Yhọccổ truyền phương Đông cómộtlịchsử lâu đời và làmột kho tàng y 
dược phong phútừ hàng nghìnnăm. Ngày nay, cùngvớisự phát triểncủa khoahọc 
kỹ thuật nói chung, yhọc nói riêng,nền yhọccổ truyền đang có những đóng góp to 
lớn vào việc phòng và chữabệnh, làmtăng tuổi thọcủa con người và nâng cao chất 
lượng cuộcsống. Nhiềuhợp chất hóahọc có nguồngốctừ thiên nhiên đượcsửdụng 
làm thuốc có hiệu quả như atermisinintừ cây Thanh hao hoa vàng(Artemisia annua 
L.) làm thuốc chốngsốt rét diệt thể phân liệt, taxoltừ cây Thông đỏ(Taxus 
Cuspidata) đượcsửdụng làm thuốc chống ung thư Ngoài ra, người ta còn có thể
sửdụngdịch chiếtcủa thảodược làm thực phẩm chứcnăng trong việchỗ trợ chữa 
bệnh nhưdịch chiếttừ cây Trinhnữ hoàng cung(Crinum latifolium) là thuốc điều 
trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt (uxơ tuyến tiền liệt) ở nam giới và uxơtử cung ở
nữ giới, haygần đây làsản phẩmtừdịch chiếtcủa 7 loại thảodược quý (Khổ qua, 
Dây thìa canh, Hoàisơn, Sinh địa, Thương truật, Linh chi vàtảo Spirulina) có khả
năng điều trị đái tháo đường Với nhữngkết quả đạt được cho thấy việc nghiên 
cứu thành phần hóahọctừ những câycỏ thiên nhiên cómột ý nghĩa khoahọc và 
thực tiễn cao, đặc biệt ở Việt Nam, mộtnước có thảm thựcvật phong phú, có nguồn 
tài nguyêndược liệu vô cùng quý giá. 
Ngoài việc phânlập cáchợp chất trong thiên nhiên, các nhà khoahọc còn 
tiến hành chuyển hóa hóahọctừ cáchợp chất thiên nhiên ban đầu nhằmtạo ra các 
hoạt chấtmới có hoạtlực caohơn, ưu việthơn, độc tính thấphơn. Đâycũng làmột 
phương pháp để tìm kiếm cáchợp chất có hoạt tính sinhhọc, địnhhướng cho ngành 
hóadược. Theo thống kêdựa vào đơn thuốc ởMỹ côngbố cho thấy trên 50% loại 
thuốc được kê đơn chứa các hoạt chất có nguồngốctừtự nhiên hoặc đượctổnghợp 
dựa vàocấu trúccủa cáchợp chấttự nhiên. 
Loài Thông ládẹt(Pinus krempfii Lecomte) thuộc chi Pinus, họ Pinaceae. 
Loài nàymới chỉ cómột côngbố duy nhất trên thế giớitừnăm 1966 và làmột thực 
vật đặchữucủa Việt Nam, “hóa thạchsống” hiếm hoi còn sótlại cho đến ngày nay. 
17
Việc nghiêncứuvề thành phần hóahọc và hoạt tính sinhhọccủa loài Thông ládẹt 
ngoài ý nghĩavề khoahọc còn có ý nghĩarấtlớnvềmặt xãhội. 
Loài Ngũ gia bìhương(Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr.) thuộc chi 
Acanthopanax,họ Araliaceae. Ngaytừ nhữngnăm 80của thếkỷ trước, đã có nhiều 
công trình côngbốvề thành phần hóahọccủa cây này. Nhiềuhợp chất triterpene 
acid có khung lupanvới hàmlượng khá cao đã được phânlập và xác định. Tuy 
nhiên, cho đến nay chưa có công trình khoahọc nàovề nghiêncứutổnghợp các 
dẫn xuất triterpenetừ cây này được côngbố.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
163 trang | 
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 1857 | Lượt tải: 5
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học của loài thông lá dẹt (Pinus Krempfii Lecomte) và ngũ gia bì hương (Acanthopanax Trifoliatus L. Merr.), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 
VIỆN HOÁ HỌC 
------------ 
LÊ THỊ HỒNG NHUNG 
NGHIÊN CỨU HÓA HỌC VÀ THĂM DÒ HOẠT TÍNH SINH HỌC 
CỦA LOÀI THÔNG LÁ DẸT (PINUS KREMPFII LECOMTE) VÀ 
NGŨ GIA BÌ HƯƠNG (ACANTHOPANAX TRIFOLIATUS L. MERR.). 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC 
Hà Nội – Năm 2014 
2 
 LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết 
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng có ai công bố trong các công trình 
nghiên cứu trước đây. 
