Luận án Giáo dục hòa nhập ở trường tiểu hoc cho trẻ em mồ côi sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội

1. Tính cấ hi của vấn đề nghiên cứu 1.1. Về lý luận Việt Nam là một quốc gia tích cực trong việc thực hiện các cam kết quốc tế về GDHN cho trẻ em, trong đó có đối tượng TEMC. Trong Kế hoạch hành động vì trẻ em của ngành giáo dục giai đoạn 2 1 -2 2 số 1 KH-BGDĐT đã đề cập đến việc đ y mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về giáo dục trẻ em và thực hiện quyền trẻ em, quy hoạch mạng lưới trường lớp, tăng tỷ lệ huy động học sinh đến trường, nâng cao chất lượng giáo dục ở các cấp học. Trong đó, đặc biệt chú ý đến nhóm trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đến trường, Bộ giáo dục và Đào tạo có chủ trương thực hiện các chính sách học bổng, miễn giảm học phí đối với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn [12]. Thông tư số 2 TT-BGDĐT quy định về GDHN cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cụ thể là TEMC không nơi nương tựa, trẻ em người dân tộc thiểu số chưa biết tiếng Việt, trẻ em lang thang đường phố trở thành đối tượng trẻ em được đặc biệt quan tâm về GDHN có hiệu lực từ ngày 15 tháng 2 năm 2 1 .Điều quan trọng nhất trong Thông tư này chính là việc đề cập đến quyền được GDHN của TEMC nói riêng, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nói chung [10]: “Ngoại các quyền như những trẻ em bình thường khác, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được hưởng những quyền sau: (1) Có quyền nhập học tại các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân; (2) Tuổi đi học của trẻ em có hoàn cảnh khó khăn có thể cao hơn tuổi quy định; (3) Được quan tâm giúp đỡ và cung cấp thông tin; được tôn trọng và đối xử bình đẳng trong học tập và trong các hoạt động khác; (4) Được học tập phù hợp với trình độ, năng lực cá nhân; được giúp đỡ đặc biệt để đạt được các kỹ năng cần thiết trong học tập và sinh hoạt (nếu cần); (5) Trẻ em có hoàn cảnh khó khăn không thể đáp ứng yêu cầu của môn học, hoặc hoạt động giáo dục thì người đứng đầu cơ sở giáo dục quyết định việc miễn, giảm môn học, hoạt động giáo dục đó; (6) Được xét miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp khác; được cấp sách giáo khoa, học ph m, hỗ trợ sinh hoạt khác theo quy định của nhà nước”

pdf244 trang | Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 1638 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Giáo dục hòa nhập ở trường tiểu hoc cho trẻ em mồ côi sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ------------- NGUYỄN HỒNG KIÊN Gi¸o dôc hßa nhËp ë TR-êNG TIÓU HO C cho trÎ em må c«i SèNG T¹I C¸C C¥ Së B¶O TRî X· HéI LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ------------- NGUYỄN HỒNG KIÊN Gi¸o dôc hßa nhËp ë TR-êNG TIÓU HO C cho trÎ em må c«i SèNG T¹I C¸C C¥ Së B¶O TRî X· HéI Chuyên ngành: Lí luận và Lịch sử giáo dục Mã số: 62.14.01.02 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. GS.TS. NGUYỄN THỊ HOÀNG YẾN 2. PGS.TS. VŨ LỆ HOA HÀ NỘI - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Hồng Kiên LỜI CẢM ƠN Xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Thị Hoàng Yến, PGS.TS. Vũ Lệ Hoa đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện để Luận án hoàn thành. Trân trọng cảm ơn các thầy cô Khoa Tâm lý - Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo điều kiện để Luận án được bảo vệ. Cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Giáo Dục - ĐHQG Hà Nội, Lãnh đạo Khoa Các Khoa học Giáo Dục, các chuyên gia và các đồng nghiệp Bộ môn Tư vấn học đường - Khoa Các Khoa học Giáo Dục - Đại học Giáo Dục - ĐHQG Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của