2.1.2.4. Một số hình thức tổ chức DHTN trong môn GDCD cấp THCSXuất phát từ những đặc trưng của môn GDCD cấp THCS về mục tiêu, nội dung tri thức, việc tổ chức DHTN trong môn học có thể thực hiện đa dạng dưới nhiều hình thức khác nhau. Với mỗi cách tiếp cận có thể xác định và phân loại các hình thức DHTN khác nhau.- Căn cứ theo không gian tổ chức: Nếu căn cứ vào không gian để tổ chức DHTN có thể phân loại thành 2 hình thức tổ chức DHTN trong môn học bao gồm DHTN trong lớp học và DHTN bên ngoài lớp học.+ DHTN bên trong lớp học: Với hình thức tổ chức này, DHTN sẽ được thực hiện dưới dạng tổ chức các hoạt động học tập trải nghiệm. GV sẽ vận dụng các phương pháp có tính trải nghiệm để tổ chức cho học sinh thực hiện các hoạt động học tập trên lớp nhằm khai thác kinh nghiệm và huy động vốn hiểu biết, cảm xúc của các em. Các phương pháp mang tính trải nghiệm được sử dụng trong hình thức tổ chức DHTN này thường là: đóng vai, tổ chức trò chơi, thực hành tạo ra sản phẩm học tập, thảo luận nhóm giải quyết vấn đề ...+ DHTN bên ngoài lớp học: Với hình thức tổ chức này, DHTN thường được thực hiện dưới dạng các hoạt động giáo dục trong môn học hoặc các hoạt động giáo dục liên môn. Các chủ đề được thiết kế từ các YCCĐ trong chương trình môn học của một chủ đề/bài học hoặc liên kết giữa các chủ đề, bài học để thực hiện. Các hình thức tổ chức HĐTN đặc trưng được vận dụng trong môn học thường là: Dạy học dự án; Tổ chức diễn đàn; Tổ chức sự kiện; Hội thi/cuộc thi; Tham quan, trải nghiệm thực tế.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 231 trang
231 trang | 
Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 27/03/2025 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 7 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổ chức dạy học trải nghiệm trong môn giáo dục công dân cấp trung học cơ sở ở Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 
 ---------- 
 ĐÀO THỊ HÀ 
 TỔ CHỨC DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM TRONG 
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HÀ NỘI 
 Chuyên ngành: LL&PP dạy học bộ môn Giáo dục chính trị 
 Mã số: 9.14.01.11 
 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC 
 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đào Thị Ngọc Minh 
 HÀ NỘI - 2024 LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin khẳng định luận án này là công trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc 
của tôi dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Đào Thị Ngọc Minh. Tôi cam đoan 
những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, có căn cứ rõ 
ràng, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn 
chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của mình. 
 Đào Thị Hà 
 LỜI CẢM ƠN 
 Trong suốt quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, tạo điều 
kiện của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân để hoàn thành được kết quả nghiên cứu này. 
 Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS, TS. Đào Thị Ngọc Minh - 
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình thực 
hiện Luận án. 
 Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể Ban Lãnh đạo khoa, các thầy cô trong 
Khoa Lý luận chính trị - Giáo dục công dân, Trường ĐHSP Hà Nội đã giúp đỡ và 
tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình. 
 Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, các phòng ban đặc biệt 
là phòng Sau đại học của trường ĐHSP Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi học tập, 
công tác và hoàn thành kết quả nghiên cứu luận án. 
 Tôi xin trân trọng cảm ơn các trường THCS trên địa bàn Hà Nội nơi tôi tiến 
hành nghiên cứu khảo sát và thực nghiệm. Xin cảm ơn quý thầy cô giáo và các em 
học sinh đã đồng hành và giúp đỡ, ủng hộ tôi thực hiện Luận án. 
 Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2024 
 Đào Thị Hà MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................... 1 
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................... 3 
3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3 
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................... 4 
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................... 4 
6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 5 
7. Những đóng góp mới của luận án ............................................................................... 6 
8. Kết cấu của luận án ...................................................................................................... 7 
Chương 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TỔ CHỨC 
DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Ở 
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................................ 8 
1.1. Tổng quan nghiên cứu về dạy học trải nghiệm ..................................................... 8 
1.1.1. Nghiên cứu về DHTN ở trên thế giới .................................................................. 8 
1.1.2. Nghiên cứu về DHTN ở Việt Nam ..................................................................... 14 
1.2. Nghiên cứu về tổ chức DHTN trong môn Giáo dục công dân ................................. 22 
1.2.1. Nghiên cứu kinh nghiệm tổ chức DHTN môn GDCD ở một số nước trên thế giới . 22 
1.2.2. Nghiên cứu tổ chức DHTN trong môn GDCD ở Việt Nam ................................... 27 
1.3. Đánh giá kết quả của các nghiên cứu đi trước và những vấn đề luận án tiếp 
tục nghiên cứu .............................................................................................................. 29 
1.3.1. Đánh giá kết quả của các nghiên cứu đi trước ................................................... 29 
1.3.2. Những vấn đề luận án cần tiếp tục nghiên cứu ................................................... 31 
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................................... 32 
Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC DẠY 
HỌC TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Ở TRƯỜNG 
TRUNG HỌC SƠ SỞ .................................................................................................. 33 
2.1. Cơ sở lí luận của việc tổ chức DHTN trong môn GDCD ở trường THCS ............ 33 
2.1.1. Những vấn đề chung về DHTN ............................................................................ 33 2.1.2. Tổ chức DHTN trong môn Giáo dục công dân cấp Trung học cơ sở ................. 49 
2.2. Cơ sở thực tiễn của việc tổ chức DHTN trong môn GDCD cấp THCS ở Hà Nội ...... 66 
2.2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ......................................................................... 66 
2.2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng tổ chức DHTN trong môn GDCD ở các 
trường THCS tại Hà Nội ............................................................................................... 67 
2.2.3. Phân tích kết quả khảo sát thực trạng tổ chức dạy DHTN môn GDCD ở các 
trường THCS tại Hà Nội ............................................................................................... 70 
2.2.4. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân thực trạng của việc tổ chức DHTN môn 
GDCD ở trường THCS tại Hà Nội ................................................................................ 83 
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................................... 85 
Chương 3: NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC TRẢI 
NGHIỆM TRONG MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ 
Ở HÀ NỘI..................................................................................................................... 86 
3.1. Nguyên tắc tổ chức DHTN trong môn GDCD ở trường THCS .............................. 86 
3.1.1. Đảm bảo tổ chức DHTN phải phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình môn 
GDCD cấp THCS .......................................................................................................... 86 
3.1.2. Đảm bảo học sinh được trực tiếp tham gia vào quá trình trải nghiệm và đúc kết kinh 
nghiệm ............................................................................................................................ 87 
3.1.3. Đảm bảo sự phù hợp và khai thác tối đa điều kiện kinh tế - văn hóa - xã hội của 
địa phương và nhà trường ............................................................................................. 88 
3.1.4. Đảm bảo huy động được sự tham gia phối hợp của phụ huynh học sinh và cộng 
đồng trong tổ chức DHTN ............................................................................................. 88 
3.2. Biện pháp tổ chức DHTN trong môn GDCD ở trường THCS trên địa bàn Hà Nội ...... 89 
3.2.1. Xác định nội dung trong môn học phù hợp để tổ chức DHTN ...................... 89 
