đang trên đà phát triển và hoàn thiện nền kinh tế thị trƣờng theo định
hƣớng XHCN. Để đứng vững trên thị trƣờng cạnh tranh hiện nay đòi hỏi các
doanh ngiệp phải không ngừng cải tiến, hoàn thiện về công nghệ, lao động và
quản lý, nắm bắt các nhu cầu thị trƣờng một cách chính xác, nhanh nhạy để từ
đó có những biện pháp đúng đắn, hợp lý, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh diễn ra một cách liên tục và đặt kết quả cao. Để đạt đƣợc những điều trên,
nhà quản lý phải thực hiện tốt chức năng của mình. Dựa trên nhận định đó,
doanh nghiệp đã sử dụng hàng loạt các công cụ khác nhau để bổ trợ cho hoạt
động quản lý doanh nghiệp. Trong đó công tác kế toán là công cụ hữu hiệu và
quan trọng nhất nhƣ: Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
hay Bảng cân đối kế toán đặc biệt là bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp à báo cáo tài chính quan trọng nhằm tổng hợp và trình
bày một cách tổng quát, toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ
Trên cơ sở ấy, các nhà quản lý tiến hành phân tích, đánh giá tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh và thực trạng tài chính trong doanh nghiệp.
Nhận thức tầm quan trọng của Bảng cân đối kế toán đối với sự phát triển
của doanh nghiệp, kết hợp giữa lý luận đƣợc tiếp thu tại nhà trƣờng và tài liệu
tham khảo thực tế em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Phân tích Bảng
cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn
vốn tại công ty Cổ phần điện tử Hải Phòng”.
60 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn tại Công ty cổ phẩn điện tử Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NHẰM
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
TÀI SẢN, NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN
ĐIỆN TỬ HẢI PHÒNG
Chủ nhiệm đề tài: Phạm Thị Thu
HẢI PHÒNG - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NHẰM
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
TÀI SẢN, NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN
ĐIỆN TỬ HẢI PHÒNG
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Chủ nhiệm đề tài: Phạm Thị Thu
HẢI PHÒNG - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tên em là: Phạm Thị Thu
Sinh viên lớp: QT1401K
Ngành: Kế toán – Kiểm toán.
Khoa: Quản trị kinh doanh
Trƣờng : Đại học Dân lập Hải Phòng.
Em xin cam đoan những số liệu sử dụng trong đề tài đƣợc cung cấp từ
phòng kế toán của Công ty cổ phần Điện tử Hải Phòng là chính xác, các kết quả
nghiên cứu tác giả đã nêu trong đề tài là trung thực và khách quan. Các kết quả
nghiên cứu do chính em thực hiện. Trong quá trình nghiên cứu, em đã sử dụng
các nguồn tài liệu tham khảo từ internet, các giáo trình kế toán, chế độ kế toán .
Số lƣợng và tên của các tài liệu tham khảo đã đƣợc tác giả trích dẫn đầy đủ ở
phần cuối của bài nghiên cứu.
Chủ nhiệm đề tài
Phạm Thị Thu
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. BCTC Báo cáo tài chính
2. QĐ – BTC Quyết định của Bộ tài chính
3. BTC Bộ tài chính
4. HĐKD Hoạt động kinh doanh
5. SXKD Sản xuất kinh doanh
6. NĐ – CP Nghị định của Chính phủ
7. TT – BTC Thông tƣ của Bộ tài chính
8. NVKTPS Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
9. TK Tài khoản
10. DN Doanh nghiệp
11. TS Tài sản
12. BCĐKT Bảng cân đối kế toán
13. VCSH Vốn chủ sở hữu
14. LNST Lợi nhuận sau thuế
15. CB CNV Cán bộ công nhân viên
16. TSCĐ Tài sản cố định
17. SDCK Số dƣ cuối kỳ
18. SDDK Số dƣ đầy kỳ
DANH MỤC BIỂU
Biểu 1.1 Kết cấu BCDKT mẫu B01-DN trang 5
Biểu 1.2 Phân tích tình hính biến động và cơ cấu tài sản trang 13
Biểu 1.3 Phân tích tình hính biến động và cơ cấu nguồn vốn trang 15
Biểu 1.4 Phân tích tình hình công nợ trang 16
Biểu 1.5 Phân tích khả năng thanh toán trang 17
Biểu 2.1 BCDKT của công ty CP điện tử Hải Phòng năm 2013 trang 28
Biểu 3.1 Phân tích tình hính biến động và cơ cấu tài sản của công ty cổ phần
điện tử Hải Phòng trang 38
Biểu 3.2 Phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ
phần điện tử Hải Phòng trang 43
Biểu 3.3 Phân tích tình hình công nợ của công ty CP điện tử HP trang 45
Biểu 3.4 Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty điện tử HP trang 47
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty CP điện tử HP trang 20
Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán của công ty CP điện tử HP trang 23
Sơ đổ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty CP điện tử HP trang 25
Sơ đồ 2.4 Trình tự lập BCDKT tại công ty CP điện tử HP trang 27
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 ........................................................................................................... 4
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP .............................................. 4
1.1.Bảng cân đối kế toán và kết cấu bảng cân đối kế toán ................................... 4
1.1.1.Khái niệmBảng cân đối kế toán ................................................................... 4
1.1.2.Đặc điểm của Bảng cân đối kế toán: ............................................................ 4
1.1.3.Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán: ..................................... 4
1.1.4.Kết cấu và nội dung của bảng cân đối kế toán: ............................................ 5
1.2.Phân tích Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp: ...................................... 10
1.2.1.Sự cần thiết và phƣơng pháp phân tích bảng cân đối kế toán. ................... 10
1.2.1.1.Sự cần thiết phải phân tích bảng cân đối kế toán: ................................... 10
1.2.1.2.Các phƣơng pháp phân tích bảng cân đối kế toán: ................................. 11
