Về công tác đánh giá tài nguyên, trữ lượng
Về kiểm kê cập nhật tài nguyên, trữ lương của bể than đã được điều tra thăm dò: Năm 1986, với báo cáo tổng hợp kết quả tìm kiếm thăm dò bể Quảng Ninh V.G. Cudaep, Nguyễn Huy Hinh đã tổng hợp được trữ lượng toàn bể đến thời điểm đó là 6,6 tỷ tấn. Từ đó đến nay, trải qua rất nhiều báo cáo thăm dò bổ sung, tổng hợp tài liệu, tính chuyển đổi cấp trữ lượng, tài nguyên của rất nhiều khu mỏ song chưa có báo cáo nào cập nhật, kiểm kê, tổng hợp trữ lượng - tài nguyên toàn bể than nói chung và khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả nói riêng. Số liệu được công bố khác nhau theo tổng hợp và dự báo của mỗi tác giả, mỗi đơn vị và có báo cáo chưa được cơ quan quản lý Nhà nước thẩm định phê duyệt. Điều này gây hiểu không thống nhất cho các nhà quản lý, lập qui hoạch các cấp. Số lượng tài nguyên, trữ lượng than kém tin cậy và không thống nhất dẫn đến việc lập qui hoạch thăm dò, qui hoạch khai thác nhất là huy động trữ lượng, tài nguyên vào kế hoạch hàng năm của các mỏ bị sai lệch khá lớn. Vì lẽ đó, công tác đánh giá tài nguyên, trữ lượng cần phải được quan tâm nhằm cung cấp các số liệu đảm bảo độ tin cậy phục vụ cho việc quy hoạch thăm dò, khai thác than trong những năm tới là rất cấp thiết.
- Về xác định mạng lưới thăm dò phù hợp khi thăm dò xuống sâu
Công tác nghiên cứu về đặc điểm và điều kiện Địa chất khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả trên mức -300m về cơ bản đã được làm sáng tỏ, tuy nhiên phần dưới -300m còn khá sơ lược, trong thời gian tới cần tiếp tục đầu tư nghiên cứu, tuy nhiên việc triển khai nghiên cứu xuống sâu đòi hỏi chi phí rất lớn vì vậy cần nghiên cứu để xác định mạng lưới thăm dò phù hợp là một yêu cầu cấp bách và cũng là một tồn tại lớn mà trong các giai đoạn nghiên cứu trước đây chưa thực hiện.
180 trang |
Chia sẻ: Tuệ An 21 | Ngày: 08/11/2024 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá tiềm năng tài nguyên và định hướng công tác tìm kiếm, thăm dò than dưới mức - 300m khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả, Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
-----o0o-----
NGUYỄN HOÀNG HUÂN
ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN
VÀ ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC TÌM KIẾM,
THĂM DÒ THAN DƯỚI MỨC -300M KHU VỰC
HÒN GAI - CẨM PHẢ, QUẢNG NINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA CHẤT
Hà Nội, 2024
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nào của tác giả khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2024
Tác giả luận án
Nguyễn Hoàng Huân
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT v
DANH MỤC BẢNG BIỂU vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ix
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN KHU VỰC
HÒN GAI - CẨM PHẢ
7
1.1. Vị trí của khu vực nghiên cứu trên bình đồ cấu trúc bể than Quảng
Ninh
7
1.2. Đặc điểm địa chất, khoáng sản khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả 9
1.2.1. Đặc điểm địa tầng 9
1.2.2. Đặc điểm kiến tạo 12
1.2.3. Đặc điểm các vỉa than 19
1.3. Sơ lược lịch sử nghiên cứu địa chất và khai thác mỏ 23
1.3.1. Lịch sử nghiên cứu địa chất 23
1.3.2. Hiện trạng công tác thăm dò và khai thác 27
1.4. Vấn đề tồn tại cần nghiên cứu giải quyết trong công tác tìm kiếm,
thăm dò than khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả.
31
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
2.1. Cơ sở lý luận 36
2.1.1. Khái quát về than khoáng và các lĩnh vực sử dụng 36
2.1.2. Các kiểu nguồn gốc thành tạo than khoáng 36
2.1.3. Đặc điểm phân bố than khoáng trên lãnh thổ Việt Nam 40
2.1.4. Khái quát về hệ thống phân cấp trữ lượng, tài nguyên đang thực
hiện
42
2.1.5. Tổng quan về tình hình phân chia nhóm mỏ và xác định mạng
lưới công trình thăm dò.
