Trong những năm gần đây, Bình Dương có tốc độ tăng trưởng kinh tế vào loại cao
nhất nước, quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ. Với việc phát triển kinh tế nhanh
cùng với sự phát triển xã hội, dân số tăng nhanh, tỉnh Bình Dương cũng phải đối mặt với
vấn đề ô nhiễm môi trường từ nhiều nguồn thải khác nhau như nước thải, rác thải, khí
thải. Việc quản lý các loại chất thải trên đang gặp rất nhiều khó khăn, một trong những
loại chất thải đó là bùn hầm cầu (BHC) phát sinh từ hệ thống vệ sinh tại chỗ như bể tự
hoại, hố xí thùng, các nhà vệ sinh công cộng không có cống xả. Việc quản lý bùn hầm
cầu đang là một vấn đề hết sức nhạy cảm và nóng bỏng do lượng bùn thải này ngoài chất
hữu cơ chưa phân hủy còn chứa nhiều loại vi trùng gây bệnh có thể gây ô nhiễm nặng
đến môi trường sống và là nguồn lây truyền dịch bệnh nếu không được quản lý tốt. Theo
ước tính của Tổ chức Y tế thế giới thì hằng ngày sẽ có khoảng 246 m3
bùn hầm cầu phát
sinh và thải vào môi trường.
79 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2975 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Ứng dụng công cụ gis, gps quản lý phương tiện thu gom, vận chuyển bùn hầm cầu tại tỉnh Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
-------------- oOo -------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CAO HỌC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
KHÓA 2009
TÊN ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG CÔNG CỤ GIS, GPS QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN
THU GOM, VẬN CHUYỂN BÙN HẦM CẦU
TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG
GVHD : PGS. TS. LÊ THỊ HỒNG TRÂN
HỌC VIÊN : NGUYỄN LÊ HUY
MSHV : 09260533
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2011
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. LÊ THỊ HỒNG TRÂN
Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. LÊ VĂN KHOA
Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. LÊ VĂN TRUNG
Khóa luận thạc sĩ được nhận xét tại HỘI ĐỒNG CHẤM KHÓA LUẬN THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày… tháng… năm 2013.
Thành phần hội đồng đánh giá khóa luận thạc sĩ gồm :
1. Chủ tịch : TS. LÊ VĂN KHOA
2. Thư ký : TS. LÊ VĂN TRUNG
3. Ủy viên : TS. VÕ LÊ PHÚ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ủy quyền)
TS. LÊ VĂN KHOA TS. VÕ LÊ PHÚ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---o0o---
Tp.HCM, ngày 20 tháng 01 năm 2011
NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ và tên học viên : NGUYỄN LÊ HUY Giới tính : Nam
Ngày, tháng, năm sinh : 20/10/1985 Nơi sinh : TX Tân An – Long An
Chuyên ngành : QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Khóa (năm trúng tuyển) : 2009
1- TÊN ĐỀ TÀI : « Ứng dụng công cụ GIS, GPS để quản lý phương tiện thu gom,
vận chuyển bùn hầm thải trên địa bàn tỉnh Bình Dương »
2- NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN :
- Xây dựng các quy định về kỹ thuật trong thu gom và vận chuyển bùn hầm thải.
- Ứng dụng tốt hai công cụ GIS và GPS trong vận chuyển và thu gom bùn hầm thải
địa bàn tỉnh Bình Dương.
3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 14/08/2010
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 20/01/2011
5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TS. LÊ THỊ HỒNG TRÂN
Nội dung và đề cương Khóa luận thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành
thông qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Ủy quyền) KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
LỜI CẢM ƠN
Tôi có thể hoàn thành khóa luận này không chỉ là công sức của riêng tôi mà còn là
sự đóng góp của các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp của tôi.
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS. LÊ THỊ
HỒNG TRÂN trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn những người bạn của lớp Quản lý Môi trường K2009,
những đồng nghiệp tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công Ích của tỉnh Bình
Dương đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong việc thu thập tài liệu và số liệu thực
tế.
