Do điều kiện địa lý đặc thù, nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, nên Việt Nam là một nước có thảm thực vật phong phú và đa dạng với nhiều cây dược liệu quý. Nhân dân ta vốn có kinh nghiệm lâu đời trong việc dùng thuốc thảo mộc. Đây là một kho tàng quí giá, nếu được phát triển có thể tạo ra nhiều thuốc quí phục vụ việc chăm sóc sức khỏe và chữa trị bệnh tật. Để làm được điều này, cần có hiểu biết khoa học về chúng, trong đó có việc mô tả và xác định tên khoa học, nghiên cứu về hóa học và tác dụng sinh học của các cây thuốc đã được sử dụng từ lâu đời trong các cộng đồng dân tộc. Điều này giúp sử dụng đúng cây thuốc, lý giải cơ chế, tác dụng chữa bệnh của nó để sử dụng chúng có hiệu quả hơn cũng như để phát triển các thuốc mới, góp phần hiện đại hóa nền Y học cổ truyền. Hế mọ từ lâu đã được người Thái ở Sơn La sử dụng để chữa các hội chứng lỵ [10], [11], viêm đại tràng cấp và mạn [4], [20]. Dựa trên kinh nghiệm này, một số công trình nghiên cứu bước đầu đã được thực hiện tại Sơn La về tác dụng điều trị viêm đại tràng cấp và mạn tính của Hế mọ [20]. Kết quả cho thấy, Hế mọ có tiềm năng là một cây thuốc quí, nếu được nghiên cứu và phát triển có thể tạo ra sản phẩm chữa viêm đại tràng, một chứng bệnh thường gặp và khó chữa trị hiện nay. Mặc dù vậy, hiện những hiểu biết khoa học về cây này còn rất nghèo nàn, thậm chí cây mới bước đầu được xác định là một loài thuộc chi Lấu (Psychotria sp.) thuộc họ Cà phê (Rubiaceae) [3]. Để có thể minh chứng dưới góc độ khoa học hiện đại kinh nghiệm sử dụng trong dân gian cây này, cần thiết phải có những nghiên cứu toàn diện trên nhiều khía cạnh, từ đặc điểm thực vật đến thành phần hoá học và tác dụng sinh học. Vì vậy, nghiên cứu sinh thực hiện đề tài ―Nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây Hế mọ (Psychotria prainii H. Lév.)‖. Đề tài được thực hiện với các mục tiêu sau: 1. Khẳng định được tên khoa học, mô tả được đặc điểm hình thái và đặc điểm vi học của cây Hế mọ. 2. Chiết xuất, phân lập và xác định được cấu trúc hóa học một số hợp chất phần trên mặt đất cây Hế mọ.
248 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây hế mọ (psychotria prainii h. lév.), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN DƢỢC LIỆU
TRẦN PHI HÙNG
NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT, THÀNH PHẦN
HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC
CỦA CÂY HẾ MỌ (Psychotria prainii H. Lév.)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC
Hà Nội - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN DƢỢC LIỆU
TRẦN PHI HÙNG
NGHIÊN CỨU VỀ THỰC VẬT, THÀNH PHẦN
HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG SINH HỌC
CỦA CÂY HẾ MỌ (Psychotria prainii H. Lév.)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƢỢC HỌC
Chuyên ngành: Dƣợc liệu - Dƣợc học cổ truyền
Mã số: 9720206
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông
Hà Nội - 2018
2. PGS.TS. Lê Việt Dũng
LỜI CAM ĐOAN
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực, khách
quan và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào
khác.
Tác giả luận án
NCS. Trần Phi Hùng
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu khoa học
của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông
và PGS.TS. Lê Việt Dũng.
