Các DNNVV có vai trò to lớn trong việc phát triển kinh tếxã hội của các
nước. Việc phát triển DNNVV cho phép khai thác và sửdụng có hiệu quảcác
nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, công nghệvà thịtrường; tạo công
ăn việc làm cho người lao động; góp phần chuyển dịch cơcấu kinh tế; giảm
bớt chênh lệch giàu nghèo; hỗtrợcho sựphát triển các DN lớn; duy trì và
phát triển các ngành nghềtruyền thống,
Với một sốlượng đông đảo, chiếm tới hơn 96% tổng sốDN, tạo công ăn
việc làm cho gần một nửa sốlao động trong các DN, đóng góp đáng kểvào
GDP và kim ngạch xuất khẩu của cả nước, các DNNVV Việt Nam đang
khẳng định vai trò không thểthiếu của mình trong quá trình phát triển kinh tế
xã hội của đất nước.
Tuy nhiên, trong điều kiện nền kinh tếViệt Nam ngày càng hội nhập sâu
vào nền kinh tếthếgiới, đã tạo ra không ít những cơhội và thách thức đối với
sựphát triển của các DNNVV. Hội nhập kinh tếquốc tếkhông chỉ đòi hỏi có
sựthay đổi mạnh mẽtừphía chính phủ, mà còn đòi hỏi có sựthay đổi cơbản
trong chính các DNNVV đểnâng cao năng lực cạnh tranh của mình nhằm tận
dụng các cơhội và giảm thiểu các thách thức có thểxảy ra.
Đềtài vềDNNVV đã thu hút được sựquan của nhiều học giả, các nhà
nghiên cứu, và các nhà hoạch định chính sách trong những năm gần đây. Đã
có nhiều sách, báo và các công trình nghiên cứu vềDNNVV (được nêu chi
tiết hơn trong phần “tổng quan tình hình nghiên cứu”). Tuy nhiên, cho đến
nay, chưa có một luận án tiến sỹnào viết vềsựphát triển của các DNNVV
trong quá trình hội nhập quốc tế.
Xuất phát từthực tiễn đó, đềtài "Phát triển DNNVV ởViệt Nam trong
quá trình hội nhập quốc tế" đã được chọn đểnghiên cứu.
153 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1915 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êngTr−êng ®¹i®¹i hächäc kinhkinh tÕtÕ quècquèc d©nd©n
Ph¹m v¨n hång
Ph¸t triÓn doanh nghiÖp võa vµ nhá
ë viÖt nam trong qu¸ tr×nh héi nhËp quèc tÕ
LuËn ¸n tiÕn sÜ kinh tÕ
HµHµ NéiNéi ---- 2002007200 777
1
PH N M U
1. Tính c p thi t c a tài
Các DNNVV có vai trò to l n trong vi c phát tri n kinh t xã h i c a các
n c. Vi c phát tri n DNNVV cho phép khai thác và s d ng có hi u qu các
ngu n tài nguyên thiên nhiên, ngu n v n, công ngh và th tr ng; t o công
n vi c làm cho ng i lao ng; góp ph n chuy n d ch c ơ c u kinh t ; gi m
b t chênh l ch giàu nghèo; h tr cho s phát tri n các DN l n; duy trì và
phát tri n các ngành ngh truy n th ng,…
V i m t s l ng ông o, chi m t i hơn 96% t ng s DN, t o công n
vi c làm cho g n m t n a s lao ng trong các DN, óng góp áng k vào
GDP và kim ng ch xu t kh u c a c n c, các DNNVV Vi t Nam ang
kh ng nh vai trò không th thi u c a mình trong quá trình phát tri n kinh t
xã h i c a t n c.
Tuy nhiên, trong i u ki n n n kinh t Vi t Nam ngày càng h i nh p sâu
vào n n kinh t th gi i, ã t o ra không ít nh ng c ơ h i và thách th c i v i
s phát tri n c a các DNNVV. H i nh p kinh t qu c t không ch òi h i có
s thay i m nh m t phía chính ph , mà còn òi h i có s thay i c ơ b n
trong chính các DNNVV nâng cao n ng l c c nh tranh c a mình nh m t n
d ng các c ơ h i và gi m thi u các thách th c có th x y ra.
tài v DNNVV ã thu hút c s quan c a nhi u h c gi , các nhà
nghiên c u, và các nhà ho ch nh chính sách trong nh ng n m g n ây. ã
có nhi u sách, báo và các công trình nghiên c u v DNNVV ( c nêu chi
ti t h ơn trong ph n “t ng quan tình hình nghiên c u”). Tuy nhiên, cho n
nay, ch a có m t lu n án ti n s nào vi t v s phát tri n c a các DNNVV
trong quá trình h i nh p qu c t .