1.2.2.Nhiệm vụ của phân tích bảng cân đối kế toán. .......................................... 13
1.2.3.Nội dung của phân tích bảng cân đối kế toán ............................................ 13
1.2.3.1.Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các
chỉ tiêu chủ yếu trên bảng cân đối kế toán. ......................................................... 13
1.2.3.2.Phân tích cơ cấu Tài sản và sự biến động của Tài sản. ........................... 13
1.2.3.3.Phân tích cơ cấu nguồn vốn và sự biến động nguồn vốn. ....................... 15
1.2.3.4 Phân tích tình hình công nợ..................................................................... 17
1.2.3.5.Phân tích về khả năng thanh toán: .......................................................... 18
CHƢƠNG 2 ......................................................................................................... 19
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ HẢI PHÒNG................................................. 19
2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần điện tử Hải Phòng. ............................ 19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP điện tử Hải Phòng: .... 19
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ............................................................................ 20
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần điện tử Hải Phòng ......... 21
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức: ............................................................................ 21
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý .............................................. 22
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần điện tử ..... 23
Hải Phòng. .......................................................................................................... 23
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP điện tử Hải Phòng. ... 23
2.1.4.2. Hình thức ghi sổ kế toán tại công ty Cổ phần điện tử Hải Phòng.......... 26
2.1.4.3. Các chính sách kế toán tại công ty Cổ phần điện tử Hải Phòng ............ 27
2.2. Thực trạng công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Cổ phần
điện tử Hải Phòng. ............................................................................................... 28
2.2.1. Công tác lập Bảng cân đối kế toán. ........................................................... 28
2.2.2. Thực tế công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty cổ phần Điện
tử Hải Phòng ........................................................................................................ 33
CHƢƠNG 3:........................................................................................................ 34
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NHẰM ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐIỆN TỬ HẢI PHÒNG .......................................................................... 34
3.1. Những ƣu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác
phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng tại công ty Cổ phần điện tử Hải Phòng.
............................................................................................................................. 34
3.1.1. Ƣu điểm .................................................................................................... 34
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý .................................................................... 34
3.1.1.2. Về bộ máy kế toán .................................................................................. 35
3.1.1.3. Về hệ thống sổ sách ................................................................................ 35
3.1.2. Nhƣợc điểm ............................................................................................... 35
3.2. Tính tất yếu phải phân tích BCDKT để đánh giá công tác quản lý, sử dụng
tài sản và nguồn vôn tại công ty cổ phần điện tử Hải Phòng. ............................. 36
3.3 Yêu cầu và nguyên tắc của việc phân tích BCDKT nhằm đánh giá công tác
quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn tại công ty CP điện tử Hải Phòng. ............... 37
3.4 Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý, sử
dụng tài sản và nguồn vốn tại công ty cổ phần điện tử Hải Phòng. .................... 37
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 51
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam
cũng đang trên đà phát triển và hoàn thiện nền kinh tế thị trƣờng theo định
hƣớng XHCN. Để đứng vững trên thị trƣờng cạnh tranh hiện nay đòi hỏi các
doanh ngiệp phải không ngừng cải tiến, hoàn thiện về công nghệ, lao động và
quản lý, nắm bắt các nhu cầu thị trƣờng một cách chính xác, nhanh nhạy để từ
đó có những biện pháp đúng đắn, hợp lý, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh diễn ra một cách liên tục và đặt kết quả cao. Để đạt đƣợc những điều trên,
nhà quản lý phải thực hiện tốt chức năng của mình. Dựa trên nhận định đó,
doanh nghiệp đã sử dụng hàng loạt các công cụ khác nhau để bổ trợ cho hoạt
động quản lý doanh nghiệp. Trong đó công tác kế toán là công cụ hữu hiệu và
quan trọng nhất nhƣ: Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
hay Bảng cân đối kế toánđặc biệt là bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp à báo cáo tài chính quan trọng nhằm tổng hợp và trình
bày một cách tổng quát, toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ
Trên cơ sở ấy, các nhà quản lý tiến hành phân tích, đánh giá tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh và thực trạng tài chính trong doanh nghiệp.
