Theo nguyên tắc GMP, chất lượng của thuốc cần được thiết kế và xây dựng
ngay từ giai đoạn nghiên cứu và phát triển. Trong giai đoạn này, trước đây việc
thành lập công thức được thực hiện dựa trên kinh nghiệm nên thường tốn nhiều thời
gian, chi phí và công sức. Giữa thành phần công thức và/ hoặc điều kiện sản xuất (là
các nguyên nhân mà trong toán thống kê gọi là biến số độc lập) với tính chất sản
phẩm (là các kết quả mà trong toán thống kê gọi là biến số phụ thuộc) có các mối
liên quan biện chứng với nhau. Mối liên hệ này thường phức tạp, do có nhiều
nguyên nhân (loại tá dược, lượng tá dược, phương pháp điều chế, thiết bị sản
xuất ) và nhiều kết quả (các chỉ tiêu kiểm nghiệm lý hóa, tác dụng in vitro, in
vivo ). Đôi khi các kết quả này lại mâu thuẫn lẫn nhau (viên có độ cứng cao nhưng
lại cần độ rã thấp), có trường hợp một nguyên nhân cho nhiều kết quả (HPMC cho
độ nhớt và chỉ số khúc xạ), một kết quả do nhiều nguyên nhân (độ cứng do lực nén,
tá dược dính ). Ngày nay, việc xây dựng công thức bào chế hay quy trình sản xuất
có thể được thực hiện một cách khoa học hơn. Một mặt, nhà bào chế phải cân nhắc
nhiều yếu tố liên quan đến thành phần công thức (loại và lượng của mỗi nguyên
liệu) cũng như điều kiện sản xuất (loại thiết bị và thông số, phương pháp điều chế).
Mặt khác nhà bào chế cũng phải xem xét nhiều tính chất đối với mỗi dược phẩm
(các chỉ tiêu kiểm nghiệm, tác dụng in vitro.). Từ đó, nhà bào chế sẽ thiết kế mô
hình thực nghiệm, tiến hành bào chế và kiểm nghiệm để có dữ liệu về bào chế và
kiểm nghiệm làm đầu vào cho việc phân tích dữ liệu. Các phương pháp phân tích
dữ liệu truyền thống (toán học, toán thống kê) bị hạn chế đối với các dữ liệu phức
tạp, thiếu trị số hay có giá trị định tính; nhất là có nhiều biến số độc lập và nhiều
biến số phụ thuộc. Việc tối ưu hóa với nhiều biến phụ thuộc thì các phương pháp
truyền thống càng không thể thực hiện được.
238 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu và phát triển thuốc bằng hệ thống phần mềm thông minh tự thành lập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHUNG KHANG KIỆT
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN THUỐC
BẰNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM THÔNG MINH
TỰ THÀNH LẬP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHUNG KHANG KIỆT
NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN THUỐC
BẰNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM THÔNG MINH
TỰ THÀNH LẬP
Ngành: Công nghệ Dược phẩm và Bào chế thuốc
Mã số: 9720202
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. Đặng Văn Giáp
PGS.TS. Đỗ Quang Dương
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và những kết quả nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
Chung Khang Kiệt
iii
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA ii
LỜI CAM ĐOAN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iv
DANH MỤC CÁC HÌNH vii
DANH MỤC CÁC SƠ đỒ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG x