Xu t phát t th c ti n ó, tài "Phát tri n DNNVV Vi t Nam trong
quá trình h i nh p qu c t " ã c ch n nghiên c u.
2
2. M c ích nghiên c u
Lu n án xu t m t s gi i pháp và ki n ngh nh m ti p t c khuy n
khích phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t .
3. Nhi m v nghiên c u
t c nh ng m c ích nghiên c u nêu trên, lu n án có các nhi m
v sau:
Nghiên c u và h th ng hoá các v n lý lu n liên quan n s phát
tri n DNNVV. T ng k t kinh nghi m phát tri n DNNVV trong quá trình h i
nh p kinh t qu c t c a m t s n c trên th gi i.
Phân tích, ánh giá th c tr ng DNNVV và môi tr ng th ch phát
tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t .
xu t ph ơ ng h ng và m t s gi i pháp nh m ti p t c phát tri n
DNNVV có hi u qu h ơn trong quá trình h i nh p kinh t qu c t .
4. i t ư ng và ph m vi nghiên c u
i t ư ng nghiên c u c a lu n án là th c tr ng và lý lu n phát tri n
DNNVV Vi t Nam trong quá trình h i nh p kinh t qu c t .
Ph m vi nghiên c u: Lu n án gi i h n nghiên c u s phát tri n
DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t mà không nghiên c u
DNNVV trong nh ng i u ki n h i nh p khác. Lu n án c ng gi i h n nghiên
c u s phát tri n DNNVV trong nh ng n m i m i (sau n m 1987), nh t là
sau khi có Lu t DN ra i. L ch s phát tri n DNNVV c a Vi t Nam không
thu c ph m vi nghiên c u c a Lu n án.
5. Ph ươ ng pháp nghiên c u
Ph ơ ng pháp duy vât bi n ch ng và duy v t l ch s c lu n án s
d ng xuyên su t trong quá trình nghiên c u thông qua các công c phân tích,
3
t ng h p, so sánh t các dãy s li u th ng kê c a GSO, T ng c c thu , MPI
và các ngu n s li u khác. Bên c nh ó, lu n án còn ti n hành kh o sát, i u
tra các DNNVV; tham v n ý ki n c a các nhà DN, các nhà ho ch ch chính
sách, các chuyên gia trong l nh v c phát tri n DNNVV.
6. Nh ng óng góp c a lu n án
ánh giá th c tr ng DNNVV và môi tr ng th ch phát tri n
DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t qu c t thông qua các cu c kh o sát
các a ph ơ ng trên toàn qu c.
xu t quan i m m i v các tiêu chí xác nh DNNVV thông qua
quá trình nghiên c u các v n lý lu n v phát tri n DNNVV. Rút ra bài h c
cho Vi t Nam t vi c t ng k t kinh nghi m phát tri n DNNVV trong quá
trình h i nh p kinh t qu c t c a m t s n c trên th gi i.
xu t m t s gi i pháp nh m ti p t c khuy n khích phát tri n
DNNVV có hi u qu h ơn trong quá trình h i nh p kinh t qu c t .
6. K t c u c a lu n án
Ngoài ph n m u, ph l c, danh m c tài li u tham kh o và ph n k t
lu n, lu n án c trình bày trong 3 ch ơ ng:
Ch ơ ng 1: C ơ s lý lu n v phát tri n DNNVV trong quá trình h i nh p kinh
t qu c t .
Ch ơ ng 2: Th c tr ng phát tri n DNNVV Vi t Nam trong quá trình h i
nh p kinh t qu c t .
Ch ơ ng 3: Ph ơ ng h ng và gi i pháp phát tri n DNNVV Vi t Nam trong
quá trình h i nh p kinh t qu c t .
