Việt Nam nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa nên có thảm thực vật rất
phong phú và đa dạng. Nước ta ước tính có đến 12.000 loài thực vật, trong đó có
khoảng gần 4.000 loài được dùng làm thuốc thuộc khoảng 300 họ, đại đa số là cây
mọc tự nhiên và một số được nhập về trồng, hầu hết chưa được nghiên cứu đầy đủ
về thành phần hóa học và tác dụng sinh học [1]. Từ thực vật, nguồn tài nguyên thiên
nhiên quan trọng, các nhà khoa học đã tìm ra nhiều hợp chất thiên nhiên có cấu trúc
đa dạng và có hoạt tính sinh học phong phú, đóng vai trò quan trọng trong đời sống
con người. Chúng được dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc bảo vệ thực vật . .
171 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 2043 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa trắng (nhài bắc) và cây trúc đào ở Việt Nam phục vụ cho giám định hóa pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÕNG
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ
---------------------------------------
LÊ ANH HÀO
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC,
ĐỘC TÍNH CÂY NGÓN HOA TRẮNG (NHÀI BẮC)
VÀ CÂY TRÚC ĐÀO Ở VIỆT NAM
PHỤC VỤ CHO GIÁM ĐỊNH HÓA PHÁP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Hà Nội, 2015
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ
---------------------------------------
LÊ ANH HÀO
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC,
ĐỘC TÍNH CÂY NGÓN HOA TRẮNG (NHÀI BẮC)
VÀ CÂY TRÚC ĐÀO Ở VIỆT NAM
PHỤC VỤ CHO GIÁM ĐỊNH HÓA PHÁP
Chuyên ngành: Hóa Hữu Cơ
Mã số: 62 44 01 14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. NGUYỄN TIẾN VỮNG
2. TS. ĐÀO CÔNG MINH
Hà Nội, 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Ngƣời cam đoan
Lê Anh Hào
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới:
PGS.TS. Nguyễn Tiến Vững
TS. Đào Công Minh
những ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Thủ trƣởng, phòng Đào tạo, Viện Hóa học - Vật liệu
- Viện Khoa học và Công nghệ quân sự - Bộ Quốc phòng, đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của GS.TS. Nguyễn Việt Bắc,
Viện Hóa học - Vật liệu, đã tận tình chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo, các đồng nghiệp Khoa Hóa pháp -
Viện Pháp y Quốc gia đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên để tôi hoàn thành bản
luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp Viện Kiểm
nghiệm thuốc Trung ƣơng, Viện Hóa sinh biển, Viện Hóa học - Vật liệu, Viện Hóa
học các hợp chất thiên nhiên, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Bảo tàng thiên
nhiên Việt Nam đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Một lần nữa, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới tất cả sự giúp đỡ quí
báu trên.
Hà Nội, 9/2015
LÊ ANH HÀO
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. SƠ LƢỢC VỀ GIÁM ĐỊNH HÓA PHÁP
1.1.1. Tình hình giám định hóa pháp trên thế giới
1.1.2. Tình hình giám định hóa pháp tại Việt Nam
1.2. VỀ VIỆC LỰA CHỌN ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
1.3. CÂY NGÓN HOA TRẮNG (NHÀI BẮC)
1.3.1. Đặc điểm thực vật và thành phần hóa học chi Jasminum
1.3.2. Đặc điểm thực vật cây ngón hoa trắng (Nhài bắc)
1.3.3. Nghiên cứu về thành phần hóa học cây ngón hoa trắng (Nhài bắc)
1.4. CÂY TRÖC ĐÀO
1.4.1. Đặc điểm thực vật
1.4.2. Công dụng của cây trúc đào
1.4.3. Tình hình nghiên cứu về thành phần hóa học