MỞ ĐẦU 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Nghiên cứu và phát triển thuốc 4
1.2. Các kỹ thuật thông minh 8
1.3. Thẩm định phần mềm trong GxP 25
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG và PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.1. Đối tượng nghiên cứu 34
2.2. Xây dựng và đánh giá phần mềm 36
2.3. Kiểm chứng và áp dụng Phasolpro RD 41
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43
3.1. Xây dựng hệ thống Phasolpro RD 43
3.2. Đánh giá hệ thống Phasolpro RD 82
3.3. Kiểm chứng Phasolpro RD bằng cơ sở dữ liệu dã công bố 95
3.4. Áp dụng Phasolpro RD vào NC & PT thuốc 116
Chương 4. BÀN LUẬN 132
4.1. Xây dựng hệ thống Phasolpro RD 132
4.2. Đánh giá hệ thống Phasolpro RD 139
4.3. Kiểm chứng Phasolpro RD bằng CSLD đã công bố 143
4.4. Áp dụng Phasolpro RD trong nghiên cứu và phát triển thuốc 145
KẾT LUẬN 148
KIẾN NGHỊ 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO TLTK-1
PHỤ LỤC PL -1-
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADL Angle Driven Learning
ASTM American Society for Testing and
Materials
Hiệp hội của Mỹ về Thử nghiệm
và Vật liệu
BIC Bayesian Information Criterion -
BPL Back Propagation Learning -
CSDL - Cơ sở dữ liệu
CV Cross Validation Thẩm định chéo
DQ Design Qualification Đánh giá thiết kế
EDQM European Directorate for the
Quality of Medicines
Ban chỉ đạo Châu Âu về Chất
lượng thuốc
FDA Food and Drug Administration Cơ quan quản lý Thực Phẩm và
Dược Phẩm
GA Genetic Algorithms Thuật toán di truyền
GAMP Good Automated Manufacturing
Practice
Thực hành tốt Sản xuất tự động
hóa
GCP Good Clinical Practices Thực hành tốt Lâm sàng
GLP Good Laboratory Practices Thực hành tốt Kiểm nghiệm
GMP Good Manufacturing Practice Thực hành tốt Sản xuất thuốc
GxP Good Practices Thực hành tốt
ICH The International Conference for
Harmonisation
Hội nghị quốc tế về sự hòa hợp
IEEE The Institute of Electrical and
Electronics Engineers
Viện kỹ nghệ điện và điện tử
IT Intergration Testing Thử nghiệm bộ phận
LOOCV Leave One Out Cross Validation -
LRA Learning Rate Adaption -
v
MDL Minimum Description Length -
MLP Multilayer Perceptron Networks Mạng thần kinh nhiều lớp
NC & PT - Nghiên cứu và phát triển
NNs Neural networks Mạng thần kinh
OQ Operation Qualification Đánh giá vận hành
Phasolpro* Pharmaceutical Solution Provider Nhà cung cấp các giải pháp trong
ngành Dược
PIC/S Pharmaceutical Inspection Co-
operation Scheme
Tổ chức hợp tác thanh tra Dược
PQ Performance Qualification Đánh giá hiệu năng
QP Quickprop -
QTCX - Quy trình chiết xuất
RP RPROP -
SB Standard Batch -
SDP Software development process -
SI Standard Incremental -
SRM Structural Risk Minimisation -
SRS Software requirement
specifications
Tiêu chuẩn kỹ thuật
ST System Testing Thử nghiệm hệ thống (phần mềm)
TG - Trung gian
URS User’s Requirement Specification Yêu cầu kỹ thuật
UT Unit Testing Thử nghiệm đơn vị
WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới
* Nhãn hiệu đăng ký số 106247 do Cục sở hữu trí tuệ - Bộ KHCN cấp theo quyết định số 1495/QĐ-SHTT