3.2.2. Lựa chọn hình thức, phương pháp DHTN phù hợp với đặc trưng của từng mạch 
nội dung trong môn học ................................................................................................. 99 
3.2.3. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện, phương tiện cần thiết để tổ chức DHTN .................. 107 
3.2.4. Thiết kế các hoạt động DHTN cho học sinh theo chu trình: Trải nghiệm – Phân 
tích – Khái quát – Áp dụng .......................................................................................... 108 
3.2.5. Tuân thủ các bước tổ chức hoạt động theo quy trình DHTN ............................ 110 3.2.6. Kết hợp linh hoạt các hình thức đánh giá trong DHTN .................................... 111 
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................ 126 
Chương 4: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................ 127 
4.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 127 
4.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 127 
4.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 127 
4.1.3. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm ..................................................... 127 
4.1.4. Nội dung thực nghiệm ....................................................................................... 128 
4.2. Phương pháp và quy trình thực nghiệm sư phạm........................................... 128 
4.2.1. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .................................................................. 128 
4.2.2. Quy trình thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 130 
4.3. Phân tích kết quả thực nghiệm .......................................................................... 132 
Tiểu kết chương 4 ........................................................................................................ 148 
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 149 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .. 151 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 152 
PHỤ LỤC 
 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2.1. Nội dung giáo dục đạo đức trong môn GDCD cấp THCS ........................... 52 
Bảng 2.2. Nội dung giáo dục kĩ năng trong môn GDCD cấp THCS ............................ 53 
Bảng 2.3. Một số quyền cơ bản được giáo dục cho HS cấp THCS .............................. 55 
Bảng 2.4. Nội dung giáo dục kinh tế cho HS cấp THCS .............................................. 56 
Bảng 2.5.Ý nghĩa của các mức giá trị trung bình trong thang đo ................................. 70 
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về quan niệm của GV về HĐTN trong dạy học ................ 71 
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát nhận thức của GV về tổ chức DHTN trong môn GDCD ......... 72 
Bảng 2.8. Những căn cứ để GV xác định nội dung DHTN trong môn GDCD ............. 75 
Hình 2.18. Vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức DHTN trong môn GDCD ....................... 82 
Bảng 3.1. Các YCCĐ có thể tổ chức DHTN trong CT môn GDCD lớp 6 ................... 91 
Bảng 3.2. Các YCCĐ có thể tổ chức DHTN trong CT môn GDCD lớp 7 ................... 93 
Bảng 3.3. Các YCCĐ có thể tổ chức DHTN trong CT môn GDCD lớp 8 ................... 95 
Bảng 3.4. Các YCCĐ có thể tổ chức DHTN trong CT môn GDCD lớp 9 ................... 96 
Bảng 4.1. “Thang điểm đánh giá bài kiểm tra [34] .....................................................129 
Bảng 4.2. Kết quả kiểm tra của lớp TN1 và lớp ĐC1 trước TN vòng 1 .....................132 
Bảng 4.3. Xếp loại kết quả kiểm tra của lớp TN1 và lớp ĐC1 trước TN ...................133 
Bảng 4.4. Phân tích phương sai kết quả của lớp TN1 và lớp ĐC1 trước TN vòng 1 .134 
Bảng 4.5. Giá trị trung bình kiểm tra trước TN vòng 1 của lớp TN1 và lớp ĐC1 ......134 
Bảng 4.6. Kết quả kiểm tra của lớp TN1 và lớp ĐC1 sau TN vòng 1 ........................135 
Bảng 4.7. Xếp loại kết quả kiểm tra của lớp TN1 và lớp ĐC1 sau TN sư phạm vòng 1 .136 
Bảng 4.8. Kết quả tham số thống kê của lớp TN1 và lớp ĐC1 sau TN vòng 1 ..........137 
Bảng 4.9. So sánh giá trị trung bình kết quả kiểm tra sau TN vòng 1 ........................137 
Bảng 4.10. Phân tích phương sai kết quả kiểm tra sau TN vòng 1 .............................138 
Bảng 4.11. So sánh kết quả kiểm tra đầu vào và đầu ra của lớp TN1 vòng 1 .............138 
Bảng 4.12. Tần suất kết quả kiểm tra của lớp TN2 và lớp ĐC2 trước TN sư phạm ...139 
Bảng 4.13. Bảng kết quả kiểm tra của lớp TN2 và lớp ĐC2 trước TN .......................140 
Bảng 4.14. Phân tích phương sai kết quả kiểm tra trước TN vòng 2 của lớp TN2 và lớp 
ĐC2 ..............................................................................................................................141 Bảng 4.15. So sánh giá trị trung bình kết quả kiểm tra trước TN và vòng 2 ..............141 
Bảng 4.16. Phân phối tần suất kết quả kiểm tra của lớp TN2 và lớp ĐC2 sau TN sư 