4
CH NG 1
M T S V N LÝ LU N C Ơ B N V PHÁT TRI N DNNVV
TRONG QUÁ TRÌNH H I NH P KINH T QU C T
1.1 Nh ng v n chung v DNNVV trong quá trình h i nh p kinh t
qu c t
1.1.1 Khái ni m và tiêu chí xác nh DNNVV
Vi c xác nh quy mô DNNVV ch mang tính ch t t ơ ng i vì nó ch u
tác ng c a các y u t nh trình phát tri n c a m t n c, tính ch t ngành
ngh và i u ki n phát tri n c a m t vùng lãnh th nh t nh hay m c ích
phân lo i DN trong t ng th i k nh t nh. Nhìn chung, trên th gi i vi c xác
nh m t DN là DNNVV ch y u c n c vào hai nhóm tiêu chí ph bi n là
tiêu chí nh tính và tiêu chí nh l ng.
Tiêu chí nh tính c xây d ng d a trên các c tr ng c ơ b n c a các
DNNVV nh trình chuyên môn hóa th p, s u m i qu n lý ít, m c
ph c t p c a qu n lý th p... Các tiêu chí này có u th là ph n ánh úng b n
ch t c a v n nh ng trên th c t th ng khó xác nh. Do ó, chúng ch
c s d ng tham kh o, ki m ch ng mà ít c s d ng xác nh quy
mô DN.
Tiêu chí nh l ng c xây d ng d a trên các ch tiêu nh s l ng
lao ng, t ng giá tr tài s n (hay t ng v n), doanh thu ho c l i nhu n c a
DN. S lao ng có th là s lao ng trung bình trong danh sách ho c s lao
ng th ng xuyên th c t c a DN. Tài s n ho c v n có th bao g m t ng giá
tr tài s n (hay v n) c nh ho c giá tr tài s n (hay v n) còn l i c a DN.
Các tiêu chí nh l ng óng vai trò h t s c quan tr ng trong vi c xác
nh quy mô DN. Vào nh ng th i i m khác nhau các tiêu chí này r t khác
nhau gi a các ngành ngh m c dù chúng v n có nh ng y u t chung nh t nh.
5
Các n c trên th gi i có các tiêu chí khác nhau xác nh DNNVV.
Các tiêu chí ó th ng không c nh mà thay i tùy theo ngành ngh và
trình phát tri n trong t ng th i k . Ví d nh ài Loan ch ng h n. Các DN
trong l nh v c s n xu t, ch t o có t 1 t i 200 lao ng c coi là DNNVV,
trong khi các DN trong ngành th ơ ng m i-d ch v có t 1-50 lao ng [91].
Nh t B n, các DNNVV trong ngành s n xu t ch t o có t 1-300 lao ng và
s v n kinh doanh không v t quá 300 tri u Yên, còn các DNNVV trong
ngành th ơ ng m i d ch v có s lao ng không quá 100 ng i v i s v n
kinh doanh không quá 100 tri u Yên. Ng c l i M ch có m t tiêu chí xác
nh chung cho các DNNVV là s lao ng không quá 500 ng i [93] (xem
thêm ph l c s 1)
Vi t Nam, tr c n m 1998, ch a có m t v n b n pháp lu t chính th c
nào quy nh tiêu chu n c th c a DNNVV. Do ó, m i m t t ch c a ra
m t quan ni m khác nhau v DNNVV nh m nh h ng m c tiêu và i
t ng h tr ho t ng c a t ch c mình. Ngân hàng Công th ơ ng Vi t Nam
a ra tiêu chu n DNNVV là nh ng DN có giá tr tài s n d i 10 t ng, v n
l u ng d i 8 t ng, doanh thu d i 8 t ng và s lao ng th ng
xuyên d i 500 ng i, t n t i d i b t k hình th c s h u nào. Thành ph
H Chí Minh l i xác nh nh ng DN có v n pháp nh trên 1 t ng, doanh
thu hàng n m trên 10 t ng và lao ng th ng xuyên có trên 100 ng i là
nh ng DN có quy mô v a. Nh ng DN d i m c tiêu chu n ó là các DN
nh . T ch c UNIDO t i Vi t Nam l i a ra tiêu th c xác nh DN nh là
DN có ít h ơn 50 lao ng, t ng s v n và doanh thu d i 1 t ng, DN v a là
các DN có s lao ng t 51 n 200 ng i, t ng s v n và doanh thu t 1 t
n 5 t ng [14].