ngày 31/07/2008
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Nguyên lý hoạt động của tối ưu hóa và dự đoán thông minh 8
Hình 1.2. Minh họa tổng quát về cấu trúc mạng thần kinh đa lớp 9
Hình 1.3. Quy trình xử lý của hệ thống logic mờ - thần kinh 20
Hình 3.4. Phác thảo giao diện Khởi động của Phasolpro RD 53
Hình 3.5. Phác thảo giao diện Đầu vào của Phasolpro RD 54
Hình 3.6. Phác thảo giao diện Tùy chọn của Phasolpro RD 55
Hình 3.7. Phác thảo giao diện Luyện mạng của Phasolpro RD 56
Hình 3.8. Phác thảo giao diện Mối liên quan của Phasolpro RD 57
Hình 3.9. Phác thảo giao diện Quy luật của Phasolpro RD 58
Hình 3.10. Phác thảo giao diện Biểu đồ của Phasolpro RD 59
Hình 3.11. Phác thảo giao diện Điều kiện của Phasolpro RD 61
Hình 3.12. Phác thảo giao diện Tối ưu hóa của Phasolpro RD 62
Hình 3.13. Phác thảo giao diện Dự đoán của Phasolpro RD 63
Hình 3.14. Phác thảo giao diện Báo cáo kết quả của Phasolpro RD 64
Hình 3.15. Phác thảo giao diện Thiết kế mô hình của Phasolpro RD 65
Hình 3.16. Biểu tượng của Phasolpro RD 66
Hình 3.17. Giao diện Giới thiệu của Phasolpro RD sau khi khởi động 66
Hình 3.18. Giao diện chính của Phasolpro RD 66
Hình 3.19. Giao diện Đầu vào của Phasolpro RD 67
Hình 3.20. Giao diện Tùy chọn biến số của Phasolpro RD 67
Hình 3.21. Giao diện Tùy chọn thông số của Phasolpro RD 68
Hình 3.22. Giao diện Luyện mạng của Phasolpro RD 69
Hình 3.23. Giao diện Mối liên quan của Phasolpro RD 70
Hình 3.24. Giao diện Quy luật của Phasolpro RD 70
Hình 3.25. Giao diện Biểu đồ của Phasolpro RD 70
Hình 3.26. Giao diện Điều kiện của Phasolpro RD 71
viii
Hình 3.27. Giao diện Tối ưu hóa của Phasolpro RD 71
Hình 3.28. Giao diện Dự đoán của Phasolpro RD 72
Hình 3.29. Giao diện Báo cáo kết quả của Phasolpro RD 72
Hình 3.30. Giao diện Thiết kế mô hình của Phasolpro RD 73
Hình 3.31. Mối liên quan y1 = f(x1, x2) đối với CSDL A bởi FormRules 92
Hình 3.32. Mối liên quan y1 = f(x1, x2) 92
Hình 3.33. Mối liên quan y1 = f(x1, x2) đối với CSDL B bởi FormRules 92
Hình 3.34. Mối liên quan y1 = f(x1, x2) đối với CSDL bởi Phasolpro RD 92
Hình 3.35. Mối liên quan đối với CSDL viên nén glimepirid 2 mg 96
Hình 3.36. Mối liên quan đối với CSDL viên nén loratidin 99
Hình 3.37. Mối liên quan đối với CSDL của viên nén gliclazid 102
Hình 3.38. Mối liên quan đối với CSDL của Rau Diếp cá 105
Hình 3.39. Mối liên quan đối với CSDL của Cao khô Diệp hạ châu 108
Hình 3.40. Mối liên quan đối với CSDL của quy trình HPLC 114
Hình 3.41. Mối liên quan đối với CSDL của viên nén chứa meloxicam 119
Hình 3.42. Mối liên quan đối với CSLD viên gliclazid cải thiện độ hòa tan 124
Hình 3.43. Mối liên quan đối với CSDL của quy trình tổng hợp metformin 129
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Minh họa quá trình xử lý của logic mờ 14
Sơ đồ 1.2. Tóm tắt quá trình tối ưu hóa bằng thuật toán di truyền 19
Sơ đồ 1.3. Minh họa nguyên lý hoạt động của quá trình tối ưu hóa thông minh 21
Sơ đồ 1.4. Mô hình chữ V’- thử nghiệm và đánh giá phần mềm (Arnold L.) 30