 Tác giả luận án 
 Lê Thị Hồng Nhung 
3 
LỜI CẢM ƠN 
Luận án này được hoàn thành tại Phòng Tổng hợp hữu cơ, Viện Hóa học, 
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, tôi 
đã nhận được nhiều sự giúp đỡ chân tình của các thầy cô, các nhà khoa học cũng 
như đồng nghiệp, bạn bè và người thân. 
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến PGS. TS. Trịnh 
Thị Thủy và TS. Nguyễn Thanh Tâm – những người thầy đã tạo mọi điều kiện thuận 
lợi, tận tình hướng dẫn và có nhiều góp ý quý báu trong thời gian thực hiện luận 
án. 
Tôi xin chân thành cảm ơn GS. TSKH. Trần Văn Sung đã tạo điều kiện tốt 
nhất để tôi được học tập, nghiên cứu tại Phòng Tổng hợp hữu cơ và cũng là người 
đã ủng hộ tôi thực hiện luận án này. 
Tôi cũng xin cảm ơn đến các cán bộ nghiên cứu phòng Tổng hợp hữu cơ – 
Viện Hóa học đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực nghiệm và hoàn thành 
bản luận án. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô, các nhà khoa học Viện Hóa học đã 
giảng dạy, hướng dẫn tôi hoàn thành các học phần và các chuyên đề trong chương 
trình đào tạo. 
Tôi trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 
cùng Ban lãnh đạo Viện Hóa học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời 
gian học tập. 
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến toàn thể gia đình, đồng 
nghiệp và bạn bè đã ủng hộ và động viên tôi hoàn thành tốt luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn! 
Hà nội, ngày. tháng năm 2014 
Tác giả luận án 
4 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ..... v 
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........vi 
DANH MỤC CÁC BẢNG..... iix 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮTix 
MỞ ĐẦU....... 1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................. 3 
1.1. Tổng quan về hai loài nghiên cứu .............................................................. 3 
1.1.1. Loài Thông lá dẹt (Pinus krempfii Lecomte) .............................................. 3 
 1.1.1.1. Đặc điểm thực vật loài Thông lá dẹt ................................................. 3 
 1.1.1.2. Tình hình nghiên cứu loài Thông lá dẹt ............................................ 4 
 1.1.1.3. Tình hình nghiên cứu hóa học và hoạt tính sinh học của chi Pinus ... 5 
1.1.2. Loài Ngũ gia bì hương (Acanthopanax trifoliatus L.Merr.) ....................... 8 
 1.1.2.1. Đặc điểm thực vật loài Ngũ gia bì hương ......................................... 8 
 1.1.2.2. Ứng dụng trong y học dân gian của loài Ngũ gia bì hương ............... 9 
 1.1.2.3. Tình hình nghiên cứu của loài Ngũ gia bì hương .............................. 9 
1.2. Các hợp chất flavonoid ............................................................................ 14 
1.2.1. Cấu trúc hóa học ..................................................................................... 14 
1.2.2. Hoạt tính sinh học ................................................................................... 16 
1.3. Các hợp chất triterpene khung lupane ................................................... 19 
1.3.1. Cấu trúc hóa học ..................................................................................... 19 