43
2.2. Một số khái niệm và thuật ngữ sử dụng trong Luận án 47
2.2.1. Các khái niệm về không gian tạo than 47
iii
2.2.2. Các khái niệm về chiều dày vỉa than 49
2.2.3. Một số thuật ngữ sử dụng trong Luận án 49
2.3. Cách tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu 50
2.3.1. Cách tiếp cận 50
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu 51
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN THAN KHU VỰC HÒN
GAI - CẨM PHẢ
68
3.1. Một số kết quả nghiên cứu mới về địa chất, khoáng sản khu vực
Hòn Gai - Cẩm Phả
68
3.1.1. Về địa tầng chứa than và độ sâu tồn tại của các vỉa than 68
3.1.2. Về kiến tạo 76
3.1.3. Công tác đồng danh nối vỉa 79
3.2. Phân chia các khối địa chất đồng nhất tương đối khu vực Hòn Gai
- Cẩm Phả
86
3.2.1. Cơ sở phân chia các khối cấu trúc 86
3.2.2. Khái quát các sơ đồ phân chia các bậc đồng nhất tương đối đã
tiến hành trên bể than
87
3.2.3. Phân chia khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả thành các khối địa chất
đồng nhất tương đối theo các yếu tố địa chất
88
3.3. Đánh giá tài nguyên than khu vực nghiên cứu 96
3.3.1. Nguyên tắc xác định đánh giá tiềm năng trữ lượng/tài nguyên
than
96
3.4. Đánh giá trữ lượng/tài nguyên than khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả 97
3.4.1. Trữ lượng/tài nguyên than trên mức -300m. 97
3.4.2. Đánh giá trữ lượng/tài nguyên than dưới mức -300m. 100
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC TÌM KIẾM, THĂM DÒ
DƯỚI MỨC -300M KHU VỰC HÒN GAI - CẨM PHẢ
108
4.1. Nguyên tắc và cơ sở định hướng công tác tìm kiếm (điều tra đánh
giá) than dưới mức -300m
108
iv
4.2. Định hướng công tác tìm kiếm (điều tra đánh giá) than dưới mức -
300m
109
4.2.1. Lựa chọn diện tích tìm kiếm (điều tra đánh giá) 109
4.2.2. Yêu cầu kết quả đạt được trong công tác điều tra đánh giá 110
4.2.3. Lựa chọn hệ phương pháp điều tra đánh giá than dưới mức -
300m
110
4.3. Định hướng công tác thăm dò than dưới mức -300m 111
4.3.1. Nhóm mỏ và mạng lưới thăm dò dưới mức -300m 111
4.3.2. Định hướng độ sâu thăm dò dưới mức -300m khu vực Hòn Gai - Cẩm
Phả
140
4.3.3. Các yêu cầu của công tác thăm dò 141
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 145
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN CỦA NGHIÊN CỨU SINH
147
TÀI LIỆU THAM KHẢO 148
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TKV Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam
VITE Công ty CP Tin học, Công nghệ, Môi trường - Vinacomin
HĐTLQG Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia
NCS Nghiên cứu sinh
CNTT Công nghệ thông tin
CSDL Cơ sở dữ liệu
TLTN Trữ lượng tài nguyên
TDTM Thăm dò tỷ mỉ
TDSB Thăm dò sơ bộ
TDKT Thăm dò khai thác
LK Lỗ khoan
V10 Tên vỉa than
ĐCTV Địa chất thủy văn
ĐCCT Địa chất công trình
ĐTK Địa thống kê
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Danh mục Trang
Bảng 1.1. Bảng tổng hợp thông số các vỉa than khu vực Hòn Gai -
Cẩm Phả
20
Bảng 1.2. Khối lượng công tác khảo sát thăm dò các mỏ than thuộc
khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả giai đoạn trước đây
28
Bảng 1.3. Khối lượng công tác khảo sát, thăm dò tại các mỏ đã thi