1.4.4. Độc tính của cây trúc đào
1.4.5. Các thuốc thử, định tính và định lƣợng glycosid
Chƣơng 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, THỰC NGHIỆM
2.1. NGUYÊN LIỆU
2.2. HÓA CHẤT, THUỐC THỬ
2.2.1. Hệ dung môi chạy bản mỏng, thuốc thử và pha động chạy sắc ký lỏng
hiệu năng cao
2.2.2. Thiết bị, dụng cụ
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, THỰC NGHIỆM
2.3.1. Nghiên cứu về thực vật
1
3
3
4
4
5
6
6
9
10
10
10
11
11
24
25
30
30
30
30
31
31
2.3.2. Phƣơng pháp chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc
2.3.3. Định lƣợng glycosid tim trong lá trúc đào bằng phƣơng pháp cân
2.3.4. Thử độc tính cấp
2.3.5. Ứng dụng trong giám định hóa pháp
Chƣơng 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT
3.1.1. Định danh mẫu vật
3.1.2. Cây ngón hoa trắng (Nhài bắc)
3.1.3. Đặc điểm thực vật cây trúc đào
3.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÃ SỬ DỤNG
3.2.1. Các phƣơng pháp chiết xuất, phân lập và tinh chế
3.2.2. Các phƣơng phƣơng pháp nhận dạng
3.3. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC CHẤT PHÂN LẬP TỪ LÁ CÂY NGÓN
HOA TRẮNG (NHÀI BẮC)
3.4. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC CHẤT PHÂN LẬP TỪ LÁ CÂY TRÖC ĐÀO
3.5. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT PHÂN LẬP TỪ HOA CÂY
TRÖC ĐÀO
3.6. NHẬN XÉT VỀ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
3.7. ĐỊNH LƢỢNG GLYCOSID TIM TRONG LÁ TRÖC ĐÀO
3.8. THỬ ĐỘC TÍNH CẤP
3.8.1. Thử độc tính cấp mẫu lá trúc đào
3.8.2. Thử độc tính cấp mẫu ngón hoa trắng (Nhài bắc)
3.9. ỨNG DỤNG TRONG GIÁM ĐỊNH HÓA PHÁP
3.9.1. Ứng dụng giám định hóa pháp bằng phƣơng pháp Sắc ký lớp mỏng
3.9.2. Ứng dụng giám định hóa pháp bằng phƣơng pháp Sắc ký lỏng hiệu năng
cao
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
36
42
43
45
47
47
47
56
58
58
60
60
67
113
123
129
130
130
133
136
136
138
145
147
i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A
a
b
br s
13
C NMR(125 MHz,
CHCl3)δC
CC
CHCl3
δ (ppm)
d
D
dd
dq
dt
DMSO
đ.n.c
Liều gây chết
% động vật thí nghiệm chết sát dƣới 50%
% động vật thí nghiệm chết sát trên 50%
Singlet tù
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân cacbon C13, (MHz,
dung môi đo)
Sắc kí cột (Columm chromatography)
Chloroform
Độ dịch chuyển hóa học tính bằng ppm
doublet
Khoảng cách giữa các liều
doublet của doublet
doublet của quartet
doublet của triplet
Dimethylsulfoxit
Điểm nóng chảy
ĐVTN
EI-MS (70eV)
Động vật thí nghiệm
Phổ khối va chạm electron ở 70eV, (Electron Impact-
Mass Spectroscopy)
ESI - MS Phổ khối bụi electron, (Electron Spray Ionisation -
Mass Spectroscopy)
EtOAc
h.c
1
H
1
H COSY
1
H NMR(500 MHz,
CHCl3)δH
Ethyl Acetat
Hợp chất
Phổ tƣơng tác proton, (1H - 1H - Correlation
Spectroscopy)
Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân proton,(MHz, dung môi
đo)
h.l Hàm lƣợng
ii
HPLC
J(Hz)
k
LD50
LOD
m
MeOH
Sắc kí lỏng hiệu năng cao
Hằng số tƣơng tác tính bằng Hz
Hệ số Behrens
Liều gây chết 50% số con vật thử (Lethal Dose)
Limit of detection
multiplet
Methanol
NOESY Phổ tƣơng tác qua không gian (hiệu ứng Overhaus
hạt nhân), (Nuclear Overhaus Effect Spectroscopy)
pđ Phân đoạn
q quartet
s
S
SELD50
Singlet
Phân phối chuẩn (standard distribution)
Sai số chuẩn của LD50 (standard error of LD50)
SKC Sắc ký cột
SKLMĐC Sắc kí lớp mỏng điểu chế
SKLM
t
td
TMS
Sắc kí lớp mỏng
triplet
triplet của doublet
Tetramethylsilan
X
𝑥
𝑦
z
Hàm lƣợng phần trăm của glycosid