1.3.2. Hoạt tính sinh học ................................................................................... 19 
1.4. Chuyển hóa hóa học hợp chất triterpene khung lupane và hoạt tính sinh 
học của chúng .................................................................................................. 22 
1.4.1. Chuyển hóa nhóm OH ............................................................................. 22 
 1.4.1.1. Chuyển hóa thành ester .................................................................. 22 
 1.4.1.2. Chuyển hoá thành ketone, acid, oxime, amine ................................ 24 
 1.4.1.3. Chuyển hóa thành carbamate ......................................................... 26 
1.4.2. Chuyển hoá nhóm isopropenyl ................................................................ 27 
5 
 1.4.2.1. Khử hoá nối đôi ∆ 20(29) ............................................................... 27 
 1.4.2.2. Oxy hoá nối đôi ∆ 20(29) .............................................................. 28 
 1.4.2.3. Chuyển hoá ở vị trí allyl của nối đôi .............................................. 28 
1.4.3. Chuyển hóa nhóm 28-COOH .................................................................. 29 
 1.4.3.1. Chuyển hóa thành ester .................................................................. 29 
 1.4.3.2. Chuyển hóa thành amide ................................................................ 30 
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LIỆU, HÓA CHẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN 
CỨU ................................................................................................................. 32 
2.1. Nguyên liệu, hóa chất và thiết bị ............................................................. 32 
2.1.1. Nguyên liệu ............................................................................................. 32 
2.1.2. Hóa chất ................................................................................................. 32 
2.1.3. Thiết bị .................................................................................................... 32 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 33 
2.2.1.Phương pháp chiết tách ........................................................................... 33 
 2.2.1.1. Phương pháp chiết tách các chất từ loài Thông lá dẹt ..................... 33 
 2.2.1.2. Phương pháp chiết tách các chất từ loài Ngũ gia bì hương ............. 34 
2.2.2.Phương pháp xác định cấu trúc ................................................................ 34 
2.2.3.Phương pháp đánh giá hoạt tính sinh học ................................................ 35 
 2.2.3.1. Hoạt tính kháng chủng Bacillus subtilis ........................................ 35 
 2.2.3.2. Hoạt tính gây độc tế bào ................................................................ 35 
 2.2.3.3. Hoạt tính chống oxi hóa ................................................................. 37 
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM ...................................................................... 39 
3.1. Loài Thông lá dẹt (Pinus krempfii Lecomte) ........................................... 38 
3.1.1. Cặn chiết n-hexane .................................................................................. 40 
