Luận án đánh giá hiệu quả và những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản
xuất của nông hộ trồng rau màu tại TPCT được tiến hành trên bảy quận huyện
của thành phố (Bình Thủy, Cờ Đỏ, Cái Răng, Thới Lai, Ô Môn, Phong Điền và
Vĩnh Thạnh). Mục tiêu chính của luận án này bao gồm việc đánh giá thực trạng
sản xuất rau màu TPCT; đánh giá hiệu quả chi phí, hiệu quả kỹ thuật và phân
phối, cũng như những yếu tố tác động đến hiệu quả sản xuất rau màu của các
hộ sản xuất. Nguồn số liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài này bao gồm những
báo cáo kinh tế - xã hội, báo cáo quy hoạch, niên giám thống kê, báo cáo tổng
kết tình hình nông nghiệp của TPCT và các tài liệu, đề tài nghiên cứu đã thực
hiện có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Thực hiện phỏng vấn trực tiếp 580
hộ sản xuất rau màu và 28 cán bộ (cán bộ quản lý địa phương và cán bộ kỹ thuật
tại địa phương) am hiểu lĩnh vực sản xuất và tiêu thụ rau màu tại địa bàn nghiên
cứu. Phương pháp tiếp cận chính của luận án là sử dụng phương pháp phân tích
bao số liệu (Data Evelopment Analysis –DEA) kết hợp công cụ Metafrontier và
sử dụng công cụ phân tích hồi qui hàm Tobit. Trên cơ sở ước lượng DEA, tính
tỷ số từ công cụ Metafrontier, luận án ứng dụng kiểm định Shapiro-Wilk,
Kolmogov-Smirnov, Anderson-Darling và Kruskal –Wallis để kiểm định phân
phối và kiểm định sự khác biệt về hiệu quả sản xuất của dưa hấu, dưa leo và khổ
qua.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, vùng sản xuất rau màu tập trung tại TPCT
còn ít, do vậy, mà quy mô sản xuất vẫn còn nhỏ, lẻ, manh mún và chỉ mới tập
trung ở góc độ sản xuất. Thêm vào đó, khả năng nối kết thị trường của các hộ
sản xuất rau màu với các nhà phân phối và tiêu thụ chưa thực sự tốt. Hầu hết
các hộ sản xuất trong mẫu điều tra đều đạt mức hiệu quả cao về mặt kỹ thuật
(dưa hấu đạt mức TE = 0,912; dưa leo đạt mức TE = 0,963 và khổ qua đạt mức
TE = 0,848), tuy nhiên hiệu quả sử dụng hợp lý các yếu tố nhập lượng với giá
và kỹ thuật sẵn có còn hạn chế, nên đã làm cho hiệu quả phân phối đạt được ở
mức thấp (dưa hấu, AE = 0,333; dưa leo, AE = 0,391; khổ qua, AE = 0,592), do
vậy gián tiếp làm ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí thấp (dưa hấu, CE = 0,307;
dưa leo, CE = 0,38; khổ qua, CE = 0,502)
198 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá hiệu quả sản xuất và những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của nông hộ trồng rau màu tại thành phố Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
ĐOÀN HOÀI NHÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ NHỮNG
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
CỦA NÔNG HỘ TRỒNG RAU MÀU
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ NGÀNH: 9 62 01 15
Tháng 8/2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
ĐOÀN HOÀI NHÂN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ NHỮNG
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
CỦA NÔNG HỘ TRỒNG RAU MÀU
TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ NGÀNH: 9 62 01 15
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGs.Ts ĐỖ VĂN XÊ
Tháng 8/2018
ii
LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, tôi xin cảm ơn nhà trường đã tạo mọi điều kiện để tôi tham
gia nghiên cứu, học tập và hoàn thành luận án của mình. Luận án này là sản
phẩm khoa học của một quá trình học tập và nghiên cứu thực tế của tôi. Ngoài
sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giảng dạy, ủng hộ rất tận
tâm, đầy trách nhiệm của Quý Thầy Cô và sự góp ý, chia sẻ kiến thức rất nhiệt
tình của các chuyên gia trong và ngoài trường. Trong đó, những ý kiến đóng