Ban giám hiệu các trường Tiểu học: Hermann Gmeiner Hà Nội, Hermann Gmeiner Thanh Hóa và đặc biệt là trường Nhơn Bình 1 và trường Nhơn Bình 2, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định đã tạo điều kiện trong quá trình điều tra, thu thập số liệu, thực nghiệm sư phạm. Hà Nội, ngày....... tháng ...... năm 2017 Tác giả Nguyễn Hồng Kiên MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ L LUẬN V GIÁO DỤC H A NHẬP Ở TRƯỜNG TI U HỌC CHO TR M MỒ C I SỐNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI ............................................................................................................. 9 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 9 1.1.1. Nghiên cứu về giáo dục hòa nhập ............................................................ 9 1.1.2. Nghiên cứu về giáo dục hòa nhập cho trẻ em mồ côi ............................ 17 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................................... 23 1.2.1. Khái niệm trẻ em mồ côi (Orphaned children) ...................................... 23 1.2.2. Khái niệm cơ sở bảo trợ xã hội (Social Protection Centrer or Social Sponsor Center) .................................................................................................. 23 1.2.3. Khái niệm giáo dục hoà nhập (Inclusive education) .............................. 24 1.3. Đặc điểm của trẻ em mồ côi sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội đang theo học tiểu học ...................................................................................................... 26 1.3.1. Đặc điểm t m - hội h àn cảnh xuất thân .................................. 26 1.3.2. Đặc điểm về môi trường sống và phát triển ........................................... 28 1.3.3. Đặc điểm năng c h nh thành t h àn cảnh ất th n à môi trường sống ....................................................................................................... 29 1. . uá nh giáo dục hòa nhậ ở ư ng iểu học cho ẻ em mồ c i sống ại các cơ sở bảo trợ xã hội ............................................................................ 30 1.4.1. Ý nghĩa giá ục hòa nhập ở trường tiểu học cho trẻ em mồ côi sống t i các cơ sở bảo trợ xã hội ..................................................................... 31 1.4.2. Mục tiêu giáo dục hòa nhập ở trường tiểu học cho trẻ em mồ côi sống t i các cơ sở bảo trợ xã hội ..................................................................... 31 1.4.3. Ng y n t c giá ục hòa nhập ở trường tiểu học cho trẻ em mồ côi sống t i các cơ sở bảo trợ xã hội ............................................................... 32 1.4.4. Nội dung giáo dục hòa nhập ở trường tiểu học cho trẻ em mồ côi sống t i các cơ sở bảo trợ xã hội ....................................................................... 32 1.4.5. Phương pháp à các h nh thức tổ chức giáo dục hòa nhập ở trường tiểu học cho trẻ em mồ côi sống t i các cơ sở bảo trợ xã hội ............................. 39 1.4.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục hòa nhập ở trường tiểu học cho trẻ em mồ côi sống t i các cơ sở bảo trợ xã hội ........................................ 46 1.4.7. Các yếu tổ ảnh hưởng tới giáo dục hòa nhập ở trường tiểu học cho trẻ em mồ côi sống t i các cơ sở bảo trợ xã hội ........................................ 49 K luận Chương 1.................................................................................................. 52 Chương 2: TH C TRẠNG GIÁO DỤC H A NHẬP Ở TRƯỜNG TI U HỌC CHO TR M MỒ C I SỐNG TẠI CÁC CƠ SỞ ẢO TRỢ HỘI .......... 53 2.1. Khái quát chung về quá trình khảo sát .......................................................... 