công thuộc khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả
29
Bảng 1.4. Sản lượng than nguyên khai tại các mỏ thuộc khu vực Hòn
Gai - Cẩm Phả trong giai đoạn 2021-2022
30
Bảng 2.1. Các phân vị địa tầng chứa than Việt Nam (phần đất liền) 40
Bảng 2.2. Bảng phân chia mạng lưới theo mức độ phức tạp của cấu tạo 44
Bảng 2.3. Bảng phân chia mạng lưới theo mức độ ổn định của vỉa than 44
Bảng 2.4. Phân nhóm mức độ biến đổi chiều dày vỉa theo hệ số biến
thiên
55
Bảng 2.5. Phân chia nhóm vỉa than theo σα và Kα 62
Bảng 2.6. Tổng hợp các chỉ tiêu xác lập nhóm mỏ thăm dò cho các mỏ
than
62
Bảng 3.1. Các công trình thăm dò khống chế dưới sâu khu vực Bình
Minh - Hà Lầm - Nam Suối Lại
70
Bảng 3.2. Các công trình thăm dò khống chế dưới sâu khu vực Ngã
Hai - Khe Tam - Khe Chàm
72
Bảng 3.3. Các công trình thăm dò khống chế dưới sâu khu vực Mông
Dương - Bắc Cọc Sáu
74
Bảng 3.4. Các công trình thăm dò khống chế dưới sâu khu vực Lộ Trí -
Đèo Nai - Cọc Sáu
75
Bảng 3.5. Bảng đối sánh và đồng danh các vỉa than thuộc khối Bình
Minh - Hà Lầm - Nam Suối Lại
79
Bảng 3.6. Bảng đối sánh và đồng danh các vỉa than thuộc khối Bắc
Suối Lại - Hà Ráng - Tây Ngã Hai
80
Bảng 3.7. Bảng đối sánh và đồng danh các vỉa than thuộc khối Ngã
Hai - Khe Tam - Khe Chàm
81
Bảng 3.8. Bảng đối sánh và đồng danh các vỉa than thuộc khối Mông 82
vii
Danh mục Trang
Dương - Bắc Cọc Sáu
Bảng 3.9. Bảng đối sánh và đồng danh các vỉa than thuộc khối Nam
F.A
84
Bảng 3.10. Bảng tổng hợp hệ số chứa than của các khối 92
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp số lượng vỉa than của các khối 93
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp độ sâu tồn tại của các vỉa than công nghiệp 93
Bảng 3.13. Bảng tổng hợp hệ số biến thiên chiều dày vỉa than của các
khối
94
Bảng 3.14. Bảng tổng hợp tính biến vị của các khối 94
Bảng 3.15. Bảng tổng hợp hệ số biến đổi chu vi vỉa của các khối 95
Bảng 3.16. Bảng tổng hợp trữ lượng/tài nguyên theo các khối địa chất
từ lộ vỉa đến mức -300m
97
Bảng 3.17. Bảng thể trọng than theo các khối địa chất 100
Bảng 3.18. Bảng tính tài nguyên dự báo các vỉa than thuộc khối Bình
Minh - Hà Lầm - Nam Suối Lại
101
Bảng 3.19. Bảng tính tài nguyên dự báo các vỉa than thuộc khối Bắc
Suối Lại - Hà Ráng - Tây Ngã Hai
101
Bảng 3.20. Bảng tính tài nguyên dự báo các vỉa than thuộc khối Ngã
Hai - Khe Tam - Khe Chàm
102
Bảng 3.21. Bảng tính tài nguyên dự báo các vỉa than thuộc khối Mông
Dương - Bắc Cọc Sáu
103
Bảng 3.22. Bảng tính tài nguyên dự báo các vỉa than thuộc khối Nam
F.A
103
Bảng 3.23. Bảng tổng hợp tài nguyên dự báo khu vực Hòn Gai - Cẩm
Phả dưới mức cao -300m theo mức cao
104
Bảng 3.24. Bảng so sánh tài nguyên than 106
Bảng 4.1. Tổng hợp thông số vỉa khối Bình Minh - Hà Lầm - Nam
Suối Lại
113
Bảng 4.2. Tổng hợp đặc điểm hình thái cấu trúc khối Bình Minh - Hà
Lầm - Nam Suối Lại
114
Bảng 4.3. Tổng hợp thông số vỉa khối Bắc Suối Lại - Hà Ráng - Tây
Ngã Hai
116
Bảng 4.4. Tổng hợp đặc điểm hình thái cấu trúc Khối Bắc Suối Lại -
Hà Ráng - Tây Ngã Hai
117
viii
Danh mục Trang
Bảng 4.5. Tổng hợp thông số vỉa khối Ngã Hai - Khe Tam - Khe Chàm 119