3.1.2. Cặn chiết ethyl acetate (EtOAc) .............................................................. 40 
 3.1.2.1. Phân lập chất .................................................................................. 40 
 3.1.2.2. Dữ liệu phổ của các hợp chất phân lập được .................................. 42 
3.1.3. Cặn chiết n-buthanol (n-BuOH) .............................................................. 43 
3.2. Loài Ngũ gia bì hương (Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr.) ................ 45 
3.2.1. Phân lập các hợp chất từ loài Ngũ gia bì hương ..................................... 45 
6 
 3.2.1.1. Quá trình phân lập.......................................................................... 45 
 3.2.1.2. Dữ liệu phổ của các hợp chất phân lập được .................................. 48 
3.2.2. Tổng hợp các dẫn xuất của hai chất AT1, AT2 ....................................... 48 
 3.2.2.1. Tổng hợp các dẫn xuất của chất AT1 ............................................. 48 
 3.2.2.2. Tổng hợp các dẫn xuất của chất AT2 ............................................. 57 
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 64 
4.1. Kết quả từ loài Thông lá dẹt (Pinus krempfii Lecomte).......................... 64 
4.1.1. Thành phần hóa học của cặn n-hexane ................................................... 64 
4.1.2. Các chất phân lập được từ cặn EtOAc .................................................... 65 
 4.1.2.1. Tectochrysin (PK1) ....................................................................... 65 
 4.1.2.2. Pinostrobin (PK2) .......................................................................... 68 
 4.1.2.3. Pinobanksin (PK3) ........................................................................ 71 
 4.1.2.4. Galangin (PK4) ............................................................................. 75 
 4.1.2.5. Strobopinin (PK5) ......................................................................... 78 
 4.1.2.6. Crytostrobin (PK6) ........................................................................ 82 
4.1.3. Chất phân lập được từ cặn chiết n-BuOH ............................................... 85 
4.2. Kết quả từ loài Ngũ gia bì hương (Acanthopanax trifoliatus L. Merr.) . 92 
4.2.1. Các hợp chất được phân lập và xác định từ loài Ngũ gia bì hương. ........ 92 
 4.2.1.1. 24-nor-11α-hydroxy-3-oxo-lup-20(29)-ene-28-oic acid (AT1) ...... 92 
 4.2.1.2. 24-nor-3α,11α dihydroxy-lup-20(29)-ene-28-oic acid (AT2) ......... 95 
 4.2.1.3. 11α,23-dihydroxy-3-oxo-lup-20(29)-ene-28-oic acid (AT3) .......... 98 
4.2.2. Các dẫn xuất chuyển hóa hóa học của hợp chất AT1, AT2 ................... 105 
 4.2.2.1. Các dẫn xuất của AT1 .................................................................. 106 
 4.2.2.2. Các dẫn xuất của AT2 ................................................................ 112 
4.3. Hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập và chuyển hóa hóa học.117 
4.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào ....................................................................... 117 
4.3.2. Hoạt tính kháng chủng Bacillus subtilis ................................................ 119 