53 2.1.1. Giới thiệu về địa bàn khảo sát và nghiên cứu ........................................ 53 2.1.2. ục ti à đối tượng khảo sát .............................................................. 54 2.1.3. Nội dung khảo sát ................................................................................... 55 2.2. K t quả khảo sát ............................................................................................... 55 2.2.1. Th c tr ng năng c hòa nhập ở trường tiểu học của trẻ em mồ côi sống t i các cơ sở bảo trợ xã hội ............................................................... 55 2.2.2. Th c tr ng quá trình giáo dục hòa nhập ở trường tiểu học của trẻ em mồ côi sống t i các cơ sở bảo trợ xã hội .................................................... 60 K luận Chương 2 .................................................................................................. 76 Chương 3: IỆN PHÁP GIÁO DỤC H A NHẬP Ở TRƯỜNG TI U HỌC CHO TR M MỒ C I SỐNG TẠI CÁC CƠ SỞ ẢO TRỢ HỘI ................ 77 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp thực hiện giáo dục hoà nhập cấp tiểu học cho trẻ em mồ côi sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội .............................. 77 3.1.1. Đảm bảo tôn trọng s khác biệt ............................................................. 77 3.1.2. Đảm bảo phù hợp mục tiêu giáo dục hòa nhập cấp tiểu học ................. 77 3.1.3. Đảm bảo phù hợp nguyên t c giáo dục hòa nhập cấp tiểu học ............. 78 3.1.4. Đảm bảo tính mục đích .......................................................................... 78 3.1.5. Đảm bảo tính th c tiễn ........................................................................... 78 3.2. Các biện pháp giáo dục hòa nhậ ở ư ng iểu học cho trẻ em mồ côi sống tại các sở bảo trợ xã hội ........................................................................... 79 3.2.1. Nhóm biện pháp 1: Xây d ng môi trường hòa nhập cho học sinh ở trường tiểu học ................................................................................................. 79 3.2.2. Nhóm biện pháp 2: Hỗ trợ năng c h a nhập ở trường tiểu học cho trẻ em mồ côi sống t i các cơ sở bảo trợ xã hội ........................................ 91 3.2.3. Nhóm biệ ều kiện thực hiện giáo dục hòa nhập ở trường tiểu học cho trẻ t ở tr .... 106 K t luận Chương 3 ................................................................................................ 112 Chương : TH C NGHIỆM IỆN PHÁP GIÁO DỤC HÒA NHẬP Ở TRƯỜNG TI U HỌC CHO TR EM MỒ CÔI SỐNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI ............................................................................................... 113 4.1. Khái quát chung về thực nghiệm sư hạm .................................................. 113 4.1.1. Mục đích th c nghiệm .......................................................................... 113 4.1.2. Đối tượng th c nghiệm ......................................................................... 114 4.1.3. Nội dung th c nghiệm .......................................................................... 114 4.1.4. Ti chí đánh giá kết quả th c nghiệm ................................................ 115 4.1.5. Các bước tiến hành th c nghiệm .......................................................... 118 4.2. K t quả thực nghiệm ...................................................................................... 120 4.2.1. Kết quả khả sát trước th c nghiệm .................................................... 120 4.2.2. Kết quả khảo sát sau th c nghiệm ........................................................ 