phạm vòng 2 ................................................................................................................142 
Bảng 4.17. Xếp loại kết quả kiểm tra sau TN sư phạm vòng 2 ...................................143 
Bảng 4.18. Tham số thống kê kết quả kiểm tra sau TN sư phạm vòng 2....................144 
Bảng 4.19. So sánh giá trị trung bình kết quả kiểm tra sau TN vòng 2 ......................144 
Bảng 4.20. Phân tích phương sai kết quả kiểm tra sau TN vòng 2” ...........................144 
Bảng 4.21. So sánh kết quả kiểm tra đầu vào và đầu ra của lớp TN2 vòng 2 .............145 
 DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Hình 1.1: Giá trị cốt lõi của học sinh theo định hướng Giáo dục của Singapore [137] ........ 23 
Hình 2.1: Đặc điểm của dạy học trải nghiệm ................................................................ 38 
Hình 2.2. Vai trò của GV và HS trong DHTN .............................................................. 41 
Hình 2.3: Sơ đồ mức độ tiếp thu của người học [140] .................................................. 42 
Hình 2.4. Mô hình học tập trải nghiệm của K. Lewin [128, tr35]................................. 43 
Hình 2.5. Mô hình học qua kinh nghiệm của J. Dewey [128, tr36] .............................. 44 
Hình 2.6. Mô hình học tập trải nghiệm của Piaget [128, tr39] ...................................... 45 
Hình 2.7. Mô hình học từ trải nghiệm của Kolb [128] .................................................. 45 
Hình 2.8: Mô hình học tập trải nghiệm .......................................................................... 47 
Hình 2.9: Mô hình dạy học trải nghiệm .......................................................................... 49 
Hình 2.10. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức DHTN trong môn GDCD ............ 59 
Hình 2.11. Một số hình thức tổ chức DHTN trong môn GDCD ................................... 63 
Hình 2.12. Quy trình tổ chức DHTN trong môn GDCD ............................................... 64 
Hình 2.13. Biểu đồ mức độ cần thiết của việc tổ chức DHTN trong môn GDCD ........ 73 
Hình 2.14. Căn cứ để GV xác định nội dung DHTN trong môn GDCD ................................ 76 
Hình 2.15. Biểu đồ các hình thức đánh giá trong DHTN môn GDCD ......................... 77 
Hình 2.16. Biểu đồ thể hiện mức độ cần thiết của DHTN trong môn GDCD .............. 80 
Hình 2.17. Biểu đồ thể hiện mức độ hứng thú của HS khi tham gia HTTN ................. 81 
Hình 3.1. Học sinh trường Trần Duy Hưng quận Cầu Giấy trong hoạt động trải nghiệm 
bài Yêu thương con người lớp 6 ..................................................................................100 
Hình 3.3. Một số sản phẩm hoạt động tái chế đề dùng trong bài Tiết kiệm lớp 6 của HS 
trường THCS Cát Linh quận Đống Đa ........................................................................107 
Hình 4.1. Biểu đồ kết quả điểm kiểm tra trước TN vòng 1 của lớp TN1 và ĐC1 ......133 
Hình 4.2. Đồ thị kết quả kiểm tra của lớp TN1 và lớp ĐC1 sau TN vòng 1 ...................135 
Hình 4.3. Xếp loại kết quả kiểm tra của lớp TN1 và lớp ĐC1 sau TN sư phạm vòng 1 .........136 
Hình 4.4. So sánh kết quả kiểm tra đầu vào và đầu ra của lớp TN1 vòng 1 ...............139 
Hình 4.5. Xếp loại kết quả kiểm tra của lớp TN2 và lớp ĐC2 trước TN ....................140 
Hình 4.6. Đồ thị tần suất kết quả kiểm tra TN vòng 2 ................................................142 
Hình 4.7. Xếp loại kết quả kiểm tra sau TN sư phạm vòng 2 .....................................143 
Hình 4.8. Biểu đồ kết quả kiểm tra đầu vào và đầu ra của lớp TN2 vòng 2 ...............145 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
STT Kí hiệu viết tắt Nội dung viết đầy đủ 
 1 CT Chương trình 
 2 DH Dạy học 
 3 DHTN Dạy học trải nghiệm 
 4 ĐC Đối chứng 
 5 GV Giáo viên 
 6 GDCD Giáo dục công dân 
 7 HS Học sinh 
 8 HĐTN Hoạt động trải nghiệm 
 9 TN Thực nghiệm 
 10 THCS Trung học cơ sở 
 11 THPT Trung học phổ thông 
 12 NXB Nhà xuất bản 
 13 ĐHSPHN Đại học Sư phạm Hà Nội 
 14 GDPT Giáo dục phổ thông 
 15 YCCĐ Yêu cầu cần đạt 
 16 HT Hình thức 
 17 PP Phương pháp 1 
 MỞ ĐẦU 
 1. Tính cấp thiết của đề tài 
 Quan điểm giáo dục “học đi đôi với hành”, “lý thuyết gắn liền với thực tiễn” đã 
được các nhà giáo dục đề cập đến từ rất sớm để khẳng định vai trò của việc tổ chức 
hoạt động thực hành và vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. 
Khổng tử đã từng nói “Những gì tôi nghe, tôi sẽ quên. Những gì tôi thấy, tôi sẽ nhớ. 
Những gì tôi làm, tôi sẽ hiểu”[139]. Hay Xôcrat cũng đồng quan điểm đó khi cho rằng: 
“Người ta phải học bằng cách làm một việc gì đó, với những điều bạn nghĩ là mình 
biết, bạn sẽ thấy không chắc chắn cho đến khi làm nó”[139]. Những tư tưởng đó chính 
là cơ sở cho triết lí giáo dục thông qua trải nghiệm. Ngày nay, học qua trải nghiệm 
đang được áp dụng rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới và trở thành xu hướng giáo dục 
toàn cầu trong thời gian tới. 