Khối lƣợng cặn
Khối lƣợng nguyên liệu (g)
Độ ẩm mẫu thử
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:
Bảng 3.4:
Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.8:
Bảng 3.9:
Bảng 3.10:
Bảng 3.11:
Bảng 3.12:
Bảng 3.13:
Bảng 3.14:
Bảng 3.15:
Bảng 3.16:
Bảng 3.17:
Bảng 3.18:
Bảng 3.19:
Bảng 3.20:
Bảng 3.21:
Bảng 3.22:
Bảng 3.23
Các hợp chất đặc trƣng của chi Jasminum
Bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa ngón hoa trắng (Nhài
bắc) với ngón hoa vàng
Danh sách 12 mẫu lấy trên GenBank đƣợc dùng để so sánh
Danh sách 6 mẫu lấy trên GenBank đƣợc dùng để so sánh
Dữ liệu phổ 1H NMR(500 MHz, CHCl3)δH và
13
C NMR(125
MHz, CHCl3)δC của chất HC2
Dữ liệu phổ 1H NMR (500 MHz, CHCl3)δH và
13
C NMR (125
MHz, CHCl3)δC của chất HC3
Số liệu phổ NMR của hợp chất NO13 và chất so sánh
Số liệu phổ NMR của hợp chất NO14 và chất so sánh
Số liệu phổ NMR của hợp chất NO15
Số liệu phổ NMR của chất NO16 và chất so sánh
Số liệu phổ NMR của hợp chất NO17 và chất so sánh
Số liệu phổ NMR của hợp chất NO18
Số liệu phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất NO1
và chất so sánh
Số liệu phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất NO2
và chất so sánh
Số liệu phổ NMR của hợp chất NO3 và chất so sánh
Số liệu phổ NMR của hợp chất NO8 và chất so sánh
Số liệu phổ NMR của hợp chất NO10 và chất so sánh
Các hợp chất phân lập đƣợc từ lá cây ngón hoa trắng (Nhài bắc)
Các hợp chất phân lập đƣợc từ lá, hoa cây trúc đào
Bảng kết quả định lƣợng glycosid tim trong lá trúc đào khô
Thể tích đƣa mẫu thử và mức liều thử nghiệm trên chuột
Kết quả thử nghiệm cao trúc đào
Thể tích đƣa mẫu thử và mức liều thử nghiệm trên chuột
Kết quả thử nghiệm cao ngón hoa trắng (Nhài bắc)
7
48
55
55
64
66
70
72
78
81
89
93
95
98
101
107
111
123
125
129
130
131
134
134
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1:
Hình 1.2:
Hình 2.1:
Hình 2.2:
Hình 2.3:
Hình 2.4:
Hình 2.5:
Hình 2.6:
Hình 3.1:
Hình 3.2:
Hình 3.3:
Hình 3.4:
Hình 3.5:
Hình 3.6:
Hình 3.7:
Hình 3.8:
Hình 3.9:
Hình 3.10:
Hình 3.11:
Hình 3.12:
Hình 3.13:
Hình 3.14:
Hình 3.15:
Hình 3.16:
Hình 3.17:
Ảnh cây ngón hoa trắng (Nhài bắc) chụp tại Cao Bằng
Ảnh cành mang hoa trúc đào chụp tại Hà Nội
Sơ đồ qui trình chiết mẫu lá cây ngón hoa trắng
Sơ đồ phân lập các hợp chất từ lá cây ngón hoa trắng
Sơ đồ qui trình chiết mẫu lá cây trúc đào
Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn chiết bằng CHCl3 chiết lá
trúc đào
Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn dịch chiết EtOAc chiết lá
trúc đào
Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cặn dịch chiết EtOAc chiết hoa
trúc đào
Hình ảnh vi phẫu gân lá ngón hoa trắng (Nhài bắc)
Hình ảnh vi phẫu phiến lá ngón hoa trắng (Nhài bắc)
Hình ảnh vi phẫu cành lá ngón hoa trắng (Nhài bắc)
Hình ảnh vi phẫu gân lá ngón hoa vàng
Hình ảnh vi phẫu phiến lá ngón hoa vàng
Hình ảnh vi phẫu cành lá cây ngón hoa vàng
Hình ảnh vi phẫu của lá trúc đào
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất HC1
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất HC1
Cấu trúc của hợp chất HC1
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất HC2
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất HC2
Phổ DEPT của hợp chất HC2
Cấu trúc dóa học của hợp chất β-sitosterol (HC2)
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất HC3
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất HC3