Sơ đồ 1.5. Mô hình chữ V’- thử nghiệm và đánh giá phần mềm (PIC/S) 30
Sơ đồ 1.6. Mô hình chữ V’- nhấn mạnh về đánh giá phần mềm 31
Sơ đồ 3.7. Quy trình vận hành INForm 47
Sơ đồ 3.8. Quy trình vận hành FormRules 49
Sơ đồ 3.9. Quy trình vận hành Phasolpro RD 52
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Yêu cầu của FDA (Mỹ) chứng nhận thuốc gốc và generic 5
Bảng 1.2. So sánh các kỹ thuật cải tiến thuật toán lan truyền ngược 14
Bảng 1.3. Phân loại phần mềm và thẩm định theo PIC/S trong môi trường GxP 29
Bảng 3.4. Đặc điểm của phần mềm tối ưu hóa thông minh INForm (a) 46
Bảng 3.5. Đặc điểm của phần mềm tối ưu hóa thông minh INForm (b) 47
Bảng 3.6. Đặc điểm của phần mềm phân tích liên quan nhân quả FormRules 48
Bảng 3.7. Đặc điểm của hệ thống thông minh Phasolpro RD (a) 50
Bảng 3.8. Đặc điểm của hệ thống thông minh Phasolpro RD (b) 51
Bảng 3.9. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Khởi động của Phasolpro RD 53
Bảng 3.10. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Đầu vào của Phasolpro RD 54
Bảng 3.11. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Tùy chọn của Phasolpro RD 55
Bảng 3.12. Đặc điểm công cụ trong giao diện Luyện mạng của Phasolpro RD 57
Bảng 3.13. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Mối liên quan 58
Bảng 3.14. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Quy luật của Phasolpro RD 59
Bảng 3.15. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Biểu đồ của Phasolpro RD 60
Bảng 3.16. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Điều kiện của Phasolpro RD 61
Bảng 3.17. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Tối ưu hóa của Phasolpro RD 62
Bảng 3.18. Đặc điểm các công cụ trong giao diện Dự đoán của Phasolpro RD 64
Bảng 3.19. Đặc điểm công cụ trong giao diện Báo cáo kết quả 64
Bảng 3.20. Đặc điểm công cụ trong giao diện Thiết kế mô hình 65
Bảng 3.21. Kết quả nhận dạng giao diện Đầu vào của Phasolpro RD 75
Bảng 3.22. Kết quả nhận dạng giao diện Luyện mạng của Phasolpro RD 76
Bảng 3.23. Kết quả nhận dạng giao diện Tối ưu hóa của Phasolpro RD 78
Bảng 3.24. Kết quả nhận dạng giao diện Dự đoán của Phasolpro RD 78
Bảng 3.25. Kết quả nhận dạng giao diện Báo cáo kết quả của Phasolpro RD 79
Bảng 3.26. Kết quả nhận dạng giao diện Thiết kế thí nghiệm của Phasolpro RD 79
xi
Bảng 3.27. Kết quả kiểm tra vận hành luyện mạng của Phasolpro RD 80
Bảng 3.28. Kết quả vận hành phân tích nhân quả đối với Phasolpro RD 81
Bảng 3.29. Kết quả kiểm tra vận hành tối ưu hóa của Phasolpro RD 81
Bảng 3.30. Đánh giá về đóng gói và cài đặt Phasolpro RD 82
Bảng 3.31. Kết quả lựa chọn nhóm thử của Phasolpro RD - CSDL A 83
Bảng 3.32. Kết quả lựa chọn nhóm thử của INForm - CSDL A 83
Bảng 3.33. Các giá trị R2 sử dụng thuật toán mặc định - CSDL A 83
Bảng 3.34. Kết quả lựa chọn nhóm thử của Phasolpro RD – CSDL B 84
Bảng 3.35. Kết quả lựa chọn nhóm thử của INForm - CSDL B 84
Bảng 3.36. Các giá trị R2 sử dụng thuật toán mặc định - CSDL B 84