 Ở nước ta hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 và 
xu thế toàn cầu hóa đã tạo ra những thay đổi vượt bậc trên mọi mặt của đời sống xã 
hội nói chung và giáo dục nói riêng. Nền giáo dục nước ta đang có sự chuyển biến căn 
bản và toàn diện từ việc chủ yếu tập trung vào trang bị kiến thức sang phát triển phẩm 
chất và năng lực cho người học, nhấn mạnh đến việc vận dụng kiến thức vào giải 
quyết các vấn đề thực tiễn, tăng cường DHTN. Nghị quyết Hội nghị trung ương 8 khóa 
XI của BCHTW đã nêu “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo 
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ 
năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập 
trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập 
nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp 
sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, 
nghiên cứu khoa học...” [4]. Trong Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 
DHTN cũng được đề cập đến như một định hướng đổi mới giáo dục ở tất cả các môn 
học nói chung và môn Giáo dục công dân nói riêng. Điều đó chứng tỏ DHTN đang 
được nhấn mạnh trong giáo dục Việt Nam hiện nay. 
 Môn GDCD ở trường THCS là môn học bắt buộc, giữ vai trò chủ đạo trong giáo dục 
đạo đức, phẩm chất, nhân cách cho học sinh. Môn học góp phần hình thành và phát triển ở 2 
học sinh các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung và các năng lực đặc thù bao gồm: 
“năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia 
các hoạt động kinh tế -xã hội” [13]. Chương trình môn GDCD được xây dựng dựa trên 4 
mạch nội dung: “giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục kinh tế và giáo dục 
pháp luật” [13]. Đây là những nội dung giáo dục rất gần gũi, gắn liền với đời sống 
thực tiễn của HS giúp HS có nhiều cơ hội để vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn 
cuộc sống cũng như liên hệ, học tập từ thực tiễn để bài học trở nên phong phú, có ý 
nghĩa hơn. Thực hiện mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực cho HS, việc dạy 
học môn học không dừng lại ở chỗ trang bị kiến thức lí thuyết cho người học mà 
quan trọng hơn là giúp người học điều chỉnh hành vi theo hướng tích cực và phát 
triển bản thân phù hợp với những chuẩn mực đạo đức, những quy định của pháp luật. 
Vì vậy, việc DH môn học đòi hỏi phải gắn lí thuyết với thực tiễn, tạo cơ hội cho học 
sinh được trực tiếp tham gia vào các hoạt động học tập, có nghĩa là cần thiết phải tổ 
chức DHTN trong môn học. Đó cũng chính là yêu cầu được nhấn mạnh về định 
hướng đổi mới phương pháp trong Chương trình môn GDCD 2018 với nội dung“chú 
trọng tổ chức, hướng dẫn các hoạt động để học sinh khám phá, phân tích, khai thác 
thông tin, xử lý tình huống thực tiễn” và “coi trọng tổ chức các HĐTN để học sinh tự 
phát hiện, chiếm lĩnh kiến thức mới”[13, tr53]. 
 Hiện nay, việc dạy học môn GDCD theo chương trình GDPT mới đã triển khai 
được 3 năm học, GV đã tiếp cận với việc dạy học phát triển năng lực, phẩm chất, đã có 
những đổi mới trong dạy học môn học tuy nhiên GV vẫn ít chú trọng tới tổ chức 
HĐTN dẫn đến chất lượng dạy học còn hạn chế, học sinh chưa thực sự hứng thú và 
yêu thích môn học. Ngay cả ở Hà Nội, nơi được xem là có điều kiện cơ sở vật chất tốt, 
trình độ của học sinh tương đối cao, phù hợp với việc vận dụng DHTN thì việc tổ chức 
DHTN trong môn học chưa được thực hiện thường xuyên và hiệu quả chưa cao. Điều 
đó xuất phát từ nhiều nguyên nhân song một trong số những nguyên nhân cơ bản đến 
từ phía giáo viên là do giáo viên chưa hiểu biết sâu sắc về bản chất, vai trò, đặc trưng 
của DHTN trong môn học, chưa nắm rõ quy trình tổ chức DHTN, thường tổ chức dạy 
học theo thói quen dẫn đến hiệu quả chưa cao. 3 
 Xuất phát từ những lí do trên, tác giả lựa chọn vấn đề “Tổ chức DHTN trong môn 
Giáo dục công dân cấp trung học cơ sở ở Hà Nội” làm đề tài luận án tiến sỹ với mong 
muốn nâng cao chất lượng dạy và học môn Giáo dục công dân, đáp ứng yêu cầu của 
việc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam hiện nay. 
