Cây cói thuộc họ Cyperaceae, bộ cói Cyperales một trong 10 họ cây có
hoa lớn nhất, gồm khoảng 5000 loài phân bố khắp các vùng ẩm ướt trên toàn thế
giới. Trong số các loài cói thì loài Cyperus malaccensis Lam là loài cói quan
trọng nhất đã được trồng từ rất lâu ở các vùng đất nước lợ ven biển ở Việt Nam.
Giống cói Cyperus đang được trồng phổ biến ở nước ta gồm các giống cói hoa
nâu và hoa trắng.
Cây cói hiện vẫn là loài cây quan trọng của vùng nông thôn ven biển của Việt
Nam. Theo ghi nhận cây cói có thể mang lại lợi nhuận gấp từ 6 -7 lần so với cây lúa
trên cùng một diện tích trồng. Riêng huyện Nga Sơn, Thanh Hóa là địa phương có
diện tích thâm canh cây cói lớn ở nước ta với 2060 ha sản lượng năm 2007 đạt trên
27.000 tấn và năm 2008 trên 21.000 tấn. Cây cói ở ngoài Bắc trồng từ trung tuần
tháng 3 đến đầu tháng 5. Cói trong đồng canh tác ổn định mỗi năm có thể trồng 2
đợt, đợt 1 trồng từ tháng 2, tháng 3 thu hoạch tháng 9 và đợt 2 trồng tháng 10 thu
hoạch tháng 5 năm sau. Cây cói tham gia vào việc hình thành chuỗi thức ăn của hệ
sinh thái tự nhiên cung cấp thức ăn và nơi trú ngụ cho các loài động vật khác sống ở
vùng ngập nước lợ và nước mặn đồng thời, cây cói còn có vai trò to lớn trong cải tạo
đất mặn thành vùng đất phì nhiêu để trồng được nhiều loại cây trồng khác. Nghề
trồng và chế biến cói làm tăng thu nhập kinh tế cho vùng nông thôn đồng thời cây
cói còn góp phần bảo vệ bờ biển khỏi sạt lở do sóng thần và thuỷ triều gây ra. Cây
cói là nguồn nguyên liệu thô phục vụ cho sản xuất mặt hàng thủ công mỹ nghệ
nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước cũng như xuất khẩu. Diện tích trồng cói
không được mở rộng nên để đáp ứng lại sản lượng tiêu thụ người nông dân đã áp
dụng nhiều kỹ thuật thâm canh mới để kéo dài thời gian thâm canh tăng cao sản
lượng cói. Đặc biệt việc sử dụng quá nhiều phân đạm trong quá trình sinh trưởng
của cây cói, đã dẫn tới sự xuất hiện và diễn biến số lượng quần thể của sâu hại cói
ngày càng tăng. Trong những loài sâu hại gây hại chủ yếu trên cói phải kể đến vòi
voi hại cói (Rhabdoscelus interstitialis (Bohema)), rầy cói (Sardia rostrata
Melichar), sâu đục thân cói (Bactra venosana Zeller (Lepidoptera: Tortricidae)) xuất
hiện và gây hại hầu hết các diện tích trồng cói trọng điểm ở Việt Nam (Nguyễn
Tất Cảnh, 2006).