4.3.3. Hoạt tính chống oxi hóa ........................................................................ 120 
BẢNG TỔNG HỢP CÁC HỢP CHẤT PHÂN LẬP VÀ CHUYỂN HÓA HOÁ 
HỌC TỪ HAI LOÀI NGHIÊN CỨU.......................... 122 
7 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 128 
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .................................. 130 
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN BẰNG TIẾNG ANH ........... 132 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 133 
PHỤ LỤC 
8 
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ 
Trang 
Sơ đồ 1.1 Ester hoá acid betulinic ở vị trí 3b-OH tạo các hợp chất 
56.1–56.8 
22 
Sơ đồ 1.2 Ester hoá betulinic acid ở vị trí 3b-OH tạo hợp chất 57 23 
Sơ đồ 1.3 Chuyển hóa nhóm 3b-OH, 28-OH của betulin 23 
Sơ đồ 1.4 Chuyển hóa nhóm 28-OH của betulin tạo dẫn xuất 64, 65 24 
Sơ đồ 1.5 Chuyển hoá nhóm 3b-OH của betulinic acid thành ketone, 
oxime, amine. 
25 
Sơ đồ 1.6 Tổng hợp acid betulinic từ betulin 25 
Sơ đồ 1.7 Tổng hợp các dẫn xuất carbamate của betulinic acid 26 
Sơ đồ 1.8 Chuyển hóa các dẫn xuất carbamate của betulin 27 
Sơ đồ 1.9 Khử hoá nối đôi D 20(29) của betulinic acid 27 
Sơ đồ 1.10 Oxi hóa nối đôi D 20(29) của betulinic acid 28 
Sơ đồ 1.11 Chuyển hóa vị trí allyl của nối đôi tạo hợp chất 85- 87 29 
Sơ đồ 1.12 Tổng hợp một số dẫn xuất este của 23-hydroxy betulinic acid 30 
Sơ đồ 1.13 Tổng hợp dẫn xuất A43-D của betulinic acid 31 
Sơ đồ 3.1 Quy trình chiết rễ Thông lá dẹt 39 
Sơ đồ 3.2 Phân lập các chất từ cặn chiết EtOAc của rễ Thông lá dẹt 41 
Sơ đồ 3.3 Phân lập chất PK7 từ cặn chiết n-BuOH của rễ Thông lá dẹt 44 
Sơ đồ 3.4 Quy trình chiết mẫu Ngũ gia bì hương 45 
Sơ đồ 3.5 Phân lập các hợp chất từ cặn chiết dichlorometan của loài 
Ngũ gia bì hương 
47 
Sơ đồ 4.1 Tổng hợp các dẫn xuất của chất AT1 106 
Sơ đồ 4.2 Tổng hợp các dẫn xuất của chất AT2 112 
9 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Trang 
Hình 1.1 Ảnh cây và tiêu bản của loài Thông lá dẹt 4 
Hình 1.2 Hình ảnh về loài Ngũ gia bì hương 8 
Hình 1.3 Vòng benzopyrano của hợp chất flavonoid 14 
Hình 4.1 Phổ khối ESI-MS (positive) của chất PK1 67 
Hình 4.2. Phổ 1H-NMR của chất PK1 (500 MHz, DMSO-d6) 67 
Hình 4.3 Phổ 13C-NMR và DEPT của chất PK1 (125 MHz, DMSO-d6) 68 
Hình 4.4 Phổ 1H-NMR của chất PK2 (500 MHz, CD3OD) 70 
Hình 4.5 Phổ 1H-NMR (giãn) của chất PK2 (500 MHz, CD3OD) 70 
Hình 4.6 Phổ 13C-NMR và DEPT của chất PK2 (125 MHz, CD3OD) 71 
Hình 4.7 Phổ khối FT-IR của chất PK3 73 
Hình 4.8 Phổ khối ESI-MS (positive ion) của chất PK3 73 
Hình 4.9 Phổ 1H-NMR của chất PK3 (500 MHz, CD3OD) 74 
Hình 4.10 Phổ 1H-NMR (giãn) của chất PK3 (500 MHz, CD3OD) 74 
Hình 4.11 Phổ 13C-NMR của chất PK3 (125 MHz, CD3OD) 75 
Hình 4.12 Phổ ESI-MS (positive ion) của chất PK4 77 
Hình 4.13 Phổ 1H-NMR của chất PK4(500 MHz, CD3OD) 77 
Hình 4.14 Phổ 13C-NMR của chất PK4 (125 MHz, CD3OD) 78 
Hình 4.15 Phổ FT-IR của chất PK5 80 
Hình 4.16 Phổ 1H-NMR của chất PK5 (500 MHz, CD3OD) 81 
Hình 4.17 Phổ 1H-NMR (giãn) của chất PK5 (500 MHz, CD3OD) 81 
Hình 4.18 Phổ 13C-NMR và DEPT của chất PK5 (125 MHz, CD3OD) 82 
Hình 4.19 Phổ 1H-NMR của chất PK6 (500MHz, CD3OD) 84 
Hình 4.20 Phổ 1H-NMR (giãn) của chất PK6 (500MHz, CD3OD) 84 