Cấu trúc của hợp chất tyrosol (HC3)
9
11
37
38
39
40
41
42
49
50
51
52
52
54
59
61
61
62
62
63
63
65
66
67
67
v
Hình 3.18:
Hình 3.19:
Hình 3.20:
Hình 3.21:
Hình 3.22:
Hình 3.23:
Hình 3.24:
Hình 3.25:
Hình 3.26:
Hình 3.27:
Hình 3.28:
Hình 3.29:
Hình 3.30:
Hình 3.31:
Hình 3.32:
Hình 3.33:
Hình 3.34:
Hình 3.35:
Hình 3.36:
Hình 3.37:
Hình 3.38:
Hình 3.39:
Hình 3.40:
Hình 3.41:
Hình 3.42:
Hình 3.43:
Hình 3.44:
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất NO13
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất NO13
Phổ DEPT của hợp chất NO13
Phổ khối lƣợng ESI-MS của hợp chất NO13
Cấu trúc hóa học của hợp chất neriasid (NO13)
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất NO14
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất NO14
Phổ DEPT của hợp chất NO14
Phổ khối lƣợng ESI-MS của hợp chất NO14
Cấu trúc hóa học của hợp chất adynerigenin 3-O--D-
diginosid (NO14)
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất NO15
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất NO15
Phổ DEPT của hợp chất NO15
Cấu trúc hóa học của hợp chất NO15
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất NO16
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất NO16
Phổ DEPT của hợp chất NO16
Phổ NOESY của chất NO16
Phổ HSQC của hợp chất NO16
Phổ HMBC của hợp chất NO16
Phổ khối lƣợng ESI-MS của hợp chất NO16
Cấu trúc hóa học và một số tƣơng tác HMBC của hợp chất
oleandrin (NO16)
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất NO17
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất NO17
Phổ DEPT của hợp chất NO17
Phổ khối lƣợng ESI-MS của hợp chất NO17
Cấu trúc hóa học của hợp chất gitoxigenin-3-O--L-
oleandrosid (NO17)
68
69
69
70
71
74
74
75
75
76
77
77
78
79
81
83
83
84
84
85
85
86
87
88
88
89
90
vi
Hình 3.45:
Hình 3.46:
Hình 3.47:
Hình 3.48:
Hình 3.49:
Hình 3.50:
Hình 3.51:
Hình 3.52:
Hình 3.53:
Hình 3.54:
Hình 3.55:
Hình 3.56:
Hình 3.57:
Hình 3.58:
Hình 3.59:
Hình 3.60:
Hình 3.61:
Hình 3.62:
Hình 3.63:
Hình 3.64:
Hình 3.65:
Hình 3.66:
Hình 3.67:
Hình 3.68:
Hình 3.69:
Hình 3.70:
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất NO18
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất NO18
Phổ DEPT của hợp chất NO18
Cấu trúc hóa học của hợp chất 16- adynerigenin 3-O--D-
diginosid (NO18)
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất NO1
Phổ 1C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất NO1
Phổ DEPT của hợp chất NO1
Cấu trúc hóa học của hợp chất acid oleanolic (NO1)
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất NO2
Phổ 1C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất NO2
Phổ DEPT của hợp chất NO2
Phổ khối lƣợng ESI-MS của hợp chất NO2
Cấu trúc hóa học của hợp chất acid betulinic (NO2)
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất NO3
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất NO3
Phổ DEPT của hợp chất NO3
Cấu trúc hóa học của hợp chất betulin (NO3)
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất NO8
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất NO8
Phổ DEPT của hợp chất NO8
Phổ HSQC của hợp chất NO8
Phổ HMBC của hợp chất NO8
Phổ khối lƣợng ESI-MS của hợp chất NO8
Cấu trúc hóa học của hợp chất acid 27-hydroxy-3β-
hydroxyurs-12-en-28-oic (NO8)
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH giãn rộng của hợp chất
NO10