Bảng 3.37. Các giá trị R2 thử sử dụng thuật toán QP - CSDL A 85
Bảng 3.38. Các giá trị R2 sử dụng thuật toán QP - CSDL A 85
Bảng 3.39. Các giá trị R2 thử sử dụng thuật toán QP - CSDL B 86
Bảng 3.40. Các giá trị R2 sử dụng thuật toán QP - CSDL B 86
Bảng 3.41. Kết quả chọn thuật toán của Phasolpro RD - CSDL A 86
Bảng 3.42. Kết quả chọn thuật toán của INForm - CSDL A 87
Bảng 3.43. Các giá trị R2 sử dụng thuật toán phù hợp - CSDL A 87
Bảng 3.44. Kết quả chọn thuật toán của Phasolpro RD – CSDL B 87
Bảng 3.45. Kết quả chọn thuật toán của INForm - CSDL B 88
Bảng 3.46. Các giá trị R2 sử dụng thuật toán phù hợp - CSDL B 88
Bảng 3.47. Các xu hướng và mức độ liên quan của Phasolpro RD - CSDL A 89
Bảng 3.48. Các xu hướng và mức độ liên quan của FormRules - CSDL A 89
Bảng 3.49. Các xu hướng và mức độ liên quan của Phasolpro RD - CSDL B 90
Bảng 3.50. Các xu hướng và mức độ liên quan của FormRules - CSDL B 90
Bảng 3.51. So sánh kết quả tối ưu của 2 phần mềm - CSDL A 93
Bảng 3.52. So sánh kết quả tối ưu của 2 phần mềm - CSDL B 94
Bảng 3.53. So sánh kết quả dự đoán của 2 phần mềm - CSDL A 94
Bảng 3.54. So sánh kết quả dự đoán của 2 phần mềm - CSDL B 95
Bảng 3.55. Xu hướng và mức độ liên quan giữa x và y 96
xii
Bảng 3.56. So sánh kết quả tối ưu bởi Phasolpro RD và INForm v4.0 97
Bảng 3.57. So sánh kết quả dự đoán bởi Phasolpro RD và INForm v4.0 97
Bảng 3.58. Kết quả dự đoán bởi Phasolpro RD so với thực nghiệm kiểm chứng 98
Bảng 3.59. Xu hướng và mức độ liên quan giữa x và y 98
Bảng 3.60. So sánh kết quả tối ưu bởi Phasolpro RD và INForm v3.4 100
Bảng 3.61. So sánh kết quả dự đoán bởi Phasolpro RD và INForm v3.4 100
Bảng 3.62. Kết quả dự đoán bởi Phasolpro RD so với thực nghiệm kiểm chứng 101
Bảng 3.63. Xu hướng và mức độ liên quan giữa x và y 101
Bảng 3.64. So sánh kết quả tối ưu của Phasolpro RD và INForm v3.4 103
Bảng 3.65. So sánh kết quả dự đoán của Phasolpro RD và INForm v3.4 104
Bảng 3.66. Kết quả dự đoán của Phasolpro RD so với thực nghiệm kiểm chứng 104
Bảng 3.67. Xu hướng và mức độ liên quan giữa x và y 105
Bảng 3.68. So sánh kết quả tối ưu của Phasolpro RD và INForm v3.7 106
Bảng 3.69. So sánh kết quả dự đoán của Phasolpro RD và INForm v3.7 106
Bảng 3.70. Kết quả dự đoán của Phasolpro RD và thực nghiệm kiểm chứng 107
Bảng 3.71. Xu hướng và mức độ liên quan giữa x và y 107
Bảng 3.72. So sánh kết quả tối ưu của Phasolpro RD và INForm v3.6 109
Bảng 3.73. So sánh kết quả dự đoán của Phasolpro RD và INForm v3.6 109
Bảng 3.74. Kết quả dự đoán của Phasolpro RD so với thực nghiệm kiểm chứng 110
Bảng 3.75. Xu hướng và mức độ liên quan giữa x và y 111
Bảng 3.76. So sánh kết quả tối ưu của Phasolpro RD và INForm v4.0 115
Bảng 3.77. So sánh kết quả dự đoán của Phasolpro RD và INForm v4.0 115
Bảng 3.78. Kết quả dự đoán của Phasolpro RD so với thực nghiệm kiểm chứng 116
Bảng 3.79. Dữ liệu thực nghiệm đầu vào cho Phasolpro RD 117
Bảng 3.80. Các giá trị R2 thử và R2 luyện đối với CSDL viên nén rã nhanh 118
Bảng 3.81. Xu hướng và mức độ liên quan giữa y và x 118