 2. Mục đích nghiên cứu 
 Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn của việc tổ chức DHTN trong môn 
GDCD cấp THCS, luận án đề xuất các nguyên tắc và biện pháp tổ chức DHTN trong môn 
GDCD ở trường THCS tại Hà Nội góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn GDCD 
theo chương trình GDPT mới ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện nay. 
 3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 
 3.1. Khách thể nghiên cứu 
 Khách thể nghiên cứu của luận án là: Quá trình dạy học môn GDCD ở trường 
THCS tại Hà Nội. 
 3.2. Đối tượng nghiên cứu 
 Luận án xác định đối tượng nghiên cứu là: Nguyên tắc và biện pháp tổ chức 
DHTN trong môn GDCD ở trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội. 
 3.3. Phạm vi nghiên cứu 
 - Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu việc tổ chức DHTN trong môn 
GDCD cấp THCS theo Chương trình môn GDCD mới ban hành ngày 26 tháng 12 
năm 2018. 
 - Về địa bàn nghiên cứu: Luận án tiến hành khảo sát thực trạng tại 10 trường 
THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội, bao gồm: 
 1. Trường THCS Trần Duy Hưng (Q. Cầu Giấy) 
 2. Trường THCS Huy Văn (Q. Đống Đa) 
 3. Trường THCS Chương Dương (Q. Hoàn Kiếm) 
 4. Trường THCS Giảng Võ (Q. Ba Đình) 
 5. Trường THCS Nguyễn Trãi (Q. Thanh Xuân) 
 6. Trường THCS Chu Văn An (Q. Tây Hồ) 
 7. Trường THCS Xuân Đỉnh (Q. Bắc Từ Liêm) 4 
 8. Trường THCS Yên Thường (H. Gia Lâm) 
 9. Trường THCS Phương Đình (H. Đan Phượng) 
 10. Trường THCS Cổ Loa (H. Đông Anh) 
 Luận án tiến hành dạy thực nghiệm tại 2 trường: trường THCS Trần Duy Hưng 
thuộc quận Cầu Giấy và trường THCS Chương Dương thuộc quận Hoàn Kiếm. 
 - Về thời gian nghiên cứu: Luận án tiến hành khảo sát vào năm học 2020-2021 và 
thực nghiệm vào năm học 2021 -2022. 
 4. Giả thuyết khoa học 
 Xuất phát từ những câu hỏi nghiên cứu đặt ra là: 
 - Tổ chức DHTN trong môn GDCD cấp THCS có đặc điểm, vai trò và tầm quan 
trọng như thế nào trong việc phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh? 
 - Hiện nay, việc tổ chức DHTN trong môn GDCD cấp THCS ở Hà Nội được tiến 
hành như thế nào? Có những thuận lợi và khó khăn gì? 
 - Việc tổ chức DHTN trong môn GDCD cấp THCS ở Hà Nội cần tuân thủ theo 
các nguyên tắc và biện pháp nào để đạt hiệu quả cao? 
 Luận án đặt ra giả thuyết khoa học: “Nếu việc tổ chức DHTN trong môn GDCD 
cấp THCS ở thành phố Hà Nội được thực hiện theo những nguyên tắc và biện pháp 
phù hợp với đặc thù môn GDCD và điều kiện dạy học ở Hà Nội thì sẽ nâng cao hiệu 
quả DHTN và góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn học”. 
 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 
 Nhằm đạt được mục đích nghiên cứu của đề tài, luận án tập trung thực hiện các 
nhiệm vụ nghiên cứu sau: 
 - Tổng quan các công trình nghiên cứu về tổ chức DHTN trong môn GDCD 
cấp THCS 
 - Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức DHTN trong môn GDCD ở trường THCS. 
 - Khảo sát, đánh giá thực trạng việc tổ chức DHTN trong môn GDCD ở trường THCS 
trên địa bàn thành phố Hà Nội. 
 - Đề xuất các nguyên tắc và biện pháp tổ chức DHTN trong môn GDCD ở trường 
THCS trên địa bàn Hà Nội 5 
 - Tổ chức TNSP nhằm kiểm chứng tính khoa học, tính khả thi và hiệu quả của các 
nguyên tắc và biện pháp đã đề xuất. 