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC giãn rộng của hợp chất
NO10
91
92
92
94
96
96
97
97
99
99
100
100
100
102
102
103
103
104
104
105
105
106
106
108
109
109
vii
Hình 3.71:
Hình 3.72:
Hình 3.73:
Hình 3.74:
Hình 3.75:
Hình 3.76:
Hình 3.77:
Hình 3.78:
Hình 3.79:
Hình 3.80:
Hình 3.81:
Hình 3.82:
Hình 3.83:
Hình 3.84:
Hình 3.85:
Hình 3.86:
Hình 3.87:
Hình 3.88:
Hình 3.89:
Hình 3.90:
Hình 3.91:
Hình 3.92:
Hình 3.93:
Hình 3.94:
Hình 3.95:
Hình 3.96:
Hình 3.97:
Phổ DEPT của hợp chất NO10
Phổ khối lƣợng ESI-MS của hợp chất NO10
Cấu trúc hóa học của hợp chất pinoresinol (NO10)
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất NO12
Cấu trúc hóa học của hợp chất syringaresinol (NO12)
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất HF 2A
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất HF 2A
Phổ DEPT của hợp chất HF 2A
Cấu trúc hóa học của hợp chất 16-dehydroadynerigenin
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất HF 2.1
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất HF 2.1
Phổ DEPT của hợp chất HF 2.1
Cấu trúc hóa học của hợp chất 16-digitoxigenin
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất HF 5A
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất HF 5A
Phổ khối hợp chất HF 5A
Cấu trúc hóa học của hợp chất quercetin
Phổ 1H-NMR(500 MHz, CHCl3)δH của hợp chất HF 5.2.1
Phổ 13C-NMR(125 MHz, CHCl3)δC của hợp chất HF 5.2.1
Cấu trúc hóa học của hợp chất kaempferol
Đồ thị theo các số liệu trên bảng 3.19
Đồ thị theo các số liệu trên bảng 3.21
Sắc kí lớp mỏng của oleandrin và mẫu phân tích PT01, PT02
soi dƣới đèn tử ngoại
Sắc kí lớp mỏng của oleandrin và mẫu phân tích PT01, PT02
phun thuốc thử Kedde
Sắc kí đồ của oleandrin
Sắc kí đồ của mẫu PT01
Sắc kí đồ của mẫu PT01 đã thêm oleandrin
110
110
111
112
112
114
114
115
115
116
117
117
118
119
119
120
120
121
122
122
132
134
137
138
139
140
140
viii
Hình 3.98:
Hình 3.99:
Hình 3.100:
Hình 3.101:
Sắc ký đồ của mẫu PT01, mẫu PT01 đã thêm oleandrin và
mẫu đối chiếu oleandrin
Sắc kí đồ của mẫu PT02
Sắc kí đồ của mẫu PT01 đã thêm oleandrin
Sắc ký đồ của mẫu PT02, mẫu PT01 đã thêm oleandrin và
mẫu đối chiếu oleandrin
141
141
142
142
1
MỞ ĐẦU
Việt Nam nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa nên có thảm thực vật rất
phong phú và đa dạng. Nƣớc ta ƣớc tính có đến 12.000 loài thực vật, trong đó có
khoảng gần 4.000 loài đƣợc dùng làm thuốc thuộc khoảng 300 họ, đại đa số là cây
mọc tự nhiên và một số đƣợc nhập về trồng, hầu hết chƣa đƣợc nghiên cứu đầy đủ
về thành phần hóa học và tác dụng sinh học [1]. Từ thực vật, nguồn tài nguyên thiên
nhiên quan trọng, các nhà khoa học đã tìm ra nhiều hợp chất thiên nhiên có cấu trúc
đa dạng và có hoạt tính sinh học phong phú, đóng vai trò quan trọng trong đời sống
con ngƣời. Chúng đƣợc dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc bảo vệ thực vật . .
. Ngày nay các loại thảo dƣợc vẫn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc sản
xuất dƣợc phẩm nhƣ là nguồn nguyên liệu trực tiếp, gián tiếp hoặc cung cấp chất
dẫn đƣờng cho việc tìm kiếm các loại thuốc mới, có hoạt tính cao, chữa đƣợc nhiều
bệnh, kể cả các bệnh hiểm nghèo [4], trong đó nhiều cây độc hiện đã và đang đƣợc
ứng dụng vào làm thuốc (nhƣ Cà độc dƣợc, Mã tiền, Ô đầu, Trúc đào,...). Khi dùng
đúng cách, đúng liều lƣợng thì các cây độc có tác dụng chữa bệnh, nhƣng nếu
không dùng đúng thì chúng lại có thể gây ngộ độc.