Cuối cùng, tôi xin gởi lời tri ân sâu sắc nhất đến tất cả các thầy cô của khoa Môi
trường, trường Đại học Bách khoa TPHCM đã truyền đạt những bài học lý thuyết
sống động cũng như những kinh nghiệm thực tế vô cùng quý báu, những phương
pháp nghiên cứu hiệu quả, đó chính là kiến thức nền tảng giúp tôi có thể hoàn
thành tốt khóa luận này.
TÓM TẮT KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, nằm về phía Bắc của Thành phố
Hồ Chí Minh, là một trong 7 tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Đây là khu
vực kinh tế năng động nhất cả nước, nơi thu hút các nhà đầu tư nước ngoài với số lượng
lớn và cũng là nơi tập trung sản xuất hàng hoá lớn với công nghệ hiện đại. Bình Dương
có vị trí chiến lược quan trọng cả về kinh tế và chính trị, có diện tích tự nhiên là 2.695,54
km
2
(chiếm 0.83% diện tích cả nước và xếp thứ 42/61 về diện tích tự nhiên). Bình Dương
được bao bọc bởi hai con sông lớn là sông Sài Gòn ở phía Tây và sông Đồng Nai ở phía
Đông, có tọa độ địa lý 11052' – 12018' vĩ độ Bắc và 106045' – 107067'30" kinh độ Đông
và có ranh giới hành chính như sau:
Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai;
Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh;
Phía Nam giáp thành phố Hồ Chí Minh;
Phía Bắc giáp tỉnh Bình Phước.
Bình Dương có 01 thị xã, 06 huyện với 6 phường, 8 thị trấn và 75 xã. Tỉnh lỵ là thị xã
Thủ Dầu Một – trung tâm hành chính - kinh tế - văn hóa của tỉnh Bình Dương.
Trong những năm gần đây, Bình Dương có tốc độ tăng trưởng kinh tế vào loại cao
nhất nước, quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ. Với việc phát triển kinh tế nhanh
cùng với sự phát triển xã hội, dân số tăng nhanh, tỉnh Bình Dương cũng phải đối mặt với
vấn đề ô nhiễm môi trường từ nhiều nguồn thải khác nhau như nước thải, rác thải, khí
thải. Việc quản lý các loại chất thải trên đang gặp rất nhiều khó khăn, một trong những
loại chất thải đó là bùn hầm cầu (BHC) phát sinh từ hệ thống vệ sinh tại chỗ như bể tự
hoại, hố xí thùng, các nhà vệ sinh công cộng không có cống xả. Việc quản lý bùn hầm
cầu đang là một vấn đề hết sức nhạy cảm và nóng bỏng do lượng bùn thải này ngoài chất
hữu cơ chưa phân hủy còn chứa nhiều loại vi trùng gây bệnh có thể gây ô nhiễm nặng
đến môi trường sống và là nguồn lây truyền dịch bệnh nếu không được quản lý tốt. Theo
ước tính của Tổ chức Y tế thế giới thì hằng ngày sẽ có khoảng 246 m3 bùn hầm cầu phát
sinh và thải vào môi trường. Ngoài ra với 28 khu và 16 cụm công nghiệp đã đi vào hoạt
động thì cũng có một lượng đáng kể bùn hầm cầu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của
công nhân tại đây.