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ quí báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học thuộc mọi
lĩnh lực cùng đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, Phòng Quản lý Khoa học và
Đào tạo - Viện Dược liệu; Đảng ủy, Ban Giám đốc Bệnh viện Y học cổ truyền
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
- PGS.TS. Đỗ Thị Hà - Viện Dược liệu
- PGS.TS. Phương Thiện Thương - Viện Dược liệu
- ThS. Nguyễn Quỳnh Nga - Viện Dược liệu
- ThS. Đậu Thùy Dương - Đại học Y Hà Nội
Đã đóng góp những ý kiến quí báu cho tôi khi thực hiện luận án này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến những người thân trong gia
đình, bạn bè đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn những sự giúp đỡ quý báu đó!
NCS. Trần Phi Hùng
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Trọng
Thông và PGS.TS. Lê Việt Dũng, những người thầy đã tận tình hướng dẫn, hết
lòng chỉ bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận án.
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ................................................................................... 3
1.1. THỰC VẬT HỌC ................................................................................................... 3
1.1.1. Vị trí phân loại, đặc điểm thực vật và phân bố của chi Psychotria L. .................. 3
1.1.2. Vị trí phân loại, đặc điểm thực vật và phân bố của Hế mọ ................................... 7
1.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC ................................................................................... 8
1.2.1. Thành phần hóa học của một số loài thuộc chi Psychotria L. .............................. 8
1.2.2. Thành phần hóa học Hế mọ ................................................................................. 28
1.3. CÔNG DỤNG VÀ TÁC DỤNG SINH HỌC ..................................................... 28
1.3.1. Công dụng của một số loài thuộc chi Psychotria L. theo y học cổ truyền .......... 28
1.3.2. Tác dụng sinh học của một số loài thuộc chi Psychotria L. ................................ 29
1.3.3. Công dụng và một số tác dụng sinh học của Hế mọ ........................................... 40
1.4. VIÊM ..................................................................................................................... 40
1.5. HỘI CHỨNG RUỘT KÍCH THÍCH.................................................................. 41
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 43
2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU ............................ 43
2.1.1. Nguyên liệu.......................................................................................................... 43
2.1.2. Động vật thí nghiệm ............................................................................................ 43
2.1.3. Thuốc thử, hóa chất, dung môi ............................................................................ 43
2.1.4. Máy móc, thiết bị ................................................................................................. 44
2.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .................................................................................. 45
2.2.1. Nghiên cứu thực địa ............................................................................................ 45
2.2.2. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm .................................................................... 45
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 45
2.3.1. Nghiên cứu về thực vật học ................................................................................. 45
2.3.2. Nghiên cứu về hóa học ........................................................................................ 46
2.3.3. Nghiên cứu tác dụng sinh học ............................................................................. 47
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu thống kê .................................................................... 56
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 57