Hình 4.21 Phổ 13C-NMR và DEPT của chất PK6 (125MHz, CD3OD) 85 
Hình 4.22 Một số tương tác chính trong phổ HMBC của chất PK7 86 
Hình 4.23 Một số tương tác chính trong phổ NOESY của chất PK7 87 
Hình 4.24 Chất burselignan (PK7a) 87 
10 
Hình 4.25 Phổ HR-ESI-MS (positive ion) của chất PK7 88 
Hình 4.26 Phổ 1H NMR của chất PK7 (500 MHz, CD3OD) 89 
Hình 4.27 Phổ 13C và DEPT của chất PK7 (125 MHz, CD3OD) 89 
Hình 4.28 Phổ HSQC của chất PK7 90 
Hình 4.29 Phổ HMBC của chất PK7 90 
Hình 4.30 Phổ NOESY của chất PK7 91 
Hình 4.31 Phổ khối ESI-MS (positive ion) của chất AT1 94 
Hình 4.32 Phổ 1H-NMR của chất AT1 (500 MHz, CDCl3) 94 
Hình 4.33 Phổ 13C-NMR và DEPT của chất AT1 (125MHz, CDCl3) 95 
Hình 4.34 Phổ ESI-MS (positive ion) của chất AT2 97 
Hình 4.35 Phổ 1H-NMR của chất AT2 (500 MHz, CDCl3) 97 
Hình 4.36 Phổ 13C-NMR và DEPT của chất AT2 (125MHz, CDCl3) 98 
Hình 4.37 Các tương tác chính trên phổ COSY, HMBC của chất AT3 100 
Hình 4.38 Phổ FT- IR của chất AT3 101 
Hình 4.39 Phổ HR-ESI-MS (positive ion) của chất AT3 101 
Hình 4.40 Phổ 1H-NMR của chất AT3 (500 MHz, CD3OD) 102 
Hình 4.41 Phổ 1H-NMR (giãn) của chất AT3 (500 MHz, CD3OD) 102 
Hình 4.42 Phổ 13C-NMR và DEPT của chất AT3 (125 MHz, CD3OD) 103 
Hình 4.43 Phổ HSQC của chất AT3 103 
Hình 4.44 Phổ HMBC của chất AT3 104 
Hình 4.45 Phổ COSY của chất AT3 104 
11 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Trang 
Bảng 1.1 Một số thành phần thường có trong tinh dầu, nhựa của chi 
Pinus 
6 
Bảng 1.2 Một số terpene tiêu biểu được phân lập từ thân gỗ của chi 
Pinus 
7 
Bảng 1.3 Một số khung flavonoid thường gặp 15 
Bảng 3.1 Các thông số của phản ứng chuyển hóa tạo AT6, AT7 50 
Bảng 3.2 Các thông số của phản ứng chuyển hóa tạo AT10 – AT12 52 
Bảng 3.3 Các thông số của phản ứng chuyển hóa tạo AT15 – AT17 55 
Bảng 3.4 Các thông số của phản ứng chuyển hóa tạo AT20 – AT23 58 
Bảng 4.1 Kết quả phân tích thành phần hóa học của cặn chiết n-
hexane bằng phương pháp GC-MS 
64 
Bảng 4.2 Số liệu phổ 1H-, 13C-NMR của PK1 và tectochrysin 66 
Bảng 4.3 Số liệu phổ 1H, 13C-NMR của PK2 và pinostrobin 69 
Bảng 4.4 Số liệu phổ 1H, 13C-NMR của PK3 và số liệu của pinobanksin 72 
Bảng 4.5 Số liệu phổ 1H, 13C-NMR của PK4 76 
Bảng 4.6 Số liệu phổ 1H-, 13C-NMR của PK5 và (2S)-Strobopinin 79 
Bảng 4.7 Số liệu phổ 1H-, 13C-NMR của PK6 và (2S)-Cryptostrobin 83 
Bảng 4.8 Số liệu phổ 1H, 13C-NMR của PK7, (+)-Isolariciresinol và 
Burselignan 
87 
Bảng 4.9 Số liệu phổ 1H-, 13C-NMR của AT1 và 24-nor-11α-hydroxy-
3-oxo-lup-20(29)-ene-28-oic acid 
93 
Bảng 4.10 Số liệu phổ 1H-, 13C-NMR của AT1 và 24-nor-3α,11α 
dihydroxy-lup-20(29)-ene-28-oic acid 
96 
Bảng 4.11 Số liệu phổ 1H, 13C-NMR của AT3 (CD3OD, 500/125MHz) 99 
Bảng 4.12 Kết quả hoạt tính gây độc tế bào 117 
12 
Bảng 4.13 Kết quả hoạt tính kháng chủng Bacillus subtilis 119 
Bảng 4.14 Kết quả hoạt tính chống oxi hóa theo phương pháp DPPH 120 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
1H-NMR Proton Nuclear Magnetic 
Resonance Spectroscopy 
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton 
13C- 
NMR 
Carbon -13 Nuclear Magnetic 
Resonance Spectroscopy 
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon 13 
DEPT Distortionless Enhancement by 
Polarisation Transfer 
Phổ DEPT 
