Luận án Đánh giá hiệu quả sản xuất và những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của nông hộ trồng rau màu tại thành phố Cần Thơ

Luận án đánh giá hiệu quả và những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của nông hộ trồng rau màu tại TPCT được tiến hành trên bảy quận huyện của thành phố (Bình Thủy, Cờ Đỏ, Cái Răng, Thới Lai, Ô Môn, Phong Điền và Vĩnh Thạnh). Mục tiêu chính của luận án này bao gồm việc đánh giá thực trạng sản xuất rau màu TPCT; đánh giá hiệu quả chi phí, hiệu quả kỹ thuật và phân phối, cũng như những yếu tố tác động đến hiệu quả sản xuất rau màu của các hộ sản xuất. Nguồn số liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài này bao gồm những báo cáo kinh tế - xã hội, báo cáo quy hoạch, niên giám thống kê, báo cáo tổng kết tình hình nông nghiệp của TPCT và các tài liệu, đề tài nghiên cứu đã thực hiện có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Thực hiện phỏng vấn trực tiếp 580 hộ sản xuất rau màu và 28 cán bộ (cán bộ quản lý địa phương và cán bộ kỹ thuật tại địa phương) am hiểu lĩnh vực sản xuất và tiêu thụ rau màu tại địa bàn nghiên cứu. Phương pháp tiếp cận chính của luận án là sử dụng phương pháp phân tích bao số liệu (Data Evelopment Analysis –DEA) kết hợp công cụ Metafrontier và sử dụng công cụ phân tích hồi qui hàm Tobit. Trên cơ sở ước lượng DEA, tính tỷ số từ công cụ Metafrontier, luận án ứng dụng kiểm định Shapiro-Wilk, Kolmogov-Smirnov, Anderson-Darling và Kruskal –Wallis để kiểm định phân phối và kiểm định sự khác biệt về hiệu quả sản xuất của dưa hấu, dưa leo và khổ qua. Kết quả nghiên cứu cho thấy, vùng sản xuất rau màu tập trung tại TPCT còn ít, do vậy, mà quy mô sản xuất vẫn còn nhỏ, lẻ, manh mún và chỉ mới tập trung ở góc độ sản xuất. Thêm vào đó, khả năng nối kết thị trường của các hộ sản xuất rau màu với các nhà phân phối và tiêu thụ chưa thực sự tốt. Hầu hết các hộ sản xuất trong mẫu điều tra đều đạt mức hiệu quả cao về mặt kỹ thuật (dưa hấu đạt mức TE = 0,912; dưa leo đạt mức TE = 0,963 và khổ qua đạt mức TE = 0,848), tuy nhiên hiệu quả sử dụng hợp lý các yếu tố nhập lượng với giá và kỹ thuật sẵn có còn hạn chế, nên đã làm cho hiệu quả phân phối đạt được ở mức thấp (dưa hấu, AE = 0,333; dưa leo, AE = 0,391; khổ qua, AE = 0,592), do vậy gián tiếp làm ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí thấp (dưa hấu, CE = 0,307; dưa leo, CE = 0,38; khổ qua, CE = 0,502)

pdf198 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá hiệu quả sản xuất và những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của nông hộ trồng rau màu tại thành phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ĐOÀN HOÀI NHÂN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA NÔNG HỘ TRỒNG RAU MÀU TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ NGÀNH: 9 62 01 15 Tháng 8/2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ĐOÀN HOÀI NHÂN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA NÔNG HỘ TRỒNG RAU MÀU TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ NGÀNH: 9 62 01 15 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN PGs.Ts ĐỖ VĂN XÊ Tháng 8/2018 ii LỜI CẢM TẠ Trước tiên, tôi xin cảm ơn nhà trường đã tạo mọi điều kiện để tôi tham gia nghiên cứu, học tập và hoàn thành luận án của mình. Luận án này là sản phẩm khoa học của một quá trình học tập và nghiên cứu thực tế của tôi. Ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giảng dạy, ủng hộ rất tận tâm, đầy trách nhiệm của Quý Thầy Cô và sự góp ý, chia sẻ kiến thức rất nhiệt tình của các chuyên gia trong và ngoài trường. Trong đó, những ý kiến đóng góp và chia sẻ thông tin khoa học hữu ích, kiến thức về phương pháp định lượng, kinh tế lượng, kinh tế sản xuất của Phó Giáo sư Tiến sĩ Đỗ Văn Xê đã giúp cho tôi có được định hướng nghiên cứu tốt nhất. Tôi xin chân thành cảm ơn Phó Giáo sư Tiến sĩ Võ Thành Danh, Phó Giáo sư tiến sĩ Mai Văn Nam, Phó Giáo sư tiến sĩ Lưu Thanh Đức Hải và Phó Giáo sư tiến sĩ Nguyễn Phú Son, Phó Giáo sư tiến sĩ Nguyễn Tri Khiêm, Phó Giáo sư tiến sĩ Phạm Lê Thông, Tiến sĩ Trần Thanh Bé, Phó Giáo sư tiến sĩ Quan Minh Nhựt, Tiến sĩ Nguyễn Hữu Đặng đã tạo điều kiện tốt nhất, truyền đạt nhiều kiến thức hữu ích để tôi hoàn thành luận án tốt nhất. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Quý đồng nghiệp, các bạn lớp Quản trị kinh doanh khóa 5, khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Tây Đô đã hỗ trợ thu thập thông tin, chia sẻ nhiều tài liệu. Đồng thời, tôi chân thành cảm ơn quí lãnh đạo, các anh chị quản lý địa phương, bà con nông dân đã nhiệt tình hỗ trợ cung cấp thông tin, số liệu để tôi có thể hoàn thành luận án này. Cần Thơ, ngày tháng 8 năm 2018 Nghiên cứu sinh Đoàn Hoài Nhân iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình luận án nào trước đây. Người hướng dẫn Tác giả luận án PGs.TS. Đỗ Văn Xê Đoàn Hoài Nhân i TÓM TẮT Luận án đánh giá hiệu quả và những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của nông hộ trồng rau màu tại TPCT được tiến hành trên bảy quận huyện của thành phố (Bình Thủy, Cờ Đỏ, Cái Răng, Thới Lai, Ô Môn, Phong Điền và Vĩnh Thạnh). Mục tiêu chính của luận án này bao gồm việc đánh giá thực trạng sản xuất rau màu TPCT; đánh giá hiệu quả chi phí, hiệu quả kỹ thuật và phân phối, cũng như những yếu tố tác động đến hiệu quả sản xuất rau màu của các hộ sản xuất. Nguồn số liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài này bao gồm những báo cáo kinh tế - xã hội, báo cáo quy hoạch, niên giám thống kê, báo cáo tổng kết tình hình nông nghiệp của TPCT và các tài liệu, đề tài nghiên cứu đã thực hiện có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Thực hiện phỏng vấn trực tiếp 580 hộ sản xuất rau màu và 28 cán bộ (cán bộ quản lý địa phương và cán bộ kỹ thuật tại địa phương) am hiểu lĩnh vực sản xuất và tiêu thụ rau màu tại địa bàn nghiên cứu. Phương pháp tiếp cận chính của luận án là sử dụng phương pháp phân tích bao số liệu (Data Evelopment Analysis –DEA) kết hợp công cụ Metafrontier và sử dụng công cụ phân tích hồi qui hàm Tobit. Trên cơ sở ước lượng DEA, tính tỷ số từ công cụ Metafrontier, luận án ứng dụng kiểm định Shapiro-Wilk, Kolmogov-Smirnov, Anderson-Darling và Kruskal –Wallis để kiểm định phân phối và kiểm định sự khác biệt về hiệu quả sản xuất của dưa hấu, dưa leo và khổ qua. Kết quả nghiên cứu cho thấy, vùng sản xuất rau màu tập trung tại TPCT còn ít, do vậy, mà quy mô sản xuất vẫn còn nhỏ, lẻ, manh mún và chỉ mới tập trung ở góc độ sản xuất. Thêm vào đó, khả năng nối kết thị trường của các hộ sản xuất rau màu với các nhà phân phối và tiêu thụ chưa thực sự tốt. Hầu hết các hộ sản xuất trong mẫu điều tra đều đạt mức hiệu quả cao về mặt kỹ thuật (dưa hấu đạt mức TE = 0,912; dưa leo đạt mức TE = 0,963 và khổ qua đạt mức TE = 0,848), tuy nhiên hiệu quả sử dụng hợp lý các yếu tố nhập lượng với giá và kỹ thuật sẵn có còn hạn chế, nên đã làm cho hiệu quả phân phối đạt được ở mức thấp (dưa hấu, AE = 0,333; dưa leo, AE = 0,391; khổ qua, AE = 0,592), do vậy gián tiếp làm ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí thấp (dưa hấu, CE = 0,307; dưa leo, CE = 0,38; khổ qua, CE = 0,502). Đối với hộ sản xuất khổ qua có một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ thuật là qui mô diện tích canh tác và 03 yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân phối là vốn tự có, số lần được tập huấn và qui mô gia đình; Hộ sản xuất dưa hấu có ba yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân phối là vốn tự có của gia đình, tuổi chủ hộ và một yếu tố phân loại tiếp cận nguồn vốn vay; Dưa leo cũng có ba yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân phối là tuổi, số lần được tập huấn và qui mô ii diện tích canh tác. Đồng thời, hiệu quả kỹ thuật của nông hộ sản xuất dưa hấu đạt cao nhất, thấp nhất là khổ qua. Đối với hiệu quả phân phối và hiệu quả chi phí thì nông hộ sản xuất dưa leo đạt cao nhất và thấp nhất vẫn là nông hộ sản xuất khổ qua. Để nâng cao hiệu quả sản xuất rau màu của TPCT, có năm nhóm giải pháp được đề xuất như sau: (1) nhóm giải pháp về vốn sản xuất, (2) nhóm giải pháp về các yếu tố đầu vào sản xuất, (3) nhóm giải pháp cải thiện năng lực nông hộ, (4) nhóm giải pháp qui mô sản xuất và (5) nhóm giải pháp chính sách. Từ khoá: hiệu quả kinh tế, hiệu quả phân phối, màng bao dữ liệu, biên sản xuất chung, tỷ số khoảng cách kỹ thuật, rau màu. iii ABSTRACT The Thesis aimed to analyze the efficiency of vegetable production in Can Tho city. It was based on data collected from 580 vegetable producers in seven districts of the city (Binh Thuy, Co Do, Cai Rang, Thoi Lai, OMon, Phong Dien and Vinh Thanh) and from local officials and experts involved in the development program. Technical efficiency, allocative efficiency and economic efficiency