129 K t luận Chương ................................................................................................ 142 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 143 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC Đ C NG Ố ............................. 147 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 147 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 1PL NHỮNG K HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ vi ắ Nội dung CSBTXH Cơ sở bảo trợ xã hội GD Giáo dục GDHN Giáo dục hòa nhập GV Giáo viên HS Học sinh KHGDCN Kế hoạch giáo dục cá nhân NBT Người bảo trợ NXB Nhà xuất bản PL Phụ lục TEMC Trẻ em mồ côi TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TN: Thực nghiệm TTBTXH Trung tâm bảo trợ xã hội UNESCO Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hiệp quốc UNICEF Qũy nhi đồng Liên hiệp quốc VD Ví dụ DANH MỤC CÁC ẢNG Bảng 2.1. Kết quả khảo sát việc chấp hành nội quy, nền nếp của TEMC .......... 57 Bảng 2.2. Kết quả khảo sát tính tích cực của TEMC với việc học tập ............... 64 Bảng 2.3. Kết quả khảo sát sự tương tác và hỗ trợ giữa HS với nhau trong học tập ................................................................................................. 65 Bảng 2.4. Cơ sở vật chất phục vụ GDHN cho TEMC ........................................ 73 Bảng 2.5. Khảo sát mức độ tham gia của các tổ chức trong công tác GDHN .......... 74 Bảng 4.1. Kết quả khả năng hòa nhập trước TN của TEMC lớp 4G ................ 120 Bảng 4.2. Kết quả kiểm tra khả năng hòa nhập trước thực nghiệm của lớp 4G (tính theo %) ................................................................................ 121 Bảng 4.3. Kết quả điểm đánh giá mức độ tổn thương của TEMC trước thực nghiệm ...... 122 Bảng 4.4. Kết quả điểm đánh kỹ năng giao tiếp của TEMC trước thực nghiệm .... 123 Bảng 4.5. Mức độ đánh giá kỹ năng giao tiếp của HS lớp 4 trước thực nghiệm .... 124 Bảng 4.6. Kết quả đánh giá tính tuân thủ của HS lớp 4 trước thực nghiệm ..... 125 Bảng 4.7. Mức độ đánh giá tính tuân thủ của HS lớp 4 trước thực nghiệm...... 126 Bảng 4.8. Đánh giá kết quả môn học tập của TEMC lớp 4G trước thực nghiệm ..... 127 Bảng 4.9. Mức độ kết quả học tập của TEMC lớp 4G ...................................... 127 Bảng 4.10. Kết quả điểm đánh giá tổn thương tâm lý của TEMC sau TN .............. 129 Bảng 4.11. Tỷ lệ bị tổn thương tâm lý của TEMC ở các khối lớp sau thực nghiệm ..... 130 Bảng 4.12. Kết quả kỹ năng giao tiếp của TEMC lớp 4 sau thực nghiệm .......... 131 Bảng 4.13. Mức độ kỹ năng giao tiếp của TEMC lớp 4 sau thực nghiệm .......... 132 Bảng 4.14. Kết quả tính tuân thủ của TEMC lớp 4 sau thực nghiệm ................. 133 Bảng 4.15. Mức độ tính tuân thủ của TEMC lớp 4 sau thực nghiệm ................. 134 Bảng 4.16. Kết quả học tập môn Tiếng Việt lớp 4 .............................................. 135 Bảng 4.17. Kết quả khả năng hòa nhập sau thực nghiệm của lớp 4G ................. 136 Bảng 4.18. Mức độ khả năng hòa nhập sau TN của lớp 4G (tính theo %) ......... 137 Bảng 4.19. Kết quả khả năng hòa nhập trước và sau TN của lớp 4G ................. 137 Bảng 4.20. Tổng hợp nguyên nhân chưa hòa nhập sau thực nghiệm của lớp 4G ...... 138 Bảng 4.21. Kết quả GDHN trước và sau TN của lớp 4G so với các lớp đối chứng ..... 139 DANH MỤC CÁC I U ĐỒ Biểu đồ 2.1. Kết quả học tập năm học 2014 - 2015 của TEMC .......................... 56 Biểu đồ 2.2. Học lực của TEMC so với các bạn trong lớp .................................. 56 Biểu đồ 2.3. Kết quả khảo sát sự hòa nhập tâm lý – xã hội của TEMC .............. 