Nhận thức tầm quan trọng của Bảng cân đối kế toán đối với sự phát triển
của doanh nghiệp, kết hợp giữa lý luận đƣợc tiếp thu tại nhà trƣờng và tài liệu
tham khảo thực tế em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Phân tích Bảng
cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý và sử dụng tài sản, nguồn
vốn tại công ty Cổ phần điện tử Hải Phòng”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích BCDKT tại
doanh nghiệp
- Tìm hiểu và mô tả thực trạng công tác phân tích BCDKT tại công ty Cổ phần
điện tử Hải Phòng
2
- Đánh giá công tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn tại công ty Cổ phần
điện tử Hải Phòng thông qua việc phân tích BCDKT.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác phân tích BCDKT tại công ty cổ phần điện
tử Hải Phòng.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: tại công ty cổ phần điện tử Hải Phòng
- Về thời gian: từ ngày 10/04/2014 đến ngày 31/07/2014.
- Về dữ liệu nghiên cứu: đƣợc thu thập vào năm 2013 từ phòng kế toán của
công ty cổ phần điện tử Hải Phòng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Các phƣơng pháp kế toán: đề tài sử dụng phƣơng pháp tổng hợp cân đối
đƣợc thể hiện rõ trong chƣơng 2
- Phƣơng pháp so sánh và tỷ lệ: So sánh chỉ tiêu năm nay với năm trƣớc, tính
xem tỷ lệ chỉ tiêu đó chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số.
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu và tham khảo ý kiến chuyên gia: nghiên
cứu các giáo trình kế toán, chế độ và thông tƣ. Hỏi ý kiến kế toán trƣởng và
giám đốc công ty.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm 3 chƣơng nội dung
nhƣ sau:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về phân tích BCDKT trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác phân tích BCDKT tại công ty cổ phần điện
tử Hải Phòng
Chƣơng 3: Phân tích BCDKT nhằm đánh giá công tác quản lý, sử dụng tài
sản và nguồn vốn tại công ty cổ phần điện tử Hải Phòng.
3
4
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC PHÂN
TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Bảng cân đối kế toán và kết cấu bảng cân đối kế toán
1.1.1.Khái niệmBảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện của phƣơng pháp tổng hợp cân
đối kế toán và là một báo cáo kế toán chủ yếu phản ánh tổng quát toàn bộ tình
hình tài sản của doanh nghiệp theo hai cách phân loại vốn: Kết cấu vốn và
Nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. (Bộ tài
chính, 2009 [1])
1.1.2.Đặc điểm của Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán có những đặc điểm sau:
+ Các chỉ tiêu đƣợc biểu hiện dƣới hình thái giá trị (tiền) nên có thể tổng
hợp đƣợc toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp đang tồn tại dƣới các hình
thái (cả vật chất và tiền tệ, cả vô hình và hữu hình).
+ Bảng cân đối kế toán đƣợc chia làm 2 phần theo 2 cách phản ánh tài sản à
cấu thành tài sản và nguồn hình thành tài sản. Do vậy số tổng cộng của 2 phần
luôn luôn bằng nhau.
+ Bảng cân đối kế toán phản ánh Vốn và Nguồn vốn tại một thời điểm nhất
định, thời điểm đó thƣờng là ngày cuối cùng của kỳ kế toán (cuối tháng, cuối
quý, cuối năm).
1.1.3.Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán:
Theo quy định tại QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trƣởng bộ tài chính, tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo
tài chính ở chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày Báo cáo tài chính”.
Ngoài ra trên Bảng cân đối kế toán các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả
đƣợc trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạnh của chu
kỳ kinh doanh bình thƣờng của doanh nghiệp. Cụ thể nhƣ sau:
5
a)Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng là 12 tháng thì
Tài sản và Nợ phải trả đƣợc phân chia thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:
+ Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng
tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đƣợc xếp vào loại ngắn hạn.
+ Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở nên kể
từ ngày kết kỳ kế toán năm đƣợc xếp vào loại dài hạn.
b) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12
tháng thì Tài sản và Nợ phải trả đƣợc phân chia thành ngắn hạn và dài hạn theo
điều kiện sau:
+ Tài sản và Nợ phải trả đƣợc thanh toán hay thu hồi trong vòng một chu
kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại ngắn hạn.
+ Tài sản hay Nợ phải trả đƣợc thanh toán hay thu hồi trong thời gian dài
hơn chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại dài hạn.
c) Đối với các doanh nghiệp có tính chất hoạt động không thể dựa vào chu
kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn thì Tài sản và Nợ phải trả
đƣợc trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
1.1.4.Kết cấu và nội dung của bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán có kết cấu theo chiều dọc hay chiều ngang nhƣng đều
đƣợc chia làm 2 phần: Tài sản và Nguồn vốn.Ở mỗi phần của Bảng cân đối kế
toán để có 5 cột theo thứ tự: “Tài sản” hoặc “Nguồn vốn”, “Mã số”, “Thuyết
minh”, “Số cuối năm”, “Số đầu năm”.
Nội dung của Bảng cân đối kế toán đƣợc thể hiện thông qua hệ thống chỉ
tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các chỉ tiêu đƣợc
phân loại và sắp xếp thành từng loại, mục cụ thể và đƣợc mã hóa để thuận tiện
cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Thông tƣ 244/2009/TT – BTC ngày 31/12/2009 – Hƣớng dẫn sửa đổi bổ
sung chế độ kế toán trong doanh nghiệp.
Thông tƣ này có sửa đổi bổ sung trong Bảng cân đối kế toán nhƣ sau:
6
+ Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thƣởng phúc lợi” – mã số 431 thành 323.
+ Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chƣa thực hiện” – mã số 338 trên Bảng cân
đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chƣa thực hiện tại thời
điểm báo cáo.
+ Sửa đổi chỉ tiêu “Ngƣời mua hàng trả tiền trƣớc” – mã số 313 trên Bảng
cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền ngƣời mua đã ứng trƣớc
dùng để mua tài sản, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ tại thời điển báo
cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh cho các khoản doanh thu chƣa thực hiện (gồm
cả doanh thu nhận trƣớc).
+ Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – mã số 339
trên Bảng cân đối kế toán. Chỉ tiêu ngày phản ánh Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ chƣa sử dụng tài thời điển báo cáo.
+ Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – mã số 422 trên
Bảng cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
chƣa sử dụng tại thời điển báo cáo.(Bộ tài chính, 2009 [3])
Kết cấu Bảng cân đối kế toán theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng bộ tài chính và sửa đổi bổ sung theo Thông tƣ số
244/2009/TT – BTC ngày 31/12/2009 của bộ trƣởng bộ tài chính:
Biểu 1.1: Kết cấu bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 – DN)
Đơn vị báo cáo:. Mẫu số B 01 – DN
Địa chỉ:. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày tháng năm
Đơn vị tính:.
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh
Số cuối
năm (3)
Số
đầu năm
(3)
1 2 3 4 5
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
7
(100=110+120+130+140+150) 100
I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110
1.Tiền 111 V.01
2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112
II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02
1. Đầu tƣ ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn (*) (2) 129 () ()
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu khách hàng 131
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD 134
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 () ()
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141 V.04
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 () ()
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc 154 V.05
5. Tài sản ngắn hạn khác 158
B – TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240
+ 250 + 260)
200
I- Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 () ()
II. Tài sản cố định 220
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08
– Nguyên giá 222
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 () ()
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
8
– Nguyên giá 225
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 () ()
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10
– Nguyên giá 228
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 () ()
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11
III. Bất động sản đầu tƣ 240 V.12
– Nguyên giá 241
– Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 () ()
IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250
1. Đầu tƣ vào công ty con 251
2. Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh 252
3. Đầu tƣ dài hạn khác 258 V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính dài hạn (*) 259 () ()
V. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270 = 100 + 200)
270
NGUỒN VỐN
A – NỢ PHẢI TRẢ(300 = 310 + 330) 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15
2. Phải trả ngƣời bán 312
3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 V.16
5. Phải trả ngƣời lao động 315
6. Chi phí phải trả 316 V.17
7. Phải trả nội bộ 317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD 318
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
11. Quỹ khen thƣởng phúc lợi 323
9
II. Nợ dài hạn 330
1. Phải trả dài hạn ngƣời bán 331
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19
3. Phải trả dài hạn khác 333
4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7.Dự phòng phải trả dài hạn 337
8. Doanh thu chƣa thực hiện 338
9. Quỹ phát triển khoa học công nghệ 339