Hiện nay, việc thu thu gom và vận chuyển bùn hầm cầu trong Tỉnh đang gặp phải
nhiều khó khăn như: phương tiện rút bùn hầm cầu lưu hành trong tỉnh thường không thể
vào được tận nơi có hố xí. Việc quản lý các dịch vụ hút bùn rất lạc hậu và hầu như chưa
có phương án quản lý phù hợp trên địa bàn Tỉnh. Các địa điểm thích hợp cho xử lý và sử
dụng hoặc đổ xả cuối cùng chỉ có thể đặt ở ngoại ô Tỉnh vì vậy quãng đường vận chuyển
quá dài. Chính vì vậy nên các xe hút hầm cầu thường không về nơi thải bỏ, xử lý theo
quy định mà đổ tràn lan vào bãi đất trống hoặc sử dụng trực tiếp trong nông nghiệp nhằm
làm cho các dịch vụ thu gom hiệu quả hơn và thu nhập cao hơn. Chính những điều này
đã gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, môi trường sống của dân cư trong khu vực. Hơn nữa
công tác quản lý nhà nước về việc thu gom, vận chuyển, xử lý vẫn chưa được quan tâm
đúng mức, các tiêu chuẩn, quy định về quản lý còn rất ít và hạn chế.
Do đó, vấn đề quản lý bùn hầm cầu từ quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý trước
khi thải bỏ vào môi trường là hết sức cần thiết. Đề tài « Ứng dụng công cụ GIS, GPS
quản lý phương tiện thu gom, vận chuyển bùn hầm cầu tại Tỉnh Bình Dương » sẽ góp
phần giải quyết các vấn đề về BHC, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tp.HCM, ngày tháng năm 2011
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. Lê Thị Hồng Trân
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tp.HCM, ngày tháng năm 2011
Hội đồng xét duyệt
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
USEPA : Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ
BTH : Bể tự hoại
BHC : Bùn hầm cầu
BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa
COD : Nhu cầu oxy hóa học
TSS : Tổng chất rắn lơ lửng
CTR : Chất thải rắn
FS : Bùn hầm cầu
FSM : Quản lý bùn hầm cầu
MoFA : Phân tích luồng tài chính
WHO : Tổ chức Y tế thế giới
EAWAG : Viện Khoa học và công nghệ môi trường liên bang Thụy Sỹ
SANDEC : Cơ quan về nước và hệ thống vệ sinh ở các nước đang phát triển
OSS : Hệ thống vệ sinh tại chỗ
KCN : Khu công nghiệp
KĐT : Khu đô thị
CEETIA : Trung tâm Kỹ thuật Môi trường ở các thị trấn và khu công nghiệp
GIS : Hệ thống thông tin địa lý
BCL : Bãi chôn lấp
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 : PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................... 01
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 01
1.2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................ 02
1.3. Nội dung của đề tài ................................................................................. 03
1.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 03
1.4.1. Phương pháp luận ......................................................................... 03
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................... 04
1.5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 07
1.5.1. Ý nghĩa khoa học .......................................................................... 07
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................ 07
1.5.3. Tính mới ......................................................................................... 08
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG THU
GOM BÙN HẦM CẦU .................................................................................... 09
2.1. Tình hình quản lý BHC ở một số đô thị lớn điển hình ........................... 09
2.2. Những tồn tại trong việc quản lý BHC tại Việt Nam ............................. 14
CHƯƠNG 3 : TÔNG QUAN VỀ TỈNH BÌNH DƯƠNG .............................. 15
3.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................. 15
3.1.1. Vị trí địa lý và ranh giới hành chính ............................................. 15
3.1.2. Đặc điểm địa hình .......................................................................... 15
3.1.3. Đặc điểm khí hậu ........................................................................... 16
3.1.4. Đặc điểm thủy văn, sông ngòi ....................................................... 16
3.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội ...................................................................... 17
3.2.1. Đặc điểm kinh tế ............................................................................ 17
3.2.2. Đặc điểm xã hội ............................................................................. 17
3.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật ........................................................... 18
Giao thông vận tải .................................................................................... 18
3.4. Các vấn đề môi trường ........................................................................... 19
3.5. Quy hoạch tỉnh Bình Dương đến năm 2020 ........................................... 20
CHƯƠNG 4 : GIỚI THIỆU MÔ HÌNH GIS – GPS VÀ CÁC ỨNG DỤNG
TRONG THỰC TIỄN ...................................................................................... 21
4.1. Mô hình GIS ........................................................................................... 21