3.1. THỰC VẬT HỌC ................................................................................................. 57
3.1.1. Thẩm định tên khoa học ...................................................................................... 57
3.1.2. Đặc điểm hình thái thực vật ................................................................................. 57
3.1.3. Đặc điểm giải phẫu .............................................................................................. 60
3.1.4. Đặc điểm bột dược liệu lá, thân, rễ ...................................................................... 62
3.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC PHẦN TRÊN MẶT ĐẤT CÂY HẾ MỌ ............ 64
3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ .......................................................................... 64
3.2.2. Chiết xuất và phân lập các hợp chất .................................................................... 67
3.2.3. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập ............................................... 70
3.3. TÁC DỤNG SINH HỌC ...................................................................................... 93
3.3.1. Tác dụng của cao nước Hế mọ trên nhu động ruột ............................................. 93
3.3.2. Tác dụng của cao nước Hế mọ trên mô hình gây hội chứng ruột kích thích trên
động vật thực nghiệm .................................................................................................... 96
3.3.3. Tác dụng chống viêm của các chất phân lập được từ phần trên mặt đất cây Hế
mọ trên mô hình gây ức chế sự tạo thành NO ............................................................. 113
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................... 115
4.1. VỀ THỰC VẬT HỌC ........................................................................................ 115
4.2. VỀ HÓA HỌC .................................................................................................... 117
4.2.1. Kết quả định tính ............................................................................................... 117
4.2.2. Kết quả phân lập và xác định cấu trúc các hợp chất ......................................... 118
4.3. VỀ TÁC DỤNG SINH HỌC ............................................................................. 123
4.3.1. Tác dụng chống viêm in vitro của các chất phân lập từ phần trên mặt đát Hế mọ
trên mô hình ức chế sản sinh NO trong tế bào RAW 264.7. ....................................... 123
4.3.2. Tác dụng của cao nước Hế mọ trên hội chứng ruột kích thích ......................... 123
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 136
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ABTS 2,2′-Azino-bis(3-ethylbenzothiazoline-6-sulphonic acid)
Ac Aceton
AChE Acetylcholinesterase
ADN Acid deoxyribonucleic
APG Angiosperm Phylogeny Group
BChE Butyrylcholinesterase
BuOH Butanol
CC Column Chromatography (sắc ký cột)
CMC Carboxymethyl cellulose
COX Cyclooxygenase
cs. Cộng sự
DCM Dichloromethan
DEPT Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
DMEM Dulbecco’s Modified Eagle’s Medium
DMSO Dimethyl sulphoxide
DOPAC 3,4-Dihydroxyphenylacetic acid
DPPH 1,1-Diphenyl-2-picrylhydrazyl
đnc. Điểm nóng chảy
ED50 Effective Dose 50% (liều có tác dụng 50%)
ESI-MS
Electron Spray Ionization Mass Spectrometry (phổ khối lượng ion
hóa phun mù điện tử)
EtOAc Ethyl acetat
EtOH Ethanol
FBS Fetal bovine serum (huyết thanh thai bò)
Glc Glucose
HCRKT Hội chứng ruột kích thích
HIV
Human immunodeficiency virus (virut gây suy giảm miễn dịch ở
người)
HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation (phổ tương tác dị hạt
nhân qua nhiều liên kết)
HSQC
Heteronuclear Single Quantum Coherence (phổ tương tác dị hạt
nhân qua một liên kết)
HPLC
High-performance liquid chromatography (sắc ký
lỏng hiệu năng cao)
HSV Herpes simplex virus (virut Herpes)
IC50 Inhibitory concentration 50% (nồng độ ức chế 50%)
IR Infrared (phổ hồng ngoại)
LPS Lipopolysaccharide
MAO Monoamine oxidase