Theo Ngh nh 90/2001/N -CP ngày 23 tháng 11 n m 2001 c a Chính
ph v tr giúp phát tri n DNNVV thì DNNVV là các c ơ s s n xu t kinh
6
doanh c l p ã ng k ý kinh doanh theo pháp lu t hi n hành, có v n
ng ký không quá 10 t ng ho c s lao ng trung bình hàng n m không
quá 300 ng i.
Theo ngh nh này, i t ng c xác nh là DNNVV bao g m các
DN thành l p và ho t ng theo Lu t DN và Lu t DN nhà n c; Các h p tác
xã thành l p và ho t ng theo lu t h p tác xã; Các h kinh doanh cá th ng
ký theo Ngh nh s 109/2004/N -CP c a Chính ph v ng ký kinh doanh.
Nh v y, theo nh ngh a này, t t c các DN thu c m i thành ph n kinh
t có ng ký kinh doanh và th a mãn m t trong hai tiêu th c lao ng ho c
v n a ra trong ngh nh này u c coi là DNNVV. Theo cách phân lo i
này, n m 2003, s DNNVV chi m 96,14% trong t ng s các DN hi n có t i
Vi t Nam (theo tiêu chí lao ng) và chi m 88,27% (theo tiêu chí v n ng
ký kinh doanh).
Các tiêu chí phân lo i này t ơng i phù h p v i i u ki n kinh t xã h i
c a Vi t Nam hi n nay. Tuy nhiên vi c dùng hai tiêu chí lao ng bình quân
hàng n m và v n ng ký kinh doanh còn quá chung chung. Lao ng bình
quân ây c n làm rõ là lao ng th ng xuyên, hay bao g m c lao ng
th i v ; g m nh ng lao ng th c t c a DN hay ch g m nh ng lao ng ký
h p ng và có óng b o hi m? Theo tác gi lu n án n u s d ng ch tiêu lao
ng nên d a vào s lao ng làm vi c th ng xuyên hay s lao ng làm
vi c t 1 n m tr lên.
Y u t v n ng ký c ng c n xem xét. Th c t cho th y s v n ng ký
c a các DN khi thành l p DN khác xa so v i s v n th c t a vào kinh
doanh. S l ng lao ng c a các DN thay i hàng n m tu thu c vào k t
qu kinh doanh c a t ng DN. Trong khi ó, v n ng ký c a các DN là c
nh khi ng ký kinh doanh và th c t s DN thay i v n ng ký là không
nhi u và không th ng xuyên. Do ó n u l y tiêu chí v n ng ký xác nh
7
DNNVV s không m b o ph n ánh úng th c tr ng quy mô c a DN. Trong
khi ó, ch tiêu doanh s cho th y chính xác h ơn quy mô DN, v th c tr ng
ho t ng kinh doanh c a các DN thay vì ch là các DN có ng ký. Lu n án
cho r ng ch tiêu doanh s hàng n m c a các DN s ph n ánh chính xác h ơn
quy mô c a DN trong t ng giai o n thay vì tiêu chí v n ng ký.
M t khác, góc th ng kê v DNNVV, vi c s d ng c hai ch tiêu
lao ng và v n ng ký ã t o ra s khác bi t áng k v s li u th ng kê
các DNNVV. Theo tiêu chí lao ng, kho ng 95,8% các DN Vi t Nam là
DNNVV. Trong khi ó n u theo s v n ng ký kinh doanh thì ch có 87,5%
là các DNNVV. Nh v y ã t o ra s khác bi t v s li u th ng kê các
DNNVV theo t ng tiêu chí khác nhau. Tuy nhiên, không ph i vì th mà ch s
d ng m t ch tiêu lao ng ho c m t ch tiêu v n ng ký/doanh s xác
nh DNNVV.
Vi c s d ng c hai tiêu chí lao ng và v n/doanh thu s khuy n khích
các DN v a s d ng nhi u lao ng l i v a t p trung tích t v n phát tri n.