157 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Sâu đục thân cói Bactra venosana Zeller (Lepidoptera: Tortricidae) và biện pháp phòng chống theo hướng quản lý tổng hợp tại Thanh Hóa và Ninh Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN PHẠM HÙNG
SÂU ĐỤC THÂN CÓI Bactra venosana ZELLER (Lepidoptera:
Tortricidae) VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG THEO HƯỚNG
QUẢN LÝ TỔNG HỢP TẠI THANH HÓA VÀ NINH BÌNH
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - 2017
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN PHẠM HÙNG
SÂU ĐỤC THÂN CÓI Bactra venosana ZELLER
(Lepidoptera: Tortricidae) VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG
THEO HƢỚNG QUẢN LÝ TỔNG HỢP
TẠI THANH HÓA VÀ NINH BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: BẢO VỆ THỰC VẬT
MÃ SỐ: 62.62.01.12
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM THỊ VƢỢNG
PGS.TS. HỒ THỊ THU GIANG
HÀ NỘI - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận án
Nguyễn Phạm Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận án này, trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cố
GS.TS. NGƢT Hà Quang Hùng, PGS.TS. Phạm Thị Vƣợng và PGS.TS. Hồ Thị Thu
Giang đã tận tình hƣớng dẫn, dìu dắt tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Bộ môn Côn trùng, Khoa Nông học
và Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài. Trân trọng cảm ơn các nhà khoa học đã nhiệt tình
giúp đỡ trao đổi, hƣớng dẫn, gợi ý cho tôi những ý tƣởng, giải pháp để vƣợt qua những
trở ngại, khó khăn trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Bảo vệ thực vật; Lãnh đạo Thanh
tra Bộ Nông nghiệp và PTNT; Lãnh đạo Trung tâm Kiểm định và Khảo nghiệm thuốc
BVTV phía Bắc đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian thực
hiện đề tài; lời cảm ơn còn đƣợc gửi đến các cán bộ tham gia đề tài của Viện Bảo vệ
thực vật đã giúp đỡ, tạo điều kiện và cho phép sử dụng trang thiết bị để thực hiện đề tài;
đến Phòng Sinh thái Côn trùng, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật đã giúp đỡ trong
việc định tên và thiết bị chụp ảnh mẫu các loài ong ký sinh từ sâu dục thân cói.
Xin chân thành cảm ơn ngƣời thân trong gia đình và tất cả các bạn đồng
nghiệp đã tận tình động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài và
hoàn thiện luận án.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận án
Nguyễn Phạm Hùng
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hình ix
Trích yếu luận án xi
Thesis abstract xiii
PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu 2
1.4 Những đóng góp mới của đề tài 3
1.5 Ý Nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
2.1 Cơ sở khoa học của đề tài 4
2.2 Nghiên cứu ở nƣớc ngoài 5
2.2.1 Lịch sử và vai trò của cây cói 5
2.2.2 Thành phần sâu hại cói 5
2.2.3 Vị trí phân loại, phân bố và tác hại của sâu đục thân cói 8
2.2.4 Đặc điểm sinh học, sinh thái học của sâu đục thân cói 11
2.2.5 Biện pháp phòng trừ 12
2.3 Nghiên cứu trong nƣớc 13
2.3.1 Lịch sử nghề trồng cói và một số giống cói đƣợc trồng phổ biến tại Việt Nam 13
2.3.2 Thành phần sâu hại trên cói ở Việt Nam 16
2.3.3 Đặc điểm sinh học, sinh thái học của sâu đục thân cói 17
2.3.4 Các biện pháp phòng trừ 17
2.4 Kết luận và định hƣớng nghiên cứu 19
iv
PHẦN 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
3.1 Khái quát chung vùng trồng cói ở Thanh Hóa và Ninh Bình 20
3.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của Ninh Bình và Thanh Hóa 20
3.1.2 Thực trạng sản xuất cói tại Kim Sơn, Ninh Bình và Nga Sơn, Thanh Hóa 20
3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 21
3.2.1 Thời gian 21
3.2.2 Địa điểm 21
3.3 Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu 22
3.3.1 Đối tƣợng 22
3.3.2 Vật liệu 22
3.4 Nội dung nghiên cứu 23
3.5 Phƣơng pháp nghiên cứu 23
3.5.1 Thành phần sâu hại cói và thành phần loài thiên địch trên cói tại tỉnh
Thanh Hóa và tỉnh Ninh Bình 23
3.5.2 Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học của sâu đục thân cói 26
3.5.3 Phƣơng pháp nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái học cơ bản 32
3.5.4 Biện pháp phòng chống 33
3.6 Phƣơng pháp xử lý số liệu 40
PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 41
4.1 Kết quả 41
4.1.1 Thành phần sâu hại cói, đặc điểm gây hại trên cói tại huyện Kim Sơn,
tỉnh Ninh Bình và huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa năm 2012 - 2014 41
4.1.2 Đặc điểm sinh học cơ bản của sâu đục thân cói 48
4.1.3 Đặc điểm sinh thái học 61
4.1.4 Biện pháp phòng trừ 66
4.1.5 Đề xuất mô hình quản lý tổng hợp sâu đục thân cói tại Nga Sơn, Thanh Hóa 96
4.2 Thảo luận 97
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 101
5.1 Kết luận 101
5.2 Đề nghị 102
Danh mục các công trình công bố 103
Tài liệu tham khảo 104
Phụ lục 113
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa Tiếng Việt
BVTV Bảo vệ thực vật
CRD
Cói cựu
Cói mống
Khối hoàn toàn ngẫu nhiên (Complete Randomized Design)
Là loại cói trồng và chăm sóc trên gốc cói cũ trên 3 năm
Là loại cói trồng mới hoặc lƣu gốc dƣới 3 năm
Cs. Cộng sự
ĐC Đối chứng
et al. Những ngƣời khác
NSXL Ngày sau xử lý
OD Độ thƣờng gặp
RCB Khối ngẫu nhiên đầy đủ (Randomized Complete Design)
RH% Ẩm độ không khí tƣơng đối (%)
SĐTC Sâu đục thân cói Bactra venosana
Stt Số thứ tự
TN Thí nghiệm
t
o
C Nhiệt độ
TXL Trƣớc xử lý
vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Thành phần sâu hại cây cói trên thế giới 6
2.2 Thành phần loài sâu đục thân thuộc giống Bactra gây hại phổ biến trên
giống cói Cyperus trên thế giới 7
4.1 Số lƣợng bộ và họ của các loài sâu hại cói tại huyện Kim Sơn tỉnh Ninh
Bình và huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa năm 2012 - 2014 41