58 Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát nội dung về “tìm hiểu khả năng và nhu cầu” của TEMC ....................................................................................... 60 Biểu đồ 2.5. Kết quả khảo sát các hoạt động hỗ trợ hòa nhập cho TEMC trong trường TH .............................................................................. 61 Biểu đồ 2.6. Kết quả khảo sát điều chỉnh nội dung chương trình và xây dựng KHGDCN cho TEMC ............................................................ 63 Biểu đồ 2.7. Kết quả khảo sát sự tương tác và hỗ trợ giữa GV và HS trong dạy học ..... 66 Biểu đồ 2.8. Kết quả khảo các phương pháp GDHN đặc thù cho TEMC ........... 67 Biểu đồ 2.9. Kết quả khảo các hình thức GDHN cho TEMC ............................. 68 Biểu đồ 2.10. Thực trạng kiểm tra đánh giá trong dạy học hòa nhập .................... 69 Biểu đồ 2.11. Các hình thức tiếp nhận thông tin về GDHN của đội ngũ GV ....... 70 Biểu đồ 2.12. Kết quả khảo sát về tính kỷ luật lớp học dựa trên sự tôn trọng lẫn nhau ..... 71 Biểu đồ 2.13. Kết quả khảo sát về sự quan tâm và hỗ trợ của nhà trường đối với TEMC ........................................................................................ 72 Biểu đồ 4.1. Kết quả mức độ tổn thương tâm lý của lớp 4 trước thực nghiệm ....... 122 Biểu đồ 4.2. Kết quả mức độ tổn thương tâm lý của lớp 4 sau thực nghiệm .... 130 Biểu đồ 4.3. Kết quả kỹ năng giao tiếp của TEMC lớp 4 trước và sau TN ....... 132 Biểu đồ 4.4. Kết quả tính tuân thủ của TEMC lớp 4 trước và sau TN .............. 134 Biểu đồ 4.5. Kết quả GDHN trước và sau TN của lớp 4G so với các lớp đối chứng ..... 140 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấ hi của vấn đề nghiên cứu 1.1. Về lý luận Việt Nam là một quốc gia tích cực trong việc thực hiện các cam kết quốc tế về GDHN cho trẻ em, trong đó có đối tượng TEMC. Trong Kế hoạch hành động vì trẻ em của ngành giáo dục giai đoạn 2 1 -2 2 số 1 KH-BGDĐT đã đề cập đến việc đ y mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về giáo dục trẻ em và thực hiện quyền trẻ em, quy hoạch mạng lưới trường lớp, tăng tỷ lệ huy động học sinh đến trường, nâng cao chất lượng giáo dục ở các cấp học. Trong đó, đặc biệt chú ý đến nhóm trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đến trường, Bộ giáo dục và Đào tạo có chủ trương thực hiện các chính sách học bổng, miễn giảm học phí đối với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn [12]. Thông tư số 2 TT-BGDĐT quy định về GDHN cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cụ thể là TEMC không nơi nương tựa, trẻ em người dân tộc thiểu số chưa biết tiếng Việt, trẻ em lang thang đường phố trở thành đối tượng trẻ em được đặc biệt quan tâm về GDHN có hiệu lực từ ngày 15 tháng 2 năm 2 1 .Điều quan trọng nhất trong Thông tư này chính là việc đề cập đến quyền được GDHN của TEMC nói riêng, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nói chung [10]: “Ngoại các quyền như những trẻ em bình thường khác, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được hưởng những quyền sau: (1) Có quyền nhập học tại các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân; (2) Tuổi đi học của trẻ em có hoàn cảnh khó khăn có thể cao hơn tuổi quy định; (3) Được quan tâm giúp đỡ và cung cấp thông tin; được tôn trọng và đối xử bình đẳng trong học tập và trong các hoạt động khác; (4) Được học tập phù hợp với trình độ, năng lực cá nhân; được giúp đỡ đặc biệt để đạt được các kỹ năng cần thiết trong học tập và sinh hoạt (nếu cần); (5) Trẻ em có hoàn cảnh khó khăn không thể đáp ứng yêu cầu của môn học, hoặc hoạt động giáo dục thì người đứng đầu cơ sở giáo dục quyết định việc miễn, giảm môn học, hoạt động giáo dục đó; (6) Được xét miễn, giảm học phí và các khoản đóng