were estimated using non-parametric method of Data Evelopment Analysis (DEA) and Metafrontier tool. Estimated values of efficiency were then regressed with producer specific variables by Tobit regression. In addition, the DEA estimation, the computation of the score from the Metafrontier tool. The thesis applied the Shapiro-Wilk, Kolmogov-Smirnov, Anderson-Darling and Kruskal-Wallis to test the distribution and to compare means difference of efficiency production. The research results showed that vegetables are produced by scattered small-scale farmer. Due to producers’ limited abilities, their links with traders and consumers, if any, are weak. Most of the households in the sample had rather high technical efficiency (TE) as 0.912, 0.963 and 0.848 for watermelon, cucumber and bitter gourd, respectively. Rational use of input factors with limited price and availability of technology has resulted in low allocative efficiency (AE) as 0.333, 0.391, 0.592 respectively for the mentioned cucurbits, thus leading to low cost efficiency (CE) as watermelon CE = 0.307, cucumber CE = 0.38 and bitter gourd CE = 0.502. It was found that cucurbit production efficiencies are influenced by various variables depending on type of efficiency and crops. There is a factor (the size of cultivated area) found to have significant influence bitter gourd households technical efficiency. Three variables found to have significant influence allocative efficiency were (1) family equity capital, (2) number of times training and (3) the size family; Watermelon growers have three variables found to have significant influence allocative efficiency: (1) family equity capital, (2) age of household head, and (3) access to credit of household; The cucumber producers also have three variables found to have significant influence allocative efficiency: age of household head, number of times training and size of cultivated area. In addition, watermelon households are the best in TE but cucumber households are the best in AE and CE; while biter gourd households are the worst in all TE, AE and CE. iv To develop the vegetable production in Can Tho city of solutions were proposed focusing on (i) production capital, (ii) production inputs, (iii) farmer capacity improvement, (iv) production scale, and (v) relevant policy. Keywords: economic efficiency, allocative efficiency, data envelopment analysis, Metafrontier, Metatechnology ratio, vegetables. i MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 4 1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 4 1.4 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ............................................................... 5 1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 5 1.5.1 Không gian ......................................................................................... 5 1.5.2 Thời gian ............................................................................................ 5 1.5.3 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 5 1.5.4 Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 5 1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ..................... 7 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................ 9 2.1 KHÁI NIỆM VỀ HIỆU QUẢ .................................................................. 9 2.2 PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TRONG NÔNG NGHIỆP ..................................................................................... 10 2.3 HIỆU QUẢ KINH TẾ ............................................................................ 11 2.4 HIỆU QUẢ KỸ THUẬT ........................................................................ 13 2.5 HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI ...................................................................... 20 2.6 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT ........... 21 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 26 3.1 KẾ THỪA PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG ...................................... 26 3.2 CÁCH TIẾP CẬN VÀ KHUNG PHÂN TÍCH .................................... 27 3.3 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI NHUẬN ............................................... 29 3.4 MÔ HÌNH PHÂN TÍCH BAO DỮ LIỆU (DEA) ................................ 