4.2 Thành phần loài sâu hại cói tại Nga Sơn, Thanh Hóa và Kim Sơn, Ninh
Bình năm 2012 - 2014 42
4.3 Vị trí phân bố các tuổi của pha sâu non của sâu đục thân cói
B. venosana trong thân cây cói so với mặt đất tại huyện Nga Sơn tỉnh
Thanh Hóa, năm 2013 47
4.4 Kích thƣớc các pha phát dục của sâu đục thân cói B. venosana 48
4.5 Thời gian phát dục của pha sâu non sâu đục thân cói B. venosana tại Nga
Thái, Nga Sơn, Thanh Hóa năm 2013 53
4.6 Thời gian các pha phát dục của sâu đục thân cói B. venosana tại Nga
Thái, Nga Sơn, Thanh Hóa năm 2013 54
4.7 Sức sinh sản của sâu đục thân cói B. venosana tại xã Nga Thái, huyện
Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa, năm 2013 55
4.8 Tỷ lệ nở của trứng sâu đục thân cói B. venosana tại huyện Nga Sơn, tỉnh
Thanh Hóa, năm 2013 56
4.9 Ảnh hƣởng của các loại thức ăn thêm khác nhau đến khả năng đ trứng
và thời gian sống của trƣởng thành sâu đục thân cói B.venosana tại Nga
Thái, Nga Sơn, Thanh Hóa năm 2013 57
4.10 Thời gian sống của trƣởng thành sâu đục thân cói tại huyện Nga Sơn tỉnh
Thanh Hóa, năm 2013 58
4.11 Tỷ lệ vũ hoá và tỷ lệ trƣởng thành đực/cái của sâu đục thân cói B.
venosana tại huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa năm 2012 59
4.12 Tỷ lệ các tuổi của pha sâu non và nhộng qua đông trong các tháng 12,
tháng 1 và tháng 2 tại Nga Sơn, Thanh Hóa năm 2012 - 2013 60
vii
4.13 Thành phần cây ký chủ của sâu đục thân cói B. venosana tại Nga Sơn,
Thanh Hóa, năm 2012 - 2013 61
4.14 Diễn biến số lƣợng sâu đục thân cói và tỷ lệ dảnh héo trên ruộng thử
nghiệm (cắt) và đối chứng (không cắt) tại Nga Sơn, Thanh Hóa năm
2013 67
4.15 Năng suất cói tại hai ruộng thí nghiệm và đối chứng tại Nga Sơn, Thanh
Hóa năm 2014 68
4.16 Sự tồn tại của sâu đục thân cóitrên bổi cói sau thu hoạch tại Nga Sơn,
Thanh Hóa năm 2013 69
4.17 Ảnh hƣởng của thời gian ngập nƣớc đến tỷ lệ nở của trứng sâu đục thân
cói B. venosana tại Nga Sơn, Thanh Hóa, năm 2012 - 2014 70
4.18 Ảnh hƣởng của mực nƣớc đến số dảnh héo do sâu đục thân cói
B.venosana hại tại Nga Sơn, Thanh Hóa năm 2013 70
4.19 Ảnh hƣởng của mực nƣớc đến khả năng xâm nhập của sâu đục thân cói
tại Nga Sơn, Thanh Hóa năm 2014 71
4.20 Ảnh hƣởng của số ngày ngâm nƣớc đến khả năng xâm nhập của sâu đục
thân cói tại Nga Sơn, Thanh Hóa, năm 2014 71
4.21 Thành phần thiên địch của các loài sâu hại trên cây cói tại Thanh Hoá và
Ninh Bình năm 2012 - 2014 75
4.22 Khả năng tiêu thụ vật mồi của bọ rùa đỏ M. discolor tại Nga Sơn Thanh
Hóa, năm 2013 77