4.1.1. Tổng quan về GIS .......................................................................... 21
4.1.2. Mô hình công nghệ GIS ................................................................. 21
4.1.3. Các lĩnh vực khoa học liên quan đến GIS ..................................... 22
4.1.4. Một số ứng dụng ............................................................................ 22
4.1.5. Các hệ thống tương tác .................................................................. 23
4.2. Các thành phần GIS ................................................................................ 23
4.2.1. Con người ...................................................................................... 24
4.2.2. Dữ liệu ........................................................................................... 24
4.2.3. Phần cứng ....................................................................................... 24
4.2.4. Phần mềm....................................................................................... 24
4.3. Chức năng GIS ....................................................................................... 25
4.3.1. Lưu trữ và truy cập dữ liệu ............................................................ 27
4.3.2. Tình hình áp dụng mô hình GIS ở Việt Nam ................................ 28
4.3.3. Giới thiệu một số phần mềm GIS phổ biến ................................... 29
4.4. Mô hình GPS .......................................................................................... 30
4.4.1. Tổng quan về GPS ........................................................................ 30
4.4.2. Các thành phần của hệ thống định vị GPS .................................... 30
4.4.3. Quỹ đạo vệ tinh GPS .................................................................... 31
4.4.4. Độ chính xác của hệ thống ............................................................. 31
4.5. Tình hình áp dụng GPS ở Việt Nam ...................................................... 31
4.6. Giới thiệu một số phần mềm GPS thông dụng ....................................... 33
4.6.1. GPS cầm tay .................................................................................. 33
4.6.2. Mouse GPS, CF GPS, SD GPS...................................................... 33
4.6.3. Bluetooth GPS ............................................................................... 34
4.6.4. GPS Navigator ............................................................................... 34
4.7. Ứng dụng mô hình GIS – GPS vào thực tiễn cuộc sống ........................ 35
4.8. Những thuận lợi và khó khăn trong việc ứng dụng mô hình GIS – GPS ở
nước ta ............................................................................................................... 35
4.8.1. Thuận lợi ........................................................................................ 35
4.8.2. Khó khăn ........................................................................................ 35
CHƯƠNG 5 : ỨNG DỤNG GIS – GPS TRONG QUẢN LÝ THU GOM VẬN
CHUYỂN BÙN HẦM CẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG .......... 36
5.1. Xây dựng cơ sở dữ liệu .......................................................................... 36
5.1.1. Phân tích, thiết kế CSDL ............................................................... 36
5.1.2. Dữ liệu nền ..................................................................................... 37
5.1.3. Dữ liệu chuyên đề .......................................................................... 43
5.2. Thu thập số liệu ...................................................................................... 47
5.2.1. Thu thập số liệu bằng GPS ............................................................ 47
5.2.2. Thu thập số liệu bằng phiếu thăm dò ............................................. 48
5.3. Mô hình hệ thống ................................................................................... 49
5.3.1. Giới thiệu ....................................................................................... 49
5.3.2. Tiến trình xử lý dữ liệu trong hệ thống .......................................... 49
5.3.3. Yêu cầu đối với hệ thống ............................................................... 50
5.3.4. Các thành phần của hệ thống ......................................................... 51
5.3.5. Vấn đề an ninh dữ liệu và bảo mật hệ thống ................................. 52
5.4. Đề xuất giải pháp quản lý ....................................................................... 54
CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 55
6.1. Kết luận .................................................................................................. 55
6.2. Kiến nghị ................................................................................................ 56
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
GVHD: PGS. TS. Lê Thị Hồng Trân
Học viên: Nguyễn Lê Huy – MSHV: 09260533 Trang 1
CHƢƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam bộ, nằm về phía Bắc của Thành
phố Hồ Chí Minh, là một trong 7 tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Đây là khu