S d ng m t tiêu chí lao ng xác nh DNNVV, ng ngh a v i vi c t t
c các DN dù có v n kinh doanh/doanh s l n hay nh u c h ng các
chính sách u ãi c a Chính ph dành cho các DNNVV. i u ó s không
h n ch các DN u t v n l n kinh doanh trong lúc v n mu n h ng u ãi
t các chính sách dành cho DNNVV. T ơ ng t nh v y, n u s d ng tiêu chí
v n kinh doanh/doanh s thì các DN s d ng nhi u lao ng c ng v n c
h ng l i t các chính sách phát tri n DNNVV.
Vì v y, vi c xác nh DNNVV c n d a trên c hai tiêu chí là doanh s
và s lao ng th ng xuyên trung bình hàng n m c a các DN.
1.1.2 c i m c a DNNVV [27], [57]
Các DNNVV là các DN có quy mô v n nh và h u h t ho t ng trong
các ngành th ơ ng m i, d ch v s d ng nhi u lao ng. C ng nh các lo i hình
8
DN khác, DNNVV có nh ng c i m nh t nh trong quá trình hình thành và
phát tri n. Có th nh n th y DNNVV có m t s c i m c ơ b n sau:
* V các i m m nh:
- DNNVV d kh i s . H u h t các DNNVV ch c n m t l ng v n ít, s
lao ng không nhi u, di n tích m t b ng nh v i các i u ki n làm vi c ơn
gi n ã có th b t u kinh doanh ngay sau khi có ý t ng kinh doanh. Lo i
hình DN này g n nh không òi h i m t l ng v n u t l n ngay trong giai
o n u. Vi c t o ngu n v n kinh doanh th ng là m t khó kh n l n i v i
các DN, nh ng do t c quay vòng v n nhanh nên DNNVV có th huy ng
v n t nhi u ngu n không chính th c khác nhau nh b n bè, ng i thân
nhanh chóng bi n ý t ng kinh doanh thành hi n th c.
- Tính linh ho t cao. Vì ho t ng v i quy mô nh cho nên h u h t các
DNNVV u r t n ng ng và d thích ng v i s thay i nhanh chóng c a
môi tr ng. Trong m t s tr ng h p các DNNVV còn n ng ng trong vi c
ón u nh ng bi n ng t ng t c a th ch , chính sách qu n lý kinh t xã
h i, hay các dao ng t bi n trên th tr ng. Trên góc th ơ ng m i, nh
tính n ng ng này mà các DNNVV d dàng tìm ki m nh ng th tr ng
ngách và gia nh p th tr ng này khi th y vi c kinh doanh có th thu nhi u l i
nhu n ho c rút kh i các th tr ng này khi công vi c kinh doanh tr nên khó
kh n và kém hi u qu . i u này c bi t quan tr ng i v i các n n kinh t
ang chuy n i ho c các n n kinh t ang phát tri n.
- Có l i th trong vi c duy trì và phát tri n các ngành ngh truy n th ng.
So v i các DN l n thì DNNVV có l i th h ơn trong vi c khai thác, duy trì và
phát tri n các ngành ngh truy n th ng. ó là kh n ng khai thác và s d ng
có hi u qu nh ng ngu n l c u vào nh lao ng, tài nguyên hay v n t i
ch c a t ng a ph ơ ng. Có r t nhi u DNNVV c a Vi t Nam và th gi i ã
t ng b c tr ng thành và l n m nh khi khai thác các ngu n l c s n có c a
9
a ph ơ ng. Bên c nh ó, các DN nh còn có nhi u l i th h ơn các DN l n
trong vi c n m b t k p th i nhu c u và th hi u th ng xuyên thay i c a
ng i tiêu dùng, qua ó t o ra nhi u lo i hàng hóa và d ch v m i áp ng
ngày càng t t h ơn nhu c u c a ng i tiêu dùng. Theo khía c nh này, các
DNNVV có l i th trong vi c nh h ng và làm xu t hi n nhi u nhu c u m i
t phía ng i tiêu dùng. Nh s phát tri n cu các DNNVV mà nhi u lo i s n
ph m và d ch v m i ã ra i.
- DNNVV có l i th v s d ng lao ng. Quan h lao ng trong các
DNNVV th ng có tính ch t thân thi n, g n g i h ơn so v i các DN l n. Do
ó ng i lao ng th ng d dàng c quan tâm, ng viên, khuy n khích
hơn trong công vi c. c bi t là m i quan h g n g i, thân thi n ó r t phù
h p v i v n hoá c a ng i Châu á nói chung và c a Vi t Nam nói riêng.