Hàng năm qua khảo sát, nƣớc ta có nhiều vụ ngộ độc do sử dụng nhầm lẫn,
đầu độc, tự sát có nguồn gốc từ cây ngón [11], cây trúc đào. Theo thống kê của
trung tâm Y tế huyện Điện Biên Đông, một huyện có đa phần là ngƣời H’Mông
sinh sống, trong năm 2012, trên địa bàn xảy ra khoảng 80 vụ ngộ độc liên quan đến
cây ngón và khoảng gần 70 ngƣời chết trong đó đa số là ngƣời trẻ tuổi.
Mặt khác trong giám định hóa pháp, chất chuẩn và chất đối chiếu là vô cùng
quan trọng. Nó phục vụ quy trình giám định Hóa pháp, cấp cứu bệnh nhân ngộ độc
một cách chính xác và nhanh chóng. Đặc biệt từ năm 2013, khi luật giám định tƣ
pháp đi vào cuộc sống thì việc giám định cần phải có độ chính xác cao. Chính vì
vậy việc nghiên cứu thành phần hóa học và độc tính của các cây độc có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng, nó giúp cho công tác giám định hoá pháp và phục vụ công tác cứu
chữa nạn nhân ngộ độc một cách kịp thời, nhanh chóng.
2
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài luận án “Nghiên cứu
thành phần hóa học, độc tính cây Ngón hoa trắng (Nhài bắc) và cây Trúc đào ở
Việt Nam phục vụ cho giám định hóa pháp”
Mục tiêu nghiên cứu:
Bƣớc đầu hoàn thiện hồ sơ thực vật về cây ngón hoa trắng (Nhài bắc).
Đi sâu nghiên cứu thành phần hóa học và độc tính cấp, hàm lƣợng glycosid
trong lá cây trúc đào.
Ứng dụng oleandrin trong phân tích, giám định hóa pháp.
Đối tượng nghiên cứu của luận án:
Cây ngón hoa trắng (Nhài bắc) và cây trúc đào.
Các nội dung chính luận án cần giải quyết:
Xác định tên khoa học, đặc điểm thực vật, phân bố, vi phẫu, giám định
DNA của cây ngón hoa trắng (Nhài bắc) và trúc đào.
Nghiên cứu quy trình chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc các hợp chất
từ lá cây ngón hoa trắng (Nhài bắc) và lá, hoa cây trúc đào.
Định lƣợng glycosid tim trong lá cây trúc đào.
Thử độc tính cấp cao chiết từ lá cây ngón hoa trắng (Nhài bắc) và cao chiết
lá cây trúc đào.
Ứng dụng oleandrin làm chất đối chiếu trong giám định Hóa pháp.
Những đóng góp mới của luận án:
Xây dựng bộ hồ sơ thực vật về cây ngón hoa trắng (Nhài bắc) gồm: tên
khoa học, phân bố, mô tả hình thái, vi phẫu, giám định DNA so sánh với cây ngón
hoa vàng (Gelseminum elegans).
Xác định độc tính cấp, thành phần hóa học cây ngón hoa trắng (Nhài bắc)
và cây trúc đào.
Ứng dụng chất đã phân lập đƣợc oleandrin làm chất đối chiếu trong giám
định Hóa pháp.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. SƠ LƢỢC VỀ GIÁM ĐỊNH HÓA PHÁP
Trong giám định pháp y, giám định hóa pháp là một khâu rất quan trọng góp
phần kết luận các vụ án kịp thời, khoa học và chính xác. Với sự phát triển mạnh mẽ
của khoa học, kỹ thuật. Các ngành hóa học, dƣợc học cũng phát triển không ngừng
và đã cho ra đời nhiều sản phẩm hóa, dƣợc học đƣợc sử dụng rộng rãi trong cuộc
sống, trong nông nghiệp cũng nhƣ trong y học. Hiện nay, tình trạng ngộ độc ngày
càng tăng, nguyên nhân gây ngộ độc rất đa dạng, có thể do nghề nghiệp, ô nhiễm
môi trƣờng, ngộ độc thực phẩm, lạm dụng sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật, thuốc
điều trị, đầu độc, tự tử. Kết quả giám định hóa pháp cung cấp bằng chứng để xác
định nguyên nhân gây ra cái chết, phục vụ cấp cứu các nạn nhân tại các bệnh viện
và những vấn đề liên quan