Bảng 4.6. Tổng hợp đặc điểm hình thái cấu trúc Khối Ngã Hai - Khe
Tam - Khe Chàm
121
Bảng 4.7. Tổng hợp thông số vỉa khối Mông Dương - Bắc Cọc Sáu 123
Bảng 4.8. Tổng hợp đặc điểm hình thái cấu trúc Khối Mông Dương -
Bắc Cọc Sáu
124
Bảng 4.9. Tổng hợp thông số vỉa khối Nam đứt gãy FA 126
Bảng 4.10. Tổng hợp đặc điểm hình thái cấu trúc khối Nam F.A 127
Bảng 4.11. Tổng hợp các chỉ tiêu xác lập nhóm mỏ thăm dò cho khu
vực Hòn Gai - Cẩm Phả
130
Bảng 4.12. So sánh một số thông số nhóm mỏ chính ở các mức cao
khác nhau thuộc khối Bình Minh - Hà Lầm - Nam Suối Lại
132
Bảng 4.13. So sánh một số thông số nhóm mỏ chính ở các mức cao
khác nhau thuộc khối Bắc Suối Lại - Hà Ráng
133
Bảng 4.14. So sánh một số thông số nhóm mỏ chính ở các mức cao
khác nhau thuộc khối Ngã Hai - Khe Tam - Khe Chàm
134
Bảng 4.15. So sánh một số thông số nhóm mỏ chính ở các mức cao
khác nhau thuộc khối Mông Dương - Bắc Cọc Sáu
135
Bảng 4.16. So sánh một số thông số nhóm mỏ chính ở các mức cao
khác nhau thuộc khối Nam đứt gãy FA
136
Bảng 4.17. Định hướng mạng lưới công trình thăm dò than dưới mức -
300m khu vực Hòn Gai-Cẩm Phả, Quảng Ninh
137
Bảng 4.18. Tổng hợp kết xác định kích thước ảnh hưởng quả khảo sát
Variogram
138
Bảng 4.19. Bảng so sánh kết xác định mạng lưới thăm dò theo nhóm
mỏ và khảo sát hàm cấu trúc (Variogram)
139
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Danh mục Trang
Hình 1.1. Bản đồ địa chất bể than Quảng Ninh (phi tỷ lệ) 7
Hình 1.2. Sơ đồ phân khối kiến trúc bể than Quảng Ninh (phi tỷ lệ) 8
Hình 1.3. Vị trí Khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả trên ảnh vệ tinh 9
Hình 1.4. Thành lò Khe Chàm III bị nén ép dập vỡ do ảnh hưởng
của đứt gãy Bắc Huy “Dựa theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
15
Hình 1.5. Mặt cắt tuyến XV liên thông mỏ Đèo Nai - Bắc Cọc Sáu
“Dựa theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
18
Hình 1.6. Mặt cắt tuyến XVI liên thông mỏ Cọc Sáu - Bắc Cọc Sáu
“Dựa theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
19
Hình 2.1. Sơ đồ các khu vực than khoáng Việt Nam (phần đất liền),
phi tỷ lệ, “Nguồn: TKV [19]”
41
Hình 2.2. Sơ đồ phân bố các bể than thềm lục địa Việt Nam “Nguồn:
TKV [19]”
41
Hình 3.1. Bản Đồ đáy trầm tích khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả 68
Hình 3.2. Mặt cắt địa chất điển hình khối Bình Minh - Hà Lầm “Dựa
theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
69
Hình 3.3. Mặt cắt địa chất điển hình khối Ngã Hai - Khe Tam - Khe
Chàm “Dựa theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
71
Hình 3.4. Mặt cắt địa chất điển hình khối Mông Dương - Bắc Cọc Sáu
“Dựa theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
73
Hình 3.5. Mặt cắt địa chất điển hình khối Nam FA “Dựa theo nguồn
TKV, có chỉnh lý của NCS”
75
Hình 3.6. Sơ đồ phân chia khối đồng nhất tương đối trên bể than
Quảng Ninh (Theo Nguyễn Phương, 1994)
88
Hình 3.7. Vị trí Lỗ Khoan 1781 và BB71 gặp đứt gãy Hà Tu “Dựa
theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
89
Hình 3.8. Lỗ khoan LK-2019 gặp đứt gãy F.5 (chiều sâu 360 đến