Bảng 3.82. Kết quả tính chất sản phẩm của 3 lô kiểm chứng 121
Bảng 3.83. So sánh kết quả thực nghiệm với dự đoán của Phasolpro RD 121
Bảng 3.84. Dữ liệu thực nghiệm đầu vào cho phần mềm Phasolpro RD 122
xiii
Bảng 3.85. Các giá trị R2 thử và R2 luyện đối với CSDL viên chứa gliclazid 123
Bảng 3.86. Xu hướng và mức độ liên quan giữa y và x 123
Bảng 3.87. Kết quả tính chất sản phẩm của 3 lô kiểm chứng 125
Bảng 3.88. So sánh kết quả thực nghiệm với dự đoán của Phasolpro RD 125
Bảng 3.89. Dữ liệu thực nghiệm đầu vào cho Phasolpro RD 127
Bảng 3.90. Giá trị R2 thử và luyện đối với CSDL quy trình tổng hợp metformin 128
Bảng 3.91. Xu hướng và mức độ liên quan giữa y và x 128
Bảng 3.92. Kết quả hiệu suất và tạp chất của 3 lần thực nghiệm 131
Bảng 3.93. So sánh kết quả thực nghiệm với dự đoán của Phasolpro RD 131
Bảng 4.94. Tóm tắt kết quả luyện mạng của 6 CSDL kiểm chứng 143
Bảng 4.95. Tóm tắt kết quả phân tích nhân quả của 6 CSDL kiểm chứng 144
Bảng 4.96. Tóm tắt kết quả tối ưu của 6 CSDL kiểm chứng 144
Bảng 4.97. Tóm tắt kết quả dự đoán của 6 CSDL kiểm chứng bởi Phasolpro RD 145
1
MỞ ĐẦU
Theo nguyên tắc GMP, chất lượng của thuốc cần được thiết kế và xây dựng
ngay từ giai đoạn nghiên cứu và phát triển. Trong giai đoạn này, trước đây việc
thành lập công thức được thực hiện dựa trên kinh nghiệm nên thường tốn nhiều thời
gian, chi phí và công sức. Giữa thành phần công thức và/ hoặc điều kiện sản xuất (là
các nguyên nhân mà trong toán thống kê gọi là biến số độc lập) với tính chất sản
phẩm (là các kết quả mà trong toán thống kê gọi là biến số phụ thuộc) có các mối
liên quan biện chứng với nhau. Mối liên hệ này thường phức tạp, do có nhiều
nguyên nhân (loại tá dược, lượng tá dược, phương pháp điều chế, thiết bị sản
xuất) và nhiều kết quả (các chỉ tiêu kiểm nghiệm lý hóa, tác dụng in vitro, in
vivo). Đôi khi các kết quả này lại mâu thuẫn lẫn nhau (viên có độ cứng cao nhưng
lại cần độ rã thấp), có trường hợp một nguyên nhân cho nhiều kết quả (HPMC cho
độ nhớt và chỉ số khúc xạ), một kết quả do nhiều nguyên nhân (độ cứng do lực nén,
tá dược dính). Ngày nay, việc xây dựng công thức bào chế hay quy trình sản xuất
có thể được thực hiện một cách khoa học hơn. Một mặt, nhà bào chế phải cân nhắc
nhiều yếu tố liên quan đến thành phần công thức (loại và lượng của mỗi nguyên
liệu) cũng như điều kiện sản xuất (loại thiết bị và thông số, phương pháp điều chế).
Mặt khác nhà bào chế cũng phải xem xét nhiều tính chất đối với mỗi dược phẩm
(các chỉ tiêu kiểm nghiệm, tác dụng in vitro...). Từ đó, nhà bào chế sẽ thiết kế mô
hình thực nghiệm, tiến hành bào chế và kiểm nghiệm để có dữ liệu về bào chế và
kiểm nghiệm làm đầu vào cho việc phân tích dữ liệu. Các phương pháp phân tích
dữ liệu truyền thống (toán học, toán thống kê) bị hạn chế đối với các dữ liệu phức
tạp, thiếu trị số hay có giá trị định tính; nhất là có nhiều biến số độc lập và nhiều
biến số phụ thuộc. Việc tối ưu hóa với nhiều biến phụ thuộc thì các phương pháp
truyền thống càng không thể thực hiện được.