HMBC Heteronuclear Multiple Bond 
Correlation 
Phổ tương tác đa liên kết hai chiều dị hạt 
nhân 
HSQC Heteronuclear Single Quantum 
Coherence 
Phổ tương tác hai chiều trực tiếp dị hạt 
nhân 
1H-1H-
COSY 
1H-1H- Correlation Spectroscopy Phổ tương tác hai chiều đồng hạt nhân 
1H-1H 
ESI-MS Electron Spray Ionization-Mass 
Spectroscopy 
Phổ khối ion hóa bằng phun mù điện tử 
HR-ESI-
MS 
High Resolution Electron Spray 
Ionization Mass Spectroscopy 
Phổ khối phân giải cao ion hóa bằng 
phun mù điện tử 
FT-IR Infrared Spectroscopy Phổ hồng ngoại 
s singlet 
d doublet 
t triplet 
q quartet 
dd doublet of doublet 
dt doublet of triplet 
br broad 
m multiplet 
J (Hz) Hằng số tương tác (Hz) 
13 
δ (ppm) (ppm = part per million) Độ dịch chuyển hóa học tính 
bằng ppm (phần triệu) 
CC Column Chromatography Sắc ký cột 
SKLM Sắc ký lớp mỏng 
KB Human epidermoid carcinoma Ung thư biểu mô 
Hep-G2 Hepatocellular carcinoma human 
Ung thư gan người 
MCF-7 Adeno carcinoma Ung thư vú 
Lu Human lung carcinoma Ung thư phổi 
RD Human rhabdomyosarcoma Ung thư màng tim 
TPA 12-O-Tetradecanoylphorbol-13-
acetate 
IC50 Inhibitory concentration 50% Nồng độ ức chế 50% tế bào thử nghiệm 
EC50 Effective concentration 50% Liều có hiệu quả trên 50% tế bào thử 
nghiệm 
MIC Minimum inhibitory concentration Nồng độ ức chế tối thiểu 
Ac CH3CO- Acetyl 
Me -CH3 Methyl 
Bu -C4H9 Butyl 
Et -C2H5 Ethyl 
DMSO Dimetylsunfoxit 
TMS Tetrametyl Silan 
4-DMAP 4-dimetylaminopyridin 
THF Tetrahydrofuran 
TEA Triethylamine 
AZT Azidothymidine 
TBDPSCl Tert-Butyldiphenylchlorosilane 
DIBALH Diisobutylaluminium hydride 
EDCI 1-Ethyl-3-(3-
14 
dimethylaminopropyl)carbodiimide 
PL Phụ lục 
rt Room temperature Nhiệt độ phòng 
H hiệu suất phản ứng 
Rf Retention factor 
[αD] Năng suất quay cực 
LSP Lượng sản phẩm 
CTPT Công thức phân tử 
KLPT Khối lượng phân tử 
15 
16 
MỞ ĐẦU 
Y học cổ truyền phương Đông có một lịch sử lâu đời và là một kho tàng y 
dược phong phú từ hàng nghìn năm. Ngày nay, cùng với sự phát triển của khoa học 
kỹ thuật nói chung, y học nói riêng, nền y học cổ truyền đang có những đóng góp to 
lớn vào việc phòng và chữa bệnh, làm tăng tuổi thọ của con người và nâng cao chất 
lượng cuộc sống. Nhiều hợp chất hóa học có nguồn gốc từ thiên nhiên được sử dụng 
làm thuốc có hiệu quả như atermisinin từ cây Thanh hao hoa vàng (Artemisia annua 
L.) làm thuốc chống sốt rét diệt thể phân liệt, taxol từ cây Thông đỏ (Taxus 
Cuspidata) được sử dụng làm thuốc chống ung thưNgoài ra, người ta còn có thể 
sử dụng dịch chiết của thảo dược làm thực phẩm chức năng trong việc hỗ trợ chữa 
bệnh như dịch chiết từ cây Trinh nữ hoàng cung (Crinum latifolium) là thuốc điều 
trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt (u xơ tuyến tiền liệt) ở nam giới và u xơ tử cung ở 
nữ giới, hay gần đây là sản phẩm từ dịch chiết của 7 loại thảo dược quý (Khổ qua, 
Dây thìa canh, Hoài sơn, Sinh địa, Thương truật, Linh chi và tảo Spirulina) có khả 
năng điều trị đái tháo đường Với những kết quả đạt được cho thấy việc nghiên 
cứu thành phần hóa học từ những cây cỏ thiên nhiên có một ý nghĩa khoa học và 
thực tiễn cao, đặc biệt ở Việt Nam, một nước có thảm thực vật phong phú, có nguồn 
tài nguyên dược liệu vô cùng quý giá. 
 Ngoài việc phân lập các hợp chất tro