 6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 
 6.1. Phương pháp luận 
 “Luận án áp dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng (với quan 
điểm toàn diện, quan điểm phát triển và quan điểm lịch sử - cụ thể) và những nguyên tắc 
của lí luận dạy học hiện đại (tiếp cận hệ thống, tiếp cận thực tiễn, tiếp cận hoạt động, 
tiếp cận năng lực ) làm cơ sở cho việc tiếp cận nghiên cứu về tổ chức DHTN trong 
môn GDCD cấp THCS ở Hà Nội. Quán triệt phương pháp luận trên trong quá trình 
nghiên cứu luận án sẽ giúp cho việc tiếp cận nghiên cứu vấn đề đảm bảo tính khoa học, 
tính hệ thống, tính thực tiễn đồng thời đảm bảo cho quá trình nghiên cứu phù hợp với 
đặc thù của khoa học giáo dục”. 
 6.2. Phương pháp nghiên cứu 
 Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận 
 Đề tài sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu như phân tích, tổng hợp, 
khái quát hóa, trừu trượng hóa, đối chiếu, so sánh, lịch sử - logic...để thu thập, xử lý 
thông tin từ các nguồn tài liệu nhằm mục đích làm rõ những khái niệm công cụ, xây 
dựng khung lý thuyết của luận án về tổ chức DHTN trong dạy học môn GDCD ở 
trường THCS. 
 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 
 Nhằm thu được các kết quả nghiên cứu từ thực tiễn, đề tài sử dụng kết hợp linh 
hoạt các phương pháp nghiên cứu thực tiễn sau: 
 - Phương pháp điều tra: khảo sát bằng phiếu hỏi, phỏng vấn giáo viên và học 
sinh để tìm hiểu thực trạng tổ chức DHTN trong môn GDCD ở trường THCS tại 
Hà Nội. 
 - Phương pháp quan sát: dự giờ các tiết dạy của giáo viên (lớp thực nghiệm và 
lớp đối chứng), quan sát thái độ học tập của HS (mức độ chú ý nghe giảng, ý thức làm 
việc nhóm, thái độ xây dựng bài...) để xác định mức độ hứng thú của học sinh đối với 
bài giảng, lấy đó làm cơ sở đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức DHTN 
môn GDCD ở trường THCS. 6 
 - Phương pháp tham vấn chuyên gia: Luận án sử dụng PP này để thu thập những 
ý kiến chuyên sâu từ các chuyên gia về một số nội dung có liên quan đến đề tài. Tác 
giả luận án đã tham vấn ý kiến của các chuyên gia xây dựng và phát triển chương trình 
môn GDCD cấp THCS, các chuyên gia viết sách giáo khoa môn GDCD, các chuyên 
gia đào tạo, bồi dưỡng giáo viên GDCD và các nhà khoa học chuyên sâu về lí luận và 
phương pháp dạy học môn học trong các cơ sở đào tạo giáo viên. 
 - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: PP này được dùng nhằm đánh giá tính khả 
thi và hiệu quả của các biện pháp sư phạm trong việc nâng cao hiệu quả tổ chức 
DHTN trong môn GDCD ở trường THCS trên địa bàn Hà Nội. 
 - Phương pháp thống kê, xử lí số liệu: Sử dụng PP thống kê toán học với sự hỗ 
trợ của một số phần mềm xử lí số liệu để rút ra các kết quả từ công tác thực nghiệm 
trong sự đối sánh với giả thuyết mà đề tài đã đặt ra. 
 7. Những đóng góp mới của luận án 
 7.1. Về lý luận 
 - Luận án đã xác định và làm rõ hơn một số khái niệm như Trải nghiệm; Học tập 
trải nghiệm; Dạy học trải nghiệm; Tổ chức DHTN, đã phân tích đặc trưng, vai trò của 
DHTN trong môn GDCD cấp THCS, chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ 
chức DHTN trong môn GDCD cấp THCS. 
 - Luận án cũng đã nêu ra các hình thức tổ chức DHTN và quy trình tổ chức 
DHTN có thể áp dụng trong quá trình dạy học môn GDCD cấp THCS. 
 - Luận án đưa ra được một số gợi ý cho GV trong việc xác định nội dung, hình 
thức và phương pháp tổ chức DHTN môn GDCD cấp THCS ở Hà Nội phù hợp với 
đặc trưng môn học và điều kiện dạy học cụ thể. 
 Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần làm phong phú thêm những vấn đề lý 
luận về việc tổ chức DHTN trong môn GDCD ở trường THCS, có thể là tài liệu tham 
khảo cho SV, HV cao học và NCS chuyên ngành GDCD ở các cơ sở đào tạo GV GDCD. 