4.23 Khả năng phòng trừ sâu đục thân cói của bọ rùa đỏ M. discolor tại Nga
Sơn Thanh Hóa, năm 2014 78
4.24 Thành phần ong ký sinh trên sâu hại cói ở Kim Sơn (Ninh Bình) và Nga
Sơn (Thanh Hóa) năm 2012-2014 và bổ sung năm 2016 79
4.25 Những loài sâu hại khác là vật chủ của các loài ong ký sinh từ sâu hại cói
và phân bố của chúng 83
4.26 Hiệu quả phòng trừ sâu đục thân cói của một số loại thuốc có nguồn gốc
sinh học tại Nga Thái, Nga Sơn, Thanh Hóa năm 2013 85
4.27 Hiệu quả phòng trừ sâu đục thân cói của một số loại thuốc hóa học tại
Nga Sơn, Thanh Hóa năm 2013 86
viii
4.28 Ảnh hƣởng của thời điểm xử lý đến hiệu lực phòng trừ của thuốc tại Nga
Thái, Nga Sơn, Thanh Hóa năm 2014 86
4.29 Hiệu quả phòng trừ sâu đục thân cói của một số loại thuốc sinh học tại
Nga Sơn, Thanh Hóa năm 2014 87
4.30 Hiệu quả phòng trừ sâu đục thân cói của một số loại thuốc hóa học tại
Nga Sơn, Thanh Hóa năm 2014 88
4.31 Các biện pháp kỹ thuật đã áp dụng tại các mô hình quản lý tổng hợp sâu
đục thân cói tại Nga Sơn, Thanh Hóa năm 2014 90
4.32 Diễn biến mật độ sâu đục thân cói ở mô hình thí thử nghiệm tại huyện
Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa, năm 2014 91
4.33 Năng suất cói trong mô hình và ngoài sản xuất đại trà tại 3 xã của huyện
Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa năm 2014 92
4.34 Hiệu quả kinh tế của việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật trên vụ cói
chiêm năm 2014 93
4.35 Hiệu quả kinh tế của việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật trên vụ cói mùa
năm 2014 94
ix
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
3.1 Nuôi sinh học sâu đục thân cói B. venosana để thu ong ký sinh 25
3.2 Thí nghiệm lây thả xác định triệu chứng điển hình của sâu đục thân cói
trong điều kiện nhà lƣới 32
3.3 Điều tra trên đồng ruộng (trái) và tách mẫu sâu đục thân cói trong phòng
(Nga Sơn, Thanh Hóa, 2014) 33
3.4 Trứng bọ rùa đỏ nuôi trong ống nghiệm 36
3.5 Nhân nuôi bọ rùa đỏ trong phòng thí nghiệm 36
4.1 Bọ xít đen (Scotinophora lurida (Burmeister)) 44
4.2 Bọ xít gai nâu (Cletus trigonus Thunberg) 44
4.3 Rầy xanh nhỏ (Empoasca sp.) 44
4.4 Sâu róm đen nhỏ (Laelia sp.) 44
4.5 Vòi voi hại cói (Rhabdoscelus interstitialis Bohema) 44
4.6 Sâu róm đen lớn (Euproctis sp.) 44
4.7 Rầy nâu cói (Sardia rostrata Melichar) 45
4.8 Rầy búp (Nephotettix sp.) 45
4.9 Châu chấu hoa (Aiolopus sp.) 45
4.10 Cào cào nhỏ (Atractomorpha sp.) 45
4.11 Rầy trắng lớn (Cofana spectra Distant) 45
4.12 Rầy trắng nhỏ (Nisia atrovenosa Lethierry) 45