460m) “Dựa theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
90
Hình 3.9. Vị trí Lỗ Khoan LK-2019 biểu hiện gặp đứt gãy F.5 “Dựa
theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
90
Hình 3.10. Khu vực lò xuyên vỉa vận tải V.14-4 mức -300 gặp đứt gãy
F.L “Dựa theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
91
Hình 3.11. Biểu hiện đất đá bị vò nhàu của đứt gãy F.L trong quá trình 91
x
Danh mục Trang
khai thác lộ thiên của Công ty Cổ phần Than Cao Sơn “Dựa theo
nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
Hình 3.12. Đứt gãy F.L lộ ra trải dài theo phương trong khu mỏ Cao
Sơn “Dựa theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
92
Hình 3.13. Bản đồ phân khối tương đối đồng nhất khu vực Hòn Gai -
Cẩm Phả
96
Hình 3.14. Biểu đồ phân bố trữ lượng dưới mức -300m của các khối 104
Hình 3.15. Biểu đồ so sánh trữ lượng tài nguyên giữa các khối theo
mức cao dưới -300m
105
Hình 4.1. Bình đồ đồng đẳng trụ vỉa 6 (2D) 114
Hình 4.2. Bình đồ đồng đẳng trụ vỉa 6 (3D) 115
Hình 4.3. Bình đồ đồng đẳng trụ vỉa 14 (2D) 118
Hình 4.4. Bình đồ đồng đẳng trụ vỉa 14 (3D) 118
Hình 4.5. Bình đồ đồng đẳng trụ vỉa 7 (2D) 122
Hình 4.6. Bình đồ đồng đẳng trụ vỉa 7 (3D) 122
Hình 4.7. Bình đồ đồng đẳng trụ vỉa 8 (2D) 125
Hình 4.8. Bình đồ đồng đẳng trụ vỉa 8 (3D) 125
Hình 4.9. Bình đồ đồng đẳng trụ vỉa 4c (2D) 128
Hình 4.10. Bình đồ đồng đẳng trụ vỉa 4c (3D) 129
Hình 4.11. Biểu đồ so sánh một số thông số nhóm mỏ chính ở các mức
cao khác nhau thuộc khối Bình Minh - Hà Lầm - Nam Suối Lại
132
Hình 4.12. Biểu đồ so sánh một số thông số nhóm mỏ chính ở các mức
cao khác nhau thuộc khối Bắc Suối Lại - Hà Ráng
133
Hình 4.13. Biểu đồ so sánh một số thông số nhóm mỏ chính ở các mức
cao khác nhau thuộc khối Ngã Hai - Khe Tam - Khe Chàm
134
Hình 4.14. Biểu đồ so sánh một số thông số nhóm mỏ chính ở các mức
cao khác nhau thuộc khối Mông Dương - Bắc Cọc Sáu
135
Hình 4.15. Biểu đồ so sánh một số thông số nhóm mỏ chính ở các mức
cao khác nhau thuộc khối Nam đứt gãy FA
136
Phụ lục 1. Các hình vẽ P1
Hình PL1.III.1. Vị trí các lỗ khoan sâu LK.NKC14, LK.NKC46,
LK.NK04 tại mỏ Khe Chàm gặp đới phá hủy của đứt gãy F.A “Dựa
theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
P1
xi
Danh mục Trang
Hình PL1.III.2. Ảnh 1, 2, 3, 4. Mẫu lõi khoan LK.NKC14 tại độ sâu
747m “Dựa theo nguồn TKV”
P1
Hình PL1.III.3. Mặt cắt địa chất tuyến T.VIIIb đi qua lỗ khoan
LK.NKC14 “Dựa theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
P2
Hình PL1.III.4. Mặt cắt địa chất tuyến T.IXb đi qua lỗ khoan
LK.NKC04 “Dựa theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
P2
Hình PL1.III.5. Mặt cắt mô tả bờ moong khai thác của mỏ Cao Sơn
và mỏ Cọc Sáu “Dựa theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
P3
Hình PL1.III.6. Bình đồ đồng đẳng trụ vỉa 14-5 mỏ than Cao Sơn
“Dựa theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
P3
Hình PL1.III.7. Mặt cắt địa chất mỏ Núi Béo - Hà Lầm - Bình Minh
“Dựa theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
P4
Hình PL1.III.8. Mặt cắt mỏ Ngã Hai - Khe Tam - Khe Chàm “Dựa
theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
P5
Hình PL1.III.9. Mặt cắt địa chất liên thông mỏ Bắc Cọc Sáu - Mông
Dương “Dựa theo nguồn TKV, có chỉnh lý của NCS”
P6
Phụ lục 2. Các biểu đồ phân tích hàm cấu trúc Variogram P7
Hình PL2.IV.1. Sơ đồ vị trí lỗ khoan thăm dò vỉa 6 thuộc khối Bình
Minh - Hà Lầm - Nam Suối Lại
P7
Hình PL2.IV.2. Variogram chiều dày tổng quát/riêng than V.6 theo
hướng 00 và hướng 900
P7
Hình PL2.IV.3. Sơ đồ vị trí lỗ khoan thăm dò vỉa 5 thuộc khối Bình
Minh - Hà Lầm - Nam Suối Lại
P8
Hình PL2.IV.4. Variogram chiều dày tổng quát/riêng than V.5 theo
hướng 00 và hướng 900
P8
Hình PL2.IV.5. Sơ đồ vị trí lỗ khoan thăm dò vỉa 14 thuộc khối Bắc
Suối Lại - Hà Ráng - Tây Ngã Hai
P9
Hình PL2.IV.6. Variogram chiều dày tổng quát/riêng than V.14 theo
hướng 00 và hướng 900
P9
Hình PL2.IV.7. Sơ đồ vị trí lỗ khoan thăm dò vỉa 13 thuộc khối Bắc
Suối Lại - Hà Ráng
P10
Hình PL2.IV.8. Variogram chiều dày tổng quát/riêng than V.13 theo
hướng 00 và hướng 900
P10
Hình PL2.IV.9. Sơ đồ vị trí lỗ khoan thăm dò vỉa 7 thuộc khối Ngã
Hai - Khe Tam - Khe Chàm
P11
xii
Danh mục Trang
Hình PL2.IV.10. Variogram chiều dày tổng quát/riêng than V.7 theo
hướng 00 và hướng 900
P11
Hình PL2.IV.11. Sơ đồ vị trí lỗ khoan thăm dò vỉa 6 thuộc khối Ngã
Hai - Khe Tam - Khe Chàm
P12
Hình PL2.IV.12. Variogram chiều dày tổng quát/riêng than V.6 theo
hướng 00 và hướng 900
P12
Hình PL2.IV.13. Sơ đồ vị trí lỗ khoan thăm dò vỉa 9 thuộc khối Mông
Dương - Bắc Cọc Sáu
P13
Hình PL2.IV.14. Variogram chiều dày tổng quát/riêng than V.9 theo
hướng 00 và hướng 900
P13
Hình PL2.IV.15. Sơ đồ vị trí lỗ khoan thăm dò vỉa 8 thuộc khối Mông
Dương - Bắc Cọc Sáu
P14
Hình PL2.IV.16. Variogram chiều dày tổng quát/riêng than V.8 theo
hướng 00 và hướng 900
P14
Hình PL2.IV.17. Sơ đồ vị trí lỗ khoan thăm dò vỉa 6b thuộc khối Nam
FA
P15
Hình PL2.IV.18. Variogram chiều dày tổng quát/riêng than V.6b theo
hướng 00 và hướng 900
P15
Hình PL2.IV.19. Sơ đồ vị trí lỗ khoan thăm dò vỉa 4c thuộc khối Nam
FA
P16
Hình PL2.IV.20. Variogram chiều dày tổng quát/riêng than V.4c theo
hướng 00 và hướng 900
P16
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thủ tướng Chính phủ đã Quyết định số 60/QĐ-TTg, ngày 09/01/2012 về
việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét
triển vọng đến năm 2030. Trong quá trình thực hiện đã được điều chỉnh nhiều lần cụ
thể là điều chỉnh tại Quyết định số 403/QĐ-TTG ngày 14/3/2016 (QH403), điều
chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 1265/QĐ-TTg ngày 24/8/2017 và được gia hạn
thời gian thực hiện tại Văn bản số 687/BCT-DKT ngày 15/02/2023, một trong
những nguyên nhân dẫn đến phải điều chỉnh Quy hoạch nhiều lần là công tác chuẩn
bị trữ lượng tài nguyên để thực hiện quy hoạch chưa tốt, chưa nghiên cứu một cách
toàn diện để đánh giá tiềm năng trữ lượng tài nguyên toàn bể than Quảng Ninh. Vì
vậy, nhiệm vụ hàng đầu được nêu trong “Quy Hoạch (QH403)” là trong giai đoạn
từ 2021÷2030 phải hoàn thành các đề án thăm dò đến đáy tầng than đảm bảo đủ trữ
lượng và tài nguyên than huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2030 và
sau năm 2030.
Khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả là một phần của Bể than Quảng Ninh đã được
nghiên cứu trải qua gần 200 năm (1840÷2023) khai thác, tìm kiếm, thăm dò và đánh
giá trữ lượng than. Hiện nay, ngoài các báo cáo đo vẽ lập bản đồ địa chất khoáng
sản tỷ lệ 1:500.000 đến 1:50.000, đã có 263 báo cáo kết quả nghiên cứu, tìm kiếm,
thăm dò sơ bộ và thăm dò tỷ mỉ than được nộp vào lưu trữ địa chất.
Tuy khối lượng báo cáo như đã nêu là rất lớn, song tới nay khu vực chứa than
Hòn Gai - Cẩm Phả mới chỉ được nghiên cứu địa chất tỷ mỉ đến mức -150m và sơ
bộ đến -300m. Dưới mức -300m đã triển khai một số công trình nghiên cứu nhưng
chỉ tập trung chính ở một số khu vực, dưới mức -500m hiện mức độ quan tâm còn
rất hạn chế, do chi phí để thực hiện công tác nghiên cứu xuống sâu (dưới -300m) là
rất lớn, để hiệu quả trong công tác đầu tư, tránh nghiên cứu dàn trải cần phải tổng
hợp, từ các dữ liệu đã có dùng các phương pháp nghiên cứu có để nội suy làm cơ sở
xác định mạng lưới thăm dò cho phù hợp phần dưới sâu là việc hết sức cần thiết.
2
Trong các giai đoạn trước đây, việc nghiên cứu và đánh giá các đối tượng địa
chất đặc biệt là các vỉa than trong bể than Quảng Ninh nói chung và khu vực Hòn
Gai - Cẩm Phả nói riêng thường được giới hạn theo các ranh giới về địa lý mang
yếu tố địa phương, các tuyến thăm dò mà không xét đến các yếu tố kiến tạo (uốn
nếp, đứt gãy) hay nói cách khác là các khu mỏ, hạn chế nhất trong của các nghiên
cứu trước đây là khu vực, không gian nghiên cứu thiếu sự đồng nhất (tương đối),
dẫn đến thiếu tính đại diện và mối quan hệ giữa các khu vực nghiên cứu khác nhau
trong những giai đoạn khác nhau là không có hoặc thiếu tính kế thừa.
Từ những vấn đề như đã nói ở trên, để giúp công tác quản lý và hoạch định
chiến lược đối với ngành Than đạt được kết quả cao, hiệu quả, tránh lãng phí thì
việc nghiên cứu đánh giá làm rõ tiềm năng tài nguyên dưới mức -300m đến đáy
tầng than, từ đó khoanh định ra các khu vực có tiềm năng và lựa chọn mạng lưới
thăm dò phù hợp là việc rất cấp thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tế, đề tài: “Đánh
giá tiềm năng tài nguyên và định hướng công tác tìm kiếm, thăm dò than dưới
mức -300m khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả, Quảng Ninh” được NCS lựa chọn làm
đề tài luận án tiến sĩ ngành kỹ thuật địa chất là nhằm góp phần đáp ứng yêu cầu do
thực tế đòi hỏi.
2. Mục tiêu của luận án
Nghiên cứu chính xác hóa cấu trúc địa chất, xác định và làm rõ các yếu tố địa
chất ảnh hưởng đến hình thái - cấu trúc các vỉa than, đặc điểm phân bố các vỉa than
khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả; từ đó đánh giá tài nguyên than và định hướng công tác
điều tra đánh giá và thăm dò than dưới mức -300m phục vụ cho quy hoạch thăm dò,
khai thác than giai đoạn 2020 ÷ 2030 và tầm nhìn sau năm 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vỉa than và các thành tạo địa chất chứa than
trong khu vực Hòn Gai - Cẩm Phả.
- Phạm vi nghiêm cứu: Khu vực Hòn Gai - C