mARN Messenger Acid Ribonucleic (ARN thông tin)
MCF-7
Michigan Cancer Foundation-7 (human breast adenocarcinoma
cell line/tế bào ung thư vú)
Me Methyl (CH3)
n-Hx n-hexan
NMDA receptor N-methyl-D-aspartate receptor
NMR Nuclear Magnetic Resonance (phổ cộng hưởng từ hạt nhân)
NO Nitric oxyde
P. Psychotria
POP Prolyl oligopeptidase
SD Standard Deviation (độ lệch chuẩn)
STT Số thứ tự
TLC Thin Layer Chromatography (sắc ký lớp mỏng)
TLTK Tài liệu tham khảo
TNF-α Tumor necrosis factor-alpha (yếu tố hoại tử khối u-α)
TT Thuốc thử
UV Ultra-violet (phổ tử ngoại)
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
1 Bảng 1.1. Các hợp chất pyrrolidinoindolin trong chi Psychotria 9
2 Bảng 1.2. Các hợp chất polypyrrolindinoindolin trong chi Psychotria 10
3 Bảng 1.3. Các hợp chất β-carbolin có khung B1 trong chi Psychotria 10
4 Bảng 1.4. Các hợp chất β-carbolin có khung B2 trong chi Psychotria 11
5
Bảng 1.5. Các hợp chất β-carbolin có cấu tạo theo khung B3 trong
chi Psychotria
13
6 Bảng 1.6. Các hợp chất β-carbolin khác trong chi Psychotria 14
7 Bảng 1.7. Các indol alcaloid khác trong chi Psychotria 15
8
Bảng 1.8. Các hợp chất quinolin và isoquinolin có khung emetin
trong chi Psychotria
16
9
Bảng 1.9. Các hợp chất quinolin và isoquinolin khác trong chi
Psychotria
17
10 Bảng 1.10. Các hợp chất monoterpen trong chi Psychotria 18
11 Bảng 1.11. Các sesquiterpen trong chi Psychotria 19
12 Bảng 1.12. Các triterpenoid trong chi Psychotria 21
13 Bảng 1.13. Các steroid trong chi Psychotria 22
14 Bảng 1.14. Các saponin trong chi Psychotria 23
15 Bảng 1.15. Các quinon trong chi Psychotria 24
16 Bảng 1.16. Các coumarin trong chi Psychotria 25
17 Bảng 1.17. Các flavonoid trong các loài thuộc chi Psychotria 26
18 Bảng 1.18. Các hợp chất phenolic từ loài P. yunnanensis 27
19 Bảng 1.19. Công dụng của các loài thuộc chi Psychotria 28
20 Bảng 1.20. Một số tác dụng của các loài thuộc chi Psychotria 37
21
Bảng 2.1. Bảng tóm tắt mô hình nghiên cứu tác dụng phục hồi của
cao Hế mọ trên chuột có HCRKT bằng dầu mù tạt
51
22
Bảng 2.2. Bảng tóm tắt mô hình nghiên cứu tác dụng bảo vệ của cao
Hế mọ trên chuột gây HCRKT bằng dầu mù tạt
53
23 Bảng 2.3. Các chỉ số đại thể đại tràng 54
24 Bảng 2.4. Chỉ số vi thể đại tràng 54
25 Bảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất bằng phản ứng hóa học 65
26 Bảng 3.2. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 1 70
27 Bảng 3.3. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 2 78
28 Bảng 3.4. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 3 79
29 Bảng 3.5. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 4 81
30 Bảng 3.6. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 5 82
31 Bảng 3.7. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 6 84
32 Bảng 3.8. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 7 86
33 Bảng 3.9. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 8 88
34 Bảng 3.10. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 9 90
35 Bảng 3.11. Dữ kiện phổ 1H-NMR và 13C-NMR của hợp chất 10 92
36
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của cao nước Hế mọ trên độ di động của than
hoạt trong lòng ruột
93
37
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của thuốc đến sự hấp thu nước từ lòng ruột
vào máu
94
38
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của thuốc đến sự hấp thu điện giải từ lòng
ruột vào máu
95
39 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của thuốc nghiên cứu lên cân nặng chuột 96
40
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của thuốc trên độ di động của than hoạt trong
lòng ruột tại thời điểm 20 phút sau khi chuột uống than hoạt
97
41 Bảng 3.17. Ảnh hưởng của thuốc trên chỉ số đại thể 98
42 Bảng 1.18. Ảnh hưởng của thuốc trên điểm chỉ số đại thể 99
43 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của thuốc trên chỉ số vi thể 100
44 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của thuốc nghiên cứu lên cân nặng chuột 105
45
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của thuốc trên độ di động của than hoạt trong