4.13 Trƣởng thành cái loài SĐTC B. venosana 50
4.14 Trƣởng thành đực loài SĐTC B. venosana 50
4.15 Cơ quan sinh dục cái loài SĐTC B. venosana 50
4.16 Cơ quan sinh dục đực loài SĐTC B. venosana 50
4.17 Trứng loài SĐTC B. venosana 50
4.18 Sâu non tuổi 1 loài SĐTC B. venosana 50
4.19 Sâu non tuổi 2 loài SĐTC B. venosana 51
4.20 Sâu non tuổi 3 loài SĐTC B. venosana 51
4.21 Sâu non tuổi 4 loài SĐTC B. venosana 51
x
4.22 Sâu non tuổi 5 loài SĐTC B. venosana 51
4.23 Nhộng loài SĐTC B. venosana (mặt lƣng) 51
4.24 Nhộng loài SĐTC B. venosana (mặt bên) 51
4.25 Nhịp điệu sinh sản của sâu đục thân cói B.venosana tại Nga Thái, Nga
Sơn, Thanh Hóa năm 2013 56
4.26 Diễn biến mật độ sâu đục thân cói trên 2 trà cói cựu và cói mống tại Kim
Sơn, Ninh Bình năm 2013 62
4.27 Diễn biến mật độ sâu đục thân cói B. venosana trên 2 trà cói cựu và cói
mống tại huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa, năm 2013 62
4.28 Diễn biến mật độ sâu đục thân cói trên 2 trà cói cựu và cói mống tại Kim
Sơn, Ninh Bình năm 2014 64
4.29 Diễn biến mật độ sâu đục thân cói B.venosana trên 2 trà cói cựu và cói
mống tại Nga Sơn, Thanh Hóa năm 2014 64
4.30 Diễn biến mật độ sâu đục thân cói B. venosana trên chân ruộng cao và
chân ruộng thấp năm 2013 tại Nga Sơn,Thanh Hóa 66
4.31 Diễn biến số lƣợng trƣởng thành sâu đục thân cói vào bẫy đèn tại Nga
Sơn, Thanh Hóa và Kim Sơn, Ninh Bình năm 2013 73
4.32 Diễn biến số lƣợng ngài sâu đục thân cói vào bẫy đèn tại Nga Sơn, Thanh
Hóa và Kim Sơn, Ninh Bình năm 2014 73
4.33 Diễn biến mật độ bọ rùa đỏ M. discolor trên cói tại Kim Sơn Ninh Bình
năm, 2014 76
4.34 Diễn biến mật độ bọ rùa đỏ M. discolor trên cây cói tại Nga Sơn Thanh
Hóa, năm 2014 77
4.35 Ong vàng nhỏ Bracon onukii Watanabe (ong cái) 81
4.36 Ong vàng (con cái) Tropobracon luteus Cameron 81
4.37 Ong vàng (con đực) Tropobracon luteus Cameron 81
4.38 Ong đen râu ngắn Cotesia flavipes Cameron 81
4.39 Ong đen râu dài Glyptapanteles lemani (Viereck) 81
4.40 Ong cự ký sinh nhộng Goryphus basilaris Holmgren (con cái) 82
4.41 Ong cự ký sinh nhộng Goryphus basilaris Holmgren (con đực) 82
4.42 So sánh tỷ lệ (%) ngài B. venosana vũ hóa và tỷ lệ ký sinh giữa ruộng cói
gần và xa cánh đồng lúa (Nga Sơn, Thanh Hóa 2016) 84
xi
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Nguyễn Phạm Hùng
Tên luận án: Sâu đục thân cói Bactra venosana Zeller (Lepidoptera: Tortricidae) và biện
pháp phòng chống theo hƣớng quản lý tổng hợp tại Thanh Hóa và Ninh Bình.
Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số chuyên ngành: 62.62.01.12
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Xác định đƣợc đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của loài sâu đục thân cói
Bactra venosana Zeller và khả năng quản lý chúng một cách tổng hợp.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
+ Phƣơng pháp điều tra thành phần dịch hại và thiên địch trên cói:
- Đối với sâu hại cói: Điều tra thành phần sâu hại cói đƣợc tiến hành theo
phƣơng pháp thƣờng quy của Viện Bảo vệ thực vật II (1997) và QCVN 01 - 38 (BNN&
PTNT, 2010).
+ Các nghiên cứu về hình thái, sinh học và sinh thái học sâu đục thân cói đƣợc
thực hiện theo phƣơng pháp của Datta et al.(1998), Islam and Hasan (1990), Razowski
and Becker (2010) và Efil et al. (2012).
+ Các nghiên cứu về hình thái, sinh học và sinh thái học của ong ký sinh
theo phƣơng pháp của Gupta & Maheswary (1977), Megahed et al. (1981),
Achterberg & Long (2010), Beyarslan (2011), Khuất Đăng Long (2011),Võ Thị
Hồng Nhung và cs (2012).
+ Đánh giá hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp
của QCVN 01 - 1 (BNN&PTNT, 2009).
Xử lý số liệu: Các số liệu đƣợc tính toán theo phƣơng pháp thống kê sinh học
thông dụng, sử dụng phần mềm IRRISTAT 5.0 để so sánh ANOVA và phân tích. Sử
dụng phần mềm vẽ hình trong Microsoft Excel 2010.
Kết quả chính và kết luận
1) Đã ghi nhận đƣợc 21 loài sâu hại cói thuộc 6 bộ và 13 họ. Trong số đó, loài
sâu đục thân Bactra venosana đƣợc xác định là loài gây hại phổ biến nhất. Mật độ sâu
đục thân B. venosans trên cói cựu luôn cao hơn so với cói mống. Ngoài cây cói, cỏ lác
ba cạnh (Cyperus iria L.) đƣợc xác định là cây ký chủ của sâu đục thân cói.
2) Ở nhiệt độ trung bình 21,10oC; 25,9oC và 30,8oC sâu đục thân cói Bactra
venosana có thời gian phát triển của pha sâu non lần lƣợt là 34,38 ngày; 29,5 ngày và
xii
21,53 ngày; thời gian hoàn thành vòng đời lần tƣơng ứng là 55,82 ngày; 44,57 ngày và
33,07 ngày. Nhiệt độ có ảnh hƣởng lớn tới sức sinh sản của sâu đục cói ở nhiệt độ
20,5
o
C; 25,6
o
C và 30
o
C tổng số trứng đ của con cái trung bình là 48,2 quả/con cái;
69,13 quả/con cái và 47 quả/con cái. Tỷ lệ của trứng tƣơng đối cao từ 84,4% đến 90,2%.
3) Đã xác định đƣợc 13 loài thiên địch quan trọng trên cây cói, trong số đó có 8
loài bắt mồi thuộc 3 nhện sói Lycosidae (2 loài), họ nhện linh miêu Oxyopidae (1 loài)
và họ nhện hàm dài Tetragnathidae (1 loài); 4 loài bắt mồi còn lại tập trung trong họ bọ
rùa Coccinellidae, trong đó bọ rùa đỏ Micraspis discolor Fabricius đƣợc xác định là loài
có vai trò đáng kể trong hạn chế số lƣợng sâu đục thân cói.
4) Lần đầu tiên ghi nhận 5 loài ong ký sinh từ sâu hại cói, trong đó sâu đục thân
cói Bactra venosana đƣợc xác định là vật chủ của 4 loài ký sinh sâu đục gồm: Bracon
onukii Watanabe, Cotesia flavipes Cameron, Tropobracon luteus Cameron và
Goryphus basilaris Holmgren và 1 loài ong ký sinh sâu róm trên cói, đó là
Glyptapanteles colemani (Viereck). Trƣớc đây, các loài ong ký sinh này chủ yếu đƣợc
ghi nhận từ sâu đục thân hại lúa và một số sâu hại lúa và cây trồng khác. Đây là kết quả
đầu tiên ghi nhận khả năng di chuyển của các loài ong ký sinh từ lúa sang cói và hoạt
động có hiệu quả đối với sâu đục thân cói B. venosana.