góp khác; được cấp sách giáo khoa, học ph m, hỗ trợ sinh hoạt khác theo quy định của nhà nước”. Điều 11 trong Luật phổ cập tiểu học nêu r : “Trẻ em là con liệt s , thương binh nặng, trẻ em tàn tật, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em khó khăn đặc biệt, Nhà nước và xã hội quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện cần thiết để đạt được trình 2 độ giáo dục tiểu học” 5 . Trong Luật Giáo dục [60] của Việt Nam cũng nhấn mạnh: “ ọi tổ chức, gia đ nh à công n có trách nhiệm t điề kiện ch các thành i n của gia đ nh tr ng độ t ổi q y định, chăm s nghiệp giá ục, phối hợp ới nhà trường th c hiện môi trường giá ục, y ưng môi trường giá ục ành m nh à an t àn” (Điều 12). Trong đó Luật giáo dục nhấn mạnh đến nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (bao gồm TEMC, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em khuyết tật, tàn tật). Điều luật về chăm sóc và giáo dục trẻ em lưu ý r : Phải t điề kiện ch trẻ em có h àn cảnh đặc biệt khó khăn được học tập h à nhập h ặc được học ở cơ sở giá ục ch y n biệt. Lứa tuổi tiểu học (7-11 tuổi) là lứa tuổi có những thay đổi đáng kể về mặt sinh học và xã hội đầu đời con người. Đặc trưng tâm lý độ tuổi này là các em rất đa cảm, dễ xúc động. Những hành động thô bạo hoặc những chia cắt tình cảm đều gây tổn thương và để lại trong tâm trí của các em những ám ảnh khó phai nhạt. Vì thế cho nên đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt nói chung, TEMC nói riêng lứa tuổi này rất cần sự quan tâm đặc biệt của mọi người khi các em đến trường tiểu học. Theo các chuyên gia về giáo dục, sau khi mồ côi cha m , trẻ em càng sớm được hòa nhập với mọi người trong môi trường sống và trường học thì các nguy cơ không hòa nhập được của các em càng sớm được đ y lùi và bản thân các em cũng thích nghi nhanh hơn. Ngược lại, sau khi mồ côi cha m , nếu để các em sống cô độc, tự phát, thiếu sự quan tâm của người lớn thì có những nguy cơ về rối loạn nhân cách cũng như không hòa nhập môi trường sống và trường học ở các em là rất cao. ề mặt định hướng chủ trương, chính sách à t m ứa t ổi à như ậy nhưng ấn đề HN ch T C ở trường tiể học ưới góc độ ận giá ục n à mảng ận h àn t àn bị b ng . 1.2. Về thực tiễn TEMC đang sống tại các CSBTXH là đối tượng trẻ em không có cha m , không được sống cùng người thân, không có gia đình mà dựa hoàn toàn vào các tổ chức bảo trợ xã hội. Trong Dự thảo Đề án đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2 15-2020 và tầm nhìn đến 2 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội trình Chính phủ, năm 2 15, Việt Nam có 11. 65 TEMC hiện đang sống tại 41 cơ CSBTXH trong cả nước [26].Thực tế cho thấy, TEMC đang sống tại các CSBTXH thường có tâm lý bất ổn khi đến trường học vì luôn có cảm giác mình không có cha m và không có một gia đình bình thường như những trẻ em khác. Các em thường 3 sống khép mình, ít tiếp xúc với mọi người và ít tham gia các hoạt động tập thể. Điều đó ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả học tập, rèn luyện và phát triển nhân cách. Hơn nữa, TEMC thường thiếu thốn cả về vật chất lẫn tình cảm, từ đó ảnh hưởng rất lớn đến sự hoà nhập với môi trường xã hội.Vì vậy, TEMC rất cần những người thương yêu, có trách nhiệm với các em thay thế cha m và gia đình từ phía GV, nhà trường, CSBTXH cũng như toàn xã hội. Khi trẻ em không được hoà nhập trong các hệ thống xã hội thường tìm cách để hoà nhập vào những hệ thống không được xã hội chấp nhận, chẳng hạn như vào băng đảng trên đường phố, các em có nguy cơ trở thành nhóm trẻ không được hoà nhập lớn nhất. Việc triển khai GDHN ở nhà trường TH cho TEMC hiện còn tồn tại rất nhiều những vấn đề cần p
Luận văn liên quan