lòng ruột tại thời điểm 20 phút sau khi chuột uống than hoạt
106
46 Bảng 3.22. Ảnh hưởng của thuốc trên chỉ số đại thể 107
47 Bảng 3.23. Ảnh hưởng của thuốc trên điểm chỉ số đại thể 108
48 Bảng 3.24. Ảnh hưởng của thuốc trên chỉ số vi thể 109
49
Bảng 3.25. Kết quả thử tác dụng ức chế giải phóng NO của các chất
phân lập từ phần trên mặt đất cây Hế mọ
114
50 Bảng 4.1. Các chất phân lập được từ Hế mọ 118
51 Bảng 4.2. Tác dụng chống viêm ruột của các flavonoid 130
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
STT Tên hình vẽ, sơ đồ Trang
1 Hình 1.1. Cây Hế mọ 7
2 Hình 1.2. Khung polypyrrolindinoindolin 8
3 Hình 1.3. Khung emetin 15
4
Hình 1.4. Công thức cấu tạo của hai hợp chất diterpenoid phân lập từ
P. spectabilis
19
5
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu tác dụng phục hồi của cao Hế mọ trên
chuột có HCRKT bằng dầu mù tạt
50
6
Hình 2.2. Sơ đồ nghiên cứu tác dụng bảo vệ của cao Hế mọ trên
chuột gây HCRKT bằng dầu mù tạt
52
7 Hình 3.1. Một số đặc điểm hình thái cây Hế mọ 59
8 Hình 3.2. Cấu tạo giải phẫu lá cây Hế mọ 60
9 Hình 3.3. Cấu tạo giải phẫu thân cây Hế mọ 61
10 Hình 3.4. Cấu tạo giải phẫu rễ cây Hế mọ 61
11 Hình 3.5. Đặc điểm bột dược liệu của lá cây Hế mọ 62
12 Hình 3.6. Đặc điểm bột dược liệu của thân cây Hế mọ 63
13 Hình 3.7. Đặc điểm bột dược liệu của rễ cây Hế mọ 64
14
Hình 3.8. Kết quả định tính alcaloid phần trên mặt đất Hế mọ bằng
sắc ký lớp mỏng
66
15 Hình 3.9. Cấu trúc của hợp chất 1 71
16 Hình 3.10. Phổ 1H-NMR của hợp chất 1 71
17 Hình 3.11. Phổ 13C-NMR của hợp chất 1 72
18 Hình 3.12. Phổ DEPT của hợp chất 1 73
19 Hình 3.13. Phổ HMBC của hợp chất 1 74
20 Hình 3.14. Các liên kết HMBC chọn lọc của hợp chất 1 74
21 Hình 3.15. Phổ NOESY của hợp chất 1 75
22 Hình 3.16. Phổ ESI-MS của hợp chất 1 76
23 Hình 3.17. Phổ HR-ESI-MS của hợp chất 1 76
24 Hình 3.18. Cấu trúc hóa học của hợp chất 2 78
25 Hình 3.19. Cấu trúc hóa học hợp chất 3 79
26 Hình 3.20. Cấu trúc hóa học của hợp chất 4 81
27 Hình 3.21. Cấu trúc của hợp chất 5 83
28 Hình 3.22. Cấu trúc hóa học của hợp chất 6 85
29 Hình 3.23. Cấu trúc hóa học của hợp chất 7 87
30 Hình 3.24. Cấu trúc hóa học của hợp chất 8 88
31 Hình 3.25. Cấu trúc hóa học của hợp chất 9 91
32 Hình 3.26. Cấu trúc hóa học của hợp chất 10 92
33 Hình 3.27. Hình thái vi thể đại tràng lô chứng sinh học (HE x 250) 101
34 Hình 3.28. Hình thái vi thể đại tràng lô chứng ethanol (HE x 250) 102
35 Hình 3.29. Hình thái vi thể đại tràng lô mô hình (HE x 250) 102
36 Hình 3.30. Hình thái vi thể đại tràng lô chứng dương (HE x 250) 103
37 Hình 3.31. Hình thái vi thể đại tràng lô Hế mọ liều thấp (HE x 250) 104
38 Hình 3.32. Hình thái vi thể đại tràng lô Hế mọ liều cao (HE x 250) 104
39 Hình 3.33. Hình thái vi thể đại tràng lô chứng sinh học (HE x 250) 110
40 Hình 3.34. Hình thái vi thể đại tràng lô chứng ethanol (HE x 250) 110
41 Hình 3.35. Hình thái vi thể đại tràng lô mô hình (HE x 250) 111
42 Hình 3.36. Hình thái vi thể đại tràng lô chứng dương (HE x 250) 112
43
Hình 3.37. Hình thái vi thể đại tràng lô Hế mọ liều thấp (0,32 g/kg)
(HE x 250)
112
44
Hình 3.38. Hình thái vi thể đại tràng lô Hế mọ liều cao (0,80 g/kg)
(HE x 250)
113
SƠ ĐỒ
1 Sơ đồ 3.1. Quy trình chiết xuất và phân lập các hợp chất từ Hế mọ 69
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Do điều kiện địa lý đặc thù, nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, nên
Việt Nam là một nước có thảm thực vật phong phú và đa dạng với nhiều cây dược liệu
quý. Nhân dân ta vốn có kinh nghiệm lâu đời trong việc dùng thuốc thảo mộc. Đây là
một kho tàng quí giá, nếu được phát triển có thể tạo ra nhiều thuốc quí phục vụ việc
chăm sóc sức khỏe và chữa trị bệnh tật. Để làm được điều này, cần có hiểu biết khoa
học về chúng, trong đó có việc mô tả và xác định tên khoa học, nghiên cứu về hóa học
và tác dụng sinh học của các cây thuốc đã được sử dụng từ lâu đời trong các cộng
đồng dân tộc. Điều này giúp sử dụng đúng cây thuốc, lý giải cơ chế, tác dụng chữa
bệnh của nó để sử dụng chúng có hiệu quả hơn cũng như để phát triển các thuốc mới,
góp phần hiện đại hóa nền Y học cổ truyền.