góp và chia sẻ thông tin khoa học hữu ích, kiến thức về phương pháp định lượng,
kinh tế lượng, kinh tế sản xuất của Phó Giáo sư Tiến sĩ Đỗ Văn Xê đã giúp cho
tôi có được định hướng nghiên cứu tốt nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phó Giáo sư Tiến sĩ Võ Thành Danh, Phó
Giáo sư tiến sĩ Mai Văn Nam, Phó Giáo sư tiến sĩ Lưu Thanh Đức Hải và Phó
Giáo sư tiến sĩ Nguyễn Phú Son, Phó Giáo sư tiến sĩ Nguyễn Tri Khiêm, Phó
Giáo sư tiến sĩ Phạm Lê Thông, Tiến sĩ Trần Thanh Bé, Phó Giáo sư tiến sĩ
Quan Minh Nhựt, Tiến sĩ Nguyễn Hữu Đặng đã tạo điều kiện tốt nhất, truyền
đạt nhiều kiến thức hữu ích để tôi hoàn thành luận án tốt nhất.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Quý đồng nghiệp, các bạn lớp Quản trị
kinh doanh khóa 5, khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Tây Đô đã hỗ trợ
thu thập thông tin, chia sẻ nhiều tài liệu. Đồng thời, tôi chân thành cảm ơn quí
lãnh đạo, các anh chị quản lý địa phương, bà con nông dân đã nhiệt tình hỗ trợ
cung cấp thông tin, số liệu để tôi có thể hoàn thành luận án này.
Cần Thơ, ngày tháng 8 năm 2018
Nghiên cứu sinh
Đoàn Hoài Nhân
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số
liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất cứ công trình luận án nào trước đây.
Người hướng dẫn Tác giả luận án
PGs.TS. Đỗ Văn Xê Đoàn Hoài Nhân
i
TÓM TẮT
Luận án đánh giá hiệu quả và những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản
xuất của nông hộ trồng rau màu tại TPCT được tiến hành trên bảy quận huyện
của thành phố (Bình Thủy, Cờ Đỏ, Cái Răng, Thới Lai, Ô Môn, Phong Điền và
Vĩnh Thạnh). Mục tiêu chính của luận án này bao gồm việc đánh giá thực trạng
sản xuất rau màu TPCT; đánh giá hiệu quả chi phí, hiệu quả kỹ thuật và phân
phối, cũng như những yếu tố tác động đến hiệu quả sản xuất rau màu của các
hộ sản xuất. Nguồn số liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài này bao gồm những
báo cáo kinh tế - xã hội, báo cáo quy hoạch, niên giám thống kê, báo cáo tổng
kết tình hình nông nghiệp của TPCT và các tài liệu, đề tài nghiên cứu đã thực
hiện có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Thực hiện phỏng vấn trực tiếp 580
hộ sản xuất rau màu và 28 cán bộ (cán bộ quản lý địa phương và cán bộ kỹ thuật
tại địa phương) am hiểu lĩnh vực sản xuất và tiêu thụ rau màu tại địa bàn nghiên
cứu. Phương pháp tiếp cận chính của luận án là sử dụng phương pháp phân tích
bao số liệu (Data Evelopment Analysis –DEA) kết hợp công cụ Metafrontier và
sử dụng công cụ phân tích hồi qui hàm Tobit. Trên cơ sở ước lượng DEA, tính
tỷ số từ công cụ Metafrontier, luận án ứng dụng kiểm định Shapiro-Wilk,
Kolmogov-Smirnov, Anderson-Darling và Kruskal –Wallis để kiểm định phân
phối và kiểm định sự khác biệt về hiệu quả sản xuất của dưa hấu, dưa leo và khổ
qua.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, vùng sản xuất rau màu tập trung tại TPCT
còn ít, do vậy, mà quy mô sản xuất vẫn còn nhỏ, lẻ, manh mún và chỉ mới tập
trung ở góc độ sản xuất. Thêm vào đó, khả năng nối kết thị trường của các hộ
sản xuất rau màu với các nhà phân phối và tiêu thụ chưa thực sự tốt. Hầu hết
các hộ sản xuất trong mẫu điều tra đều đạt mức hiệu quả cao về mặt kỹ thuật
(dưa hấu đạt mức TE = 0,912; dưa leo đạt mức TE = 0,963 và khổ qua đạt mức
TE = 0,848), tuy nhiên hiệu quả sử dụng hợp lý các yếu tố nhập lượng với giá
và kỹ thuật sẵn có còn hạn chế, nên đã làm cho hiệu quả phân phối đạt được ở
mức thấp (dưa hấu, AE = 0,333; dưa leo, AE = 0,391; khổ qua, AE = 0,592), do
vậy gián tiếp làm ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí thấp (dưa hấu, CE = 0,307;
dưa leo, CE = 0,38; khổ qua, CE = 0,502).