Ngoài ra, v i l i th trong vi c khai thác các ngu n l c s n có c a a
ph ơ ng, c bi t là ngành s d ng nhi u lao ng, DNNVV có nh ng tác
ng tích c c trong vi c t o ra vi c làm c ng nh nâng cao i s ng v t ch t
và tinh th n cho dân c t i a ph ơ ng ho c duy trì và b o v các giá tr v n
hóa truy n th ng. Bên c nh ó, vi c phát tri n các DNNVV còn có l i ích
nh gi m kho ng cách gi a ng i giàu và ng i nghèo, gi m s các bi t gi a
thành th và nông thôn, qua ó c ng góp ph n làm gi m t n n xã h i và giúp
Chính ph gi i quy t t t h ơn nh ng v n xã h i khác.
* V các i m y u
Bên c nh các i m m nh c ch ra trên thì các DNNVV còn có các
i m y u nh t nh nh :
- DNNVV thi u các ngu n l c th c hi n các ý t ng kinh doanh l n,
ho c các d án u t l n, các d án u t công c ng.
- DNNVV không có các l i th kinh t theo quy mô và m t s n c
thì lo i hình DN này th ng b y u th trong các m i quan h v i ngân hàng,
10
v i Chính ph và gi i báo chí c ng nh thi u s ng h c a ông o công
chúng. Nhi u DNNVV b ph thu c r t nhi u vào các DN l n trong quá trình
phát tri n nh v th ơ ng hi u hàng hoá, th tr ng, công ngh , tài chính....
- Các DNNVV do r t d kh i nghi p nên c ng ph i ch u nhi u lo i r i ro
trong kinh doanh. Kinh nghi m các n c trên th gi i cho th y, càng nhi u
DNNVV ra i thì c ng có càng nhi u DNNVV b phá s n. Có nh ng DN b
phá s n sau m t th i gian ho t ng r t ng n. Theo k t qu nghiên c u th c
nghi m c a nhi u nhà nghiên c u trên th gi i thì các DNNVVcó t l phá s n
và th t b i cao trong n m ho t ng th t . Và các DN do nam gi i qu n lý
th ng có t l th t b i cao h ơn so v i các DN c i u hành và qu n lý b i
các ch DN n .
- Bên c nh các tác ng ngo i lai tích c c thì DNNVV c ng gây ra
không ít nh ng nh h ng ngo i lai tiêu c c trong n n kinh t nh do ít v n,
h u h t các DN không quan tâm y n vi c b o v môi tr ng ho c khi
nhi u DNNVV b phá s n do ho t ng không hi u qu gây ra s thi u tin
t ng c a dân chúng v i lo i hình DN này, gây khó kh n cho ng i tiêu dùng
khi ch n các s n ph m tiêu dùng c ng nh khi ch n các nhà cung c p d ch
v . i u này làm gi m uy tín c a lo i hình DNNVV i v i công chúng và
ng i lao ng.
1.1.3 Vai trò c a DNNVV i v i quá trình phát tri n kinh t - xã h i
[25], [28], [57]
Vi t Nam c ng nh nhi u n c khác trên th gi i, các DNNVV óng
vai trò r t quan tr ng trong vi c thúc y s phát tri n kinh t và có vai trò
quan tr ng trong m ng s n xu t toàn c u và chu i cung ng hàng hóa và d ch
v . Các DNNVV có kh n ng t o ra nhi u vi c làm v i chi phí th p; cung c p
cho xã h i kh i l ng áng k hàng hóa và d ch v và làm t ng GDP cho n n
kinh t ; t ng c ng k n ng qu n lý và i m i công ngh ; góp ph n gi m
11
b t chênh l ch v thu nh p trong xã h i, xóa ói nghèo; t ng ngu n ti t ki m
và u t c a dân c a ph ơ ng làm cho n n kinh t n ng ng và hi u qu
hơn; c i thi n m i quan h gi a các khu v c kinh t khác nhau. M c óng
góp vào s phát tri n kinh t qu c gia c a DNNVV c th hi n m c
thu hút lao ng, v n u t , t o ra giá tr gia t ng trong n n kinh t . Theo s
li u th ng kê c a các n c, t