Hế mọ từ lâu đã được người Thái ở Sơn La sử dụng để chữa các hội chứng lỵ
[10], [11], viêm đại tràng cấp và mạn [4], [20]. Dựa trên kinh nghiệm này, một số công
trình nghiên cứu bước đầu đã được thực hiện tại Sơn La về tác dụng điều trị viêm đại
tràng cấp và mạn tính của Hế mọ [20]. Kết quả cho thấy, Hế mọ có tiềm năng là một
cây thuốc quí, nếu được nghiên cứu và phát triển có thể tạo ra sản phẩm chữa viêm đại
tràng, một chứng bệnh thường gặp và khó chữa trị hiện nay. Mặc dù vậy, hiện những
hiểu biết khoa học về cây này còn rất nghèo nàn, thậm chí cây mới bước đầu được xác
định là một loài thuộc chi Lấu (Psychotria sp.) thuộc họ Cà phê (Rubiaceae) [3]. Để có
thể minh chứng dưới góc độ khoa học hiện đại kinh nghiệm sử dụng trong dân gian
cây này, cần thiết phải có những nghiên cứu toàn diện trên nhiều khía cạnh, từ đặc
điểm thực vật đến thành phần hoá học và tác dụng sinh học. Vì vậy, nghiên cứu sinh
thực hiện đề tài ―Nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng
sinh học của cây Hế mọ (Psychotria prainii H. Lév.)‖.
Đề tài được thực hiện với các mục tiêu sau:
1. Khẳng định được tên khoa học, mô tả được đặc điểm hình thái và đặc điểm vi
học của cây Hế mọ.
2. Chiết xuất, phân lập và xác định được cấu trúc hóa học một số hợp chất phần
trên mặt đất cây Hế mọ.
2
3. Đánh giá một số tác dụng sinh học của cao chiết nước và một số hợp chất
phân lập được từ phần trên mặt đất cây Hế mọ.
Để thực hiện được 3 mục tiêu trên, đề tài được tiến hành với các nội dung sau:
Nghiên cứu về thực vật
- Mô tả đặc điểm hình thái và xác định tên khoa học của Hế mọ.
- Xác định đặc điểm giải phẫu lá, thân, rễ, đặc điểm bột dược liệu Hế mọ.
Nghiên cứu về hóa học
- Định tính sự có mặt của các nhóm chất hóa học trong phần trên mặt đất
cây Hế mọ.
- Chiết xuất, phân lập, tinh chế và xác định cấu trúc của một số hợp chất tinh
khiết từ phần trên mặt đất cây Hế mọ.
Nghiên cứu về tác dụng sinh học:
- Đánh giá tác dụng của cao nước Hế mọ trên nhu động ruột ở chuột nhắt
trắng.
- Nghiên cứu tác dụng bảo vệ và phục hồi của cao nước Hế mọ trên mô hình
gây hội chứng ruột kích thích ở động vật thực nghiệm.
- Đánh giá tác dụng chống viêm in vitro của một số hợp chất phân lập được
từ phần trên mặt đất cây Hế mọ trên mô hình ức chế sản sinh NO trong tế
bào RAW