Đối với hộ sản xuất khổ qua có một yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kỹ
thuật là qui mô diện tích canh tác và 03 yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân
phối là vốn tự có, số lần được tập huấn và qui mô gia đình; Hộ sản xuất dưa hấu
có ba yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân phối là vốn tự có của gia đình, tuổi
chủ hộ và một yếu tố phân loại tiếp cận nguồn vốn vay; Dưa leo cũng có ba yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân phối là tuổi, số lần được tập huấn và qui mô
ii
diện tích canh tác. Đồng thời, hiệu quả kỹ thuật của nông hộ sản xuất dưa hấu
đạt cao nhất, thấp nhất là khổ qua. Đối với hiệu quả phân phối và hiệu quả chi
phí thì nông hộ sản xuất dưa leo đạt cao nhất và thấp nhất vẫn là nông hộ sản
xuất khổ qua.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất rau màu của TPCT, có năm nhóm giải
pháp được đề xuất như sau: (1) nhóm giải pháp về vốn sản xuất, (2) nhóm giải
pháp về các yếu tố đầu vào sản xuất, (3) nhóm giải pháp cải thiện năng lực nông
hộ, (4) nhóm giải pháp qui mô sản xuất và (5) nhóm giải pháp chính sách.
Từ khoá: hiệu quả kinh tế, hiệu quả phân phối, màng bao dữ liệu, biên
sản xuất chung, tỷ số khoảng cách kỹ thuật, rau màu.
iii
ABSTRACT
The Thesis aimed to analyze the efficiency of vegetable production in Can
Tho city. It was based on data collected from 580 vegetable producers in seven
districts of the city (Binh Thuy, Co Do, Cai Rang, Thoi Lai, OMon, Phong Dien
and Vinh Thanh) and from local officials and experts involved in the
development program. Technical efficiency, allocative efficiency and economic
efficiency were estimated using non-parametric method of Data Evelopment
Analysis (DEA) and Metafrontier tool. Estimated values of efficiency were then
regressed with producer specific variables by Tobit regression. In addition, the
DEA estimation, the computation of the score from the Metafrontier tool. The
thesis applied the Shapiro-Wilk, Kolmogov-Smirnov, Anderson-Darling and
Kruskal-Wallis to test the distribution and to compare means difference of
efficiency production.
The research results showed that vegetables are produced by scattered
small-scale farmer. Due to producers’ limited abilities, their links with traders
and consumers, if any, are weak. Most of the households in the sample had
rather high technical efficiency (TE) as 0.912, 0.963 and 0.848 for watermelon,
cucumber and bitter gourd, respectively. Rational use of input factors with
limited price and availability of technology has resulted in low allocative
efficiency (AE) as 0.333, 0.391, 0.592 respectively for the mentioned cucurbits,
thus leading to low cost efficiency (CE) as watermelon CE = 0.307, cucumber
CE = 0.38 and bitter gourd CE = 0.502.
It was found that cucurbit production efficiencies are influenced by
various variables depending on type of efficiency and crops. There is a factor
(the size of cultivated area) found to have significant influence bitter gourd
households technical efficiency. Three variables found to have significant
influence allocative efficiency were (1) family equity capital, (2) number of
times training and (3) the size family; Watermelon growers have three variables
found to have significant influence allocative efficiency: (1) family equity
capital, (2) age of household head, and (3) access to credit of household; The
cucumber producers also have three variables found to have significant
influence allocative efficiency: age of household head, number of times training
and size of cultivated area. In addition, watermelon households are the best in
TE but cucumber households are the best in AE and CE; while biter gourd
households are the worst in all TE, AE and CE.
iv
To develop the vegetable production in Can Tho city of solutions were
proposed focusing on (i) production capital, (ii) production inputs, (iii) farmer
capacity improvement, (iv) production scale, and (v) relevant policy.