30 3.4.1 Cơ sở lý thuyết ................................................................................. 30 ii 3.4.2 Tính các chỉ tiêu hiệu quả từ mô hình DEA (Data Envelopment Analysis) ................................................................................................ 31 3.4.3 Mô tả các biến được đưa vào tính hiệu quả sản xuất bởi DEA .. 37 3.4 CÔNG CỤ METAFRONTIER ............................................................. 38 3.5 MÔ HÌNH HỒI QUY TOBIT ............................................................... 45 3.6 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ............................................. 49 3.6.1 Thu thập số liệu thứ cấp ................................................................. 49 3.6.2 Số liệu sơ cấp ................................................................................... 49 3.6.3 Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 50 3.7 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ............................................................. 52 3.7.1 Phương pháp thống kê mô tả ......................................................... 52 3.7.2 Phương pháp đo lường hiệu quả sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất .............................................................. 52 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 54 4.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................ 54 4.1.1 Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 54 4.1.2 Tài nguyên thiên nhiên ................................................................... 55 4.1.3 Tiềm năng, lợi thế phát triển tại TPCT ........................................ 56 4.1.4 Thực trạng về sản xuất nông nghiệp TPCT ................................. 57 4.2 THỰC TRẠNG NÔNG HỘ SẢN XUẤT RAU MÀU TẠI TPCT ..... 69 4.2.1 Đặc điểm nông hộ sản xuất rau màu ............................................. 69 4.2.2 Hiệu quả tài chính một số mô hình trồng rau màu phổ biến tại TPCT ..................................................................................................... 72 4.2.3 Hiệu quả tài chính của hộ trồng rau màu thuộc nhóm bầu bí năm 2014 ............................................................................................... 74 4.2.4 Tình hình tiêu thụ rau màu của TPCT ......................................... 78 4.2.5 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động sản xuất và tiêu thụ .......................................................................................................... 79 4.2.6 Những giải pháp của người sản xuất đã thực hiện để đối phó với những khó khăn cản trở ...................................................................... 86 iii 4.2.7 Những nhu cầu, giải pháp đề xuất của người sản xuất cho thời gian tới .................................................................................................. 87 4.2.8 Định hướng của hộ sản xuất rau màu ........................................... 91 4.3 HIỆU QUẢ SẢN XUẤT ĐƯỢC TÍNH TOÁN THEO MÔ HÌNH DEA ......................................................................................................... 92 4.3.1 Thống kê mô tả các biến nhập lượng và xuất lượng .................... 93 4.3.2 Thống kê mô tả các biến hiệu quả ................................................. 95 4.3.3 Hiệu quả sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến đến hiệu quả sản xuất ...................................................................................................... 100 CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT RAU MÀU ................................................................................................................. 123 5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 124 5.1.1 Các chủ trương, chính sách phát triển rau màu tại TPCT ....... 124 5.1.2 Căn cứ vào kết quả nghiên cứu .................................................... 125 5.2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................................ 127 CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 134 6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 134 6.1.1 Thực trạng sản xuất ...................................................................... 134 6.1.2 Hiệu quả sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng ............................... 