Ngày nay, trí tuệ nhân tạo đã phát triển nhanh chóng và đa dạng. Sự ra đời của
các kỹ thuật thông minh như mạng thần kinh nhân tạo, thuật toán di truyền, logic
2
mờ-thần kinh là cơ sở của các phần mềm thông minh, đã đóng góp trong nghiên
cứu và phát triển thuốc. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu áp dụng các phần
mềm thông minh trong ngành Dược. Trong nghiên cứu phát triển thuốc, các kỹ
thuật thông minh (thông qua các phần mềm thông minh) được áp dụng trong lĩnh
vực xây dựng công thức sản phẩm ở quy mô phòng thí nghiệm, dự đoán nâng cấp
cỡ lô, xây dựng quy trình sản xuất, dự đoán tình huống xấu nhất trong quá trình sản
xuất.Ngoài ra, chúng cũng được áp dụng trong các lĩnh vực nghiên cứu phát triển
khác như chiết xuất dược liệu, bán tổng hợp hóa dược, xây dựng quy trình định
lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Trên thế giới đã có một số phần mềm thông minh cho mục đích phân tích liên
quan nhân quả như FormRules (Intelligensys, UK), tối ưu hóa công thức/quy trình
như CADChem (AI Ware, USA), INForm (Intelligensys, UK)... Trong đó,
FormRules sử dụng logic mờ - thần kinh để phân tích liên quan nhân quả về xu
hướng, mức độ và quy luật; CADChem hay INForm kết hợp hai kỹ thuật thông
minh mạng thần kinh nhân tạo (thiết lập mô hình liên quan và dự đoán) và thuật
toán di truyền (tối ưu hóa).. Cả hai quá trình gồm phân tích liên quan nhân quả và
tối ưu hóa thông minh đều cần giai đoạn chung là luyện mạng với dữ liệu thực
nghiệm đầu vào.
Trong nghiên cứu phát triển thuốc, giai đoạn phân tích liên quan nhân quả giúp
nhà bào chế biết được các biến số độc lập (thành phần công thức và/ hoặc điều kiện
sản xuất) nào có liên quan đến các biến số phụ thuốc tương ứng (chỉ tiêu kiểm
nghiệm lý hóa, tác dụng in vitro/ in vivo), nhờ đó có thể khảo sát biến số cần thiết
và không bỏ sót, không mất công thăm dò biến số không cần. Giai đoạn tối ưu hóa
bởi phần mềm thông minh (kết hợp mạng thần kinh và thuật toán di truyền) kế thừa
kết quả phân tích liên quan nhân quả (với cùng dữ liệu thực nghiệm đầu vào) có thể
ước tính có hiệu quả về thành phần và/ hoặc điều kiện sản xuất để có tính chất sản
phẩm như mong muốn, đồng thời có thể dự đoán tính chất sản phẩm từ công thức
hay điều kiện sản xuất biết trước. Nhờ đó, các phương pháp thông minh có hiệu quả
và tiết kiệm được thời gian và công sức hơn các phương pháp truyền thống.
3
Hiện nay, ở Việt nam chưa có phần mềm thông minh để phân tích liên quan
nhân quả và tối ưu hóa trong nghiên cứu phát triển thuốc. Bên cạnh đó, các phần
mềm thông minh nước ngoài chỉ có từng chức năng riêng lẻ như phân tích liên quan
nhân quả (FormRules) hay tối ưu hóa công thức/ quy trình (CADChem, INForm).
Với mong muốn tích hợp các kỹ thuật thông minh của 2 chức năng chính (Phân tích
liên quan nhân quả và Tối ưu hóa/ dự đoán) như các phần mềm nước ngoài trở
thành 2 giai đoạn trong 1 hệ thống thông minh, với giao diện hoàn toàn bằng tiếng
Việt, đề tài “Nghiên cứu và phát triển thuốc bằng hệ thống phần mềm thông minh tự
thành lập” được thực hiện với các mục tiêu:
1. Xây dựng hệ thống phần mềm thông minh Phasolpro RD có 2 chức năng chính
là phân tích nhân quả và tối ưu hóa/ dự đoán.
2. Đánh giá hệ thống phần mềm thông minh Phasolpro RD theo GMP.
3. Kiểm chứng hệ thống phần mềm thông minh Phasolpro RD với cơ sở dữ liệu đã
công bố trên các tạp chí chuyên ngành.
4. Áp dụng hệ thống phần mềm thông minh Phasolpro RD trong nghiên cứu và
phát triển thuốc.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nghiên cứu và phát triển thuốc
1.1.1. Khái niệm nghiên cứu và phát triển
Vai trò nghiên cứu và phát triển
Chất lượng của thuốc không phải chỉ được chứng nhận bởi giai đoạn kiểm tra
chất lượng mà phải được xây dựng trong mọi giai đoạn của quá trình sản xuất, bao
gồm giai đoạn nghiên cứu và phát triển thuốc. Mỗi sản phẩm thuốc đều có một
vòng đờ