Keywords: economic efficiency, allocative efficiency, data envelopment
analysis, Metafrontier, Metatechnology ratio, vegetables.
i
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 4
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 4
1.4 GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ............................................................... 5
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................... 5
1.5.1 Không gian ......................................................................................... 5
1.5.2 Thời gian ............................................................................................ 5
1.5.3 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 5
1.5.4 Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 5
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ..................... 7
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................ 9
2.1 KHÁI NIỆM VỀ HIỆU QUẢ .................................................................. 9
2.2 PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TRONG
NÔNG NGHIỆP ..................................................................................... 10
2.3 HIỆU QUẢ KINH TẾ ............................................................................ 11
2.4 HIỆU QUẢ KỸ THUẬT ........................................................................ 13
2.5 HIỆU QUẢ PHÂN PHỐI ...................................................................... 20
2.6 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT ........... 21
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 26
3.1 KẾ THỪA PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG ...................................... 26
3.2 CÁCH TIẾP CẬN VÀ KHUNG PHÂN TÍCH .................................... 27
3.3 PHÂN TÍCH CHI PHÍ – LỢI NHUẬN ............................................... 29
3.4 MÔ HÌNH PHÂN TÍCH BAO DỮ LIỆU (DEA) ................................ 30
3.4.1 Cơ sở lý thuyết ................................................................................. 30
ii
3.4.2 Tính các chỉ tiêu hiệu quả từ mô hình DEA (Data Envelopment
Analysis) ................................................................................................ 31
3.4.3 Mô tả các biến được đưa vào tính hiệu quả sản xuất bởi DEA .. 37
3.4 CÔNG CỤ METAFRONTIER ............................................................. 38
3.5 MÔ HÌNH HỒI QUY TOBIT ............................................................... 45
3.6 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ............................................. 49
3.6.1 Thu thập số liệu thứ cấp ................................................................. 49
3.6.2 Số liệu sơ cấp ................................................................................... 49
3.6.3 Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 50
3.7 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ............................................................. 52
3.7.1 Phương pháp thống kê mô tả ......................................................... 52
3.7.2 Phương pháp đo lường hiệu quả sản xuất và các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sản xuất .............................................................. 52
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 54
4.1 TỔNG QUAN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................ 54
4.1.1 Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 54
4.1.2 Tài nguyên thiên nhiên ................................................................... 55
4.1.3 Tiềm năng, lợi thế phát triển tại TPCT ........................................ 56
4.1.4 Thực trạng về sản xuất nông nghiệp TPCT ................................. 57
4.2 THỰC TRẠNG NÔNG HỘ SẢN XUẤT RAU MÀU TẠI TPCT ..... 69
4.2.1 Đặc điểm nông hộ sản xuất rau màu ............................................. 69
4.2.2 Hiệu quả tài chính một số mô hình trồng rau màu phổ biến tại
TPCT ..................................................................................................... 72
4.2.3 Hiệu quả tài chính của hộ trồng rau màu thuộc nhóm bầu bí
năm 2014 ............................................................................................... 74
4.2.4 Tình hình tiêu thụ rau màu của TPCT ......................................... 78
4.2.5 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động sản xuất và tiêu
thụ .......................................................................................................... 79
4.2.6 Những giải pháp của người sản xuất đã thực hiện để đối phó với
những khó khăn cản trở ...................................................................... 86
iii
4.2.7 Những nhu cầu, giải pháp đề xuất của người sản xuất cho thời
gian tới .................................................................................................. 87
4.2.8 Định hướng của hộ sản xuất rau màu ........................................... 91
4.3 HIỆU QUẢ SẢN XUẤT ĐƯỢC TÍNH TOÁN THEO MÔ HÌNH
DEA ......................................................................................................... 92
4.3.1 Thống kê mô tả các biến nhập lượng và xuất lượng .................... 93
4.3.2 Thống kê mô tả các biến hiệu quả ................................................. 95
4.3.3 Hiệu quả sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến đến hiệu quả sản