135 6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 136 6.3 GỢI MỞ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............................. 137 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 138 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 147 PHỤ LỤC A. BẢNG CÂU HỎI ................................................................ 147 A.1 Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên sâu cán bộ quản lý ........................ 147 A.2 Bảng câu hỏi phỏng vấn nông hộ ...................................................... 149 PHỤ LỤC B. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH .................................................... 153 B.1 Kết quả phân tích TE, AE, CE, SE dưa hấu ................................. 153 B.2 Kết quả phân tích TE, AE, CE, SE dưa leo .................................. 157 B.3 Kết quả phân tích TE, AE, CE, SE khổ qua ................................. 159 iv B.4 Kết quả phân tích mô hình hồi qui Tobit .......................................... 160 B.4.1 Kết quả ước lượng mô hình Tobit dưa hấu .................................... 160 B.4.2 Kết quả ước lượng mô hình Tobit dưa leo ..................................... 163 B.4.3 Kết quả ước lượng mô hình Tobit khổ qua .................................... 166 B.5 Kết quả kiểm định phân phối và phân tích phương sai tỷ số MTR, MAR và MCR ...................................................................................... 170 B.6 Kết quả kiểm định phân phối TE, AE và CE .................................... 173 B.7 Phân tích phương sai nguồn lực nông hộ .......................................... 179 v DANH SÁCH BẢNG Bảng 3.1: Những biến số được sử dụng trong mô hình Tobit ............................ 48 Bảng 3.2: Đối tượng khảo sát và phương pháp chọn mẫu .................................... 51 Bảng 4.1: Diện tích đất tự nhiên của TPCT năm 2014 ....................................... 58 Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất ở TPCT năm 2014 ........................................ 59 Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo địa phương năm 2014 ................................................................................................... 60 Bảng 4.4: Tốc độ phát triển GDP của TPCT giai đoạn 2010-2014 .................... 60 Bảng 4.5: Thu nhập bình quân đầu người của TPCT giai đoạn 2005-2014 ....... 62 Bảng 4.6: Giá trị sản xuất TPCT giai đoạn 2010-2014 ...................................... 63 Bảng 4.7: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp TPCT giai đoạn 2005-2014 (theo giá so sánh 2010) ............................................................................... 64 Bảng 4.8: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt TPCT giai đoạn 2005-2014 (theo giá so sánh năm 2010) ............................................................................. 66 Bảng 4.9: Một số đặc điểm nông hộ trồng rau màu nhóm họ bầu bí ................. 69 Bảng 4.10: Đặc điểm đất sản xuất rau màu trên địa bàn TPCT (%) .................. 70 Bảng 4.11: Thông tin hộ sản xuất rau tham gia hồi đáp ..................................... 71 Bảng 4.12: Kỹ thuật sản xuất của nông hộ theo quận của TPCT (%) ................ 72 Bảng 4.13: Nguồn tiếp cận kỹ thuật trồng rau màu của nông hộ ở TPCT (%) .. 72 Bảng 4.14: Kết quả sản xuất một số mô hình rau màu phổ biến tại TPCT năm 2014 ................................................................................................... 73 Bảng 4.15: Kết quả sản xuất của ba loại rau màu ở TPCT ................................. 75 Bảng 4.16: Phân tích chi phí, lợi nhuận ba loại rau màu (1.000đ/ha/vụ) ........... 77 Bảng 4.17: Những thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ rau màu ........................ 80 Bảng 4.18: Những thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ phân theo loại rau màu 81 Bảng 4.19: Những khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ rau màu ....................... 83 Bảng 4.20: Những khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ phân theo loại rau màu 85 Bảng 4.21: Những giải pháp đã thực hiện của người sản xuất ........................... 86 Bảng 4.22: Những giải pháp theo từng loại rau màu đã được thực hiện của người sản xuất ................................................................
Luận văn liên quan