5) Kết quả nghiên cứu cho thấy trƣớc khi trứng nở 1 ngày thuốc có nguồn gốc
sinh học Eagle 50 WG cho hiệu quả cao nhất với số dảnh bị hại là 4,76 dảnh ở 15 ngày
sau khi xử lý thuốc, còn thuốc có nguồn gốc hóa học Virtako 40 WG có hiệu quả cao
nhất với 4,14 dảnh bị hại ở 15 ngày sau khi xử lý.
Trƣớc khi sâu non xuất hiện 1 ngày và sau khi sâu non xuất hiện 1 giờ thuốc
sinh học cho hiệu quả phòng trừ tƣơng đối cao. Còn đối với các loại thuốc hóa học đạt
hiệu quả cao khi xử lý thuốc trƣớc khi sâu non xuất hiện từ 1-5 ngày và ngay sau khi
sâu non xuất hiện 1 giờ.
6) Trong mô hình thử nghiệm sản xuất cói trên 2 vụ mùa và vụ chiêm đã tăng
năng suất cói loại 1 tổng số tiền lãi thu về so với mô hình sản xuất cói đại trà.
xiii
THESIS ABSTRACT
PhD Candidate : NGUYEN PHAM HUNG
Thesis title: Nutgrass moth border Bactra venosana Zeller (Lepidoptera: Tortricidae)
and the intergated managerment for the specie in Thanh Hoa and Ninh Binh.
Major : Plant protection
Code : 62.62.01.12
Education orgnization : Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives:
To provide detailed information about biology and ecology characteristics of nutgrass
moth border Bactra venosana Zeller in order to apply the intergrated pest management.
Materials and Methods
Surveillance methods of pests and natural enemies list on the plant:
- Nut grass moth border: on farms, surveillances of pests list on the plant
following the methods of Plant Protection Research Institute episode 2 (1997) and
QCVN 01 - 38 (BNN& PTNT, 2010).
- Studies on morphology, biology and ecology feature of the pest following by
Datta et al.(1998), Islam and Hasan (1990), Razowski and Becker (2010) và Efil et al.
(2012).
- Studies on morphology, biology and ecology feature of parasitic wasps
following by Gupta and Maheswary (1977), Megahed et al. (1981), Achterberg and
Long (2010), Beyarslan (2011), Khuat Đang Long (2011),Vo Thi Hong Nhung và cs
(2012).
- Method assessment risk of chemical control following by QCVN 01 - 1
(BNN&PTNT, 2009).
- Processing of data: The figures were canculated by biostatistic, such as using
IRRISTAT 5.0 to analize ANOVA. Use the drawing software in Microsoft Excel 2010.
Main findings and conclusions:
1) Composition of insects on sedge at Kim Son - Ninh Binh and Nga Son -
Thanh Hoa was relatively diverse. The study has recorded 21 insects on sedge belong to
6 oders and 13 families. Among them, sedge borer (Bactra venosana) was the main
pest. B. venosana densities on Cuu sedges always higher than Mong sedges. Besides
sedge, tufted weed (Cyperus iria) was also determined as host of sedge borer.
2) At average temperature 21.1
o
C, 25.9
o
C and 30.8
o
C, B. venosana larvae’s
xiv
development time was 34.38 days, 29.5 days and 21,53 day, respectively; life cycle was
55.82 days, 44.57 days and 33.07 days, respectively. Temperature has major influence
on the fencudity of sedge borer, at temperature 20.5
o
C, 25.6
o
C and 30
o
C the avarage
number of eggs was 48.2 eggs/female, 69.13 eggs/female and 47 eggs/female,
respectively. The percentage of hatching eggs was relatively high, from 84.4% to
90.2%.
3) The study has identified 13 natural enemies on sedge, there are 8 predators
belong to families Lycosidae (2 species), Oxyopidae (1 species) and Tetragnathidae (1
species);