xuất ...................................................................................................... 100
CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT RAU
MÀU ................................................................................................................. 123
5.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 124
5.1.1 Các chủ trương, chính sách phát triển rau màu tại TPCT ....... 124
5.1.2 Căn cứ vào kết quả nghiên cứu .................................................... 125
5.2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................................ 127
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 134
6.1 KẾT LUẬN ........................................................................................... 134
6.1.1 Thực trạng sản xuất ...................................................................... 134
6.1.2 Hiệu quả sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng ............................... 135
6.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 136
6.3 GỢI MỞ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............................. 137
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 138
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 147
PHỤ LỤC A. BẢNG CÂU HỎI ................................................................ 147
A.1 Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên sâu cán bộ quản lý ........................ 147
A.2 Bảng câu hỏi phỏng vấn nông hộ ...................................................... 149
PHỤ LỤC B. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH .................................................... 153
B.1 Kết quả phân tích TE, AE, CE, SE dưa hấu ................................. 153
B.2 Kết quả phân tích TE, AE, CE, SE dưa leo .................................. 157
B.3 Kết quả phân tích TE, AE, CE, SE khổ qua ................................. 159
iv
B.4 Kết quả phân tích mô hình hồi qui Tobit .......................................... 160
B.4.1 Kết quả ước lượng mô hình Tobit dưa hấu .................................... 160
B.4.2 Kết quả ước lượng mô hình Tobit dưa leo ..................................... 163
B.4.3 Kết quả ước lượng mô hình Tobit khổ qua .................................... 166
B.5 Kết quả kiểm định phân phối và phân tích phương sai tỷ số MTR,
MAR và MCR ...................................................................................... 170
B.6 Kết quả kiểm định phân phối TE, AE và CE .................................... 173
B.7 Phân tích phương sai nguồn lực nông hộ .......................................... 179
v
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: Những biến số được sử dụng trong mô hình Tobit ............................ 48
Bảng 3.2: Đối tượng khảo sát và phương pháp chọn mẫu .................................... 51
Bảng 4.1: Diện tích đất tự nhiên của TPCT năm 2014 ....................................... 58
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất ở TPCT năm 2014 ........................................ 59
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo địa phương năm
2014 ................................................................................................... 60
Bảng 4.4: Tốc độ phát triển GDP của TPCT giai đoạn 2010-2014 .................... 60
Bảng 4.5: Thu nhập bình quân đầu người của TPCT giai đoạn 2005-2014 ....... 62
Bảng 4.6: Giá trị sản xuất TPCT giai đoạn 2010-2014 ...................................... 63
Bảng 4.7: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp TPCT giai đoạn 2005-2014 (theo
giá so sánh 2010) ............................................................................... 64
Bảng 4.8: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt TPCT giai đoạn 2005-2014 (theo giá
so sánh năm 2010) ............................................................................. 66
Bảng 4.9: Một số đặc điểm nông hộ trồng rau màu nhóm họ bầu bí ................. 69
Bảng 4.10: Đặc điểm đất sản xuất rau màu trên địa bàn TPCT (%) .................. 70
Bảng 4.11: Thông tin hộ sản xuất rau tham gia hồi đáp ..................................... 71
Bảng 4.12: Kỹ thuật sản xuất của nông hộ theo quận của TPCT (%) ................ 72
Bảng 4.13: Nguồn tiếp cận kỹ thuật trồng rau màu của nông hộ ở TPCT (%) .. 72
Bảng 4.14: Kết quả sản xuất một số mô hình rau màu phổ biến tại TPCT năm
2014 ................................................................................................... 73
Bảng 4.15: Kết quả sản xuất của ba loại rau màu ở TPCT ................................. 75
Bảng 4.16: Phân tích chi phí, lợi nhuận ba loại rau màu (1.000đ/ha/vụ) ........... 77
Bảng 4.17: Những thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ rau màu ........................ 80
Bảng 4.18: Những thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ phân theo loại rau màu 81
Bảng 4.19: Những khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ rau màu ....................... 83
Bảng 4.20: Những khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ phân theo loại rau màu 85
Bảng 4.21: Những giải pháp đã thực hiện của người sản xuất ........................... 86
Bảng 4.22: Những giải pháp theo từng loại rau màu đã được thực hiện của người
sản xuất ................................................................