 7.2. Về thực tiễn 
 - Luận án đã phân tích và đưa ra những nhận định về việc tổ chức DHTN trong 
môn GDCD cấp THCS ở Hà Nội trên cơ sở khảo sát thực trạng về phía GV và HS ở 
một số trường THCS trên địa bàn Hà Nội. 7 
 - Luận án đề xuất các nguyên tắc và biện pháp tổ chức DHTN trong môn GDCD 
ở trường THCS giúp cho GV môn GDCD biết cách tổ chức hiệu quả DHTN trong 
môn học nhằm nâng cao chất lượng môn học. 
 8. Kết cấu của luận án 
 Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án có 
kết cấu gồm 4 chương: 
 Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu về tổ chức DHTN trong môn 
GDCD ở trường THCS 
 Chương 2: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tổ chức DHTN trong môn GDCD 
ở trường THCS 
 Chương 3: Nguyên tắc và biện pháp tổ chức DHTN trong môn GDCD cấp 
THCS ở thành phố Hà Nội 
 Chương 4: Thực nghiệm sư phạm 8 
 Chương 1 
 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TỔ CHỨC 
 DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 
 Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 
 1.1. Tổng quan nghiên cứu về dạy học trải nghiệm 
 1.1.1. Nghiên cứu về DHTN ở trên thế giới 
 Trên cơ sở khảo cứu, phân tích các tài liệu sách, báo, giáo trình, nguồn thông 
tin trên internet bao gồm cả tài liệu gốc và tài liệu đã được dịch, tác giả nhận thấy có 
rất nhiều nghiên cứu về DHTN, những nghiên cứu này xuất hiện từ rất sớm và ngày 
càng được quan tâm phát triển. Các nghiên cứu này đề cập đến nguồn gốc tư tưởng, 
vai trò, khái niệm, đặc điểm, các hình thức và chu trình DHTN. Cụ thể như sau: 
 Về nguồn gốc tư tưởng và vai trò của DHTN 
 Tư tưởng về dạy học thông qua trải nghiệm đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử 
giáo dục thế giới, thể hiện trong quan điểm của nhiều nhà giáo dục nổi tiếng. Khổng Tử 
(551– 479 TCN) - một triết gia, một nhà giáo dục lỗi lạc của Trung Quốc cổ đại rất coi 
trọng việc tự học, tự rèn luyện; phát huy mặt tích cực sáng tạo; kết hợp học với hành, lí 
thuyết gắn với thực tiễn. Ông khẳng định “Đọc thuộc ba trăm thước kinh thư giỏi, giao 
cho việc hành chính không làm được, giao cho việc đi sứ không có khả năng đối đáp, 
học kiểu như vậy chẳng có ích gì”. [107, tr25]. Khổng Tử quan niệm những gì ta nghe 
thấy ta sẽ quên, những gì ta nhìn thấy ta sẽ nhớ, những gì ta làm ta sẽ hiểu. Điều đó 
chứng tỏ ông rất coi trọng việc dạy học qua tổ chức hoạt động để người học được làm, 
được thực hành có như vậy người học mới hiểu. Đồng quan điểm đó, Xôcrát (470-399 
TCN) - nhà triết học, người thầy vĩ đại của Hi Lạp cũng khẳng định tầm quan trọng của 
việc DHTN. Ông nói: “Người ta phải học bằng cách làm một việc gì đó; Với những điều 
bạn nghĩ là mình biết, bạn sẽ thấy không chắc chắn cho đến khi làm nó” [107, tr 28]. 
Những tư tưởng đó của các nhà giáo dục lỗi lạc, nhà triết học thời cổ đại đại diện cho cả 
phương Đông và phương Tây được xem là nguồn gốc đầu tiên của việc DHTN trong 
nhà trường và khẳng định rằng việc tổ chức DHTN là rất cần thiết để giúp HS được thực 
hành, được rèn luyện, gắn lí thuyết với thực tiễn cuộc sống, giúp việc học trở nên có ý 
nghĩa hơn. 
 Qua thực tiễn giáo dục ở các nhà trường phổ thông, lí luận về giáo dục thông qua tổ 
chức các hoạt động thực hành và trải nghiệm ngày càng đa dạng. Có nhiều công trình nghiên 9 
cứu về vấn đề này, trong đó, các nhà nghiên cứu đều đánh giá cao vai trò, tầm quan trọng của 
giáo dục thông qua trải nghiệm. 
 Nhà giáo dục vĩ đại người Tiệp Khắc - J.Ia. Comenxki trong cuốn “Lí luận dạy 
học vĩ đại” (1632) đã khẳng định rằng việc học phải gắn liền với thực tiễn, nội dung 
dạy học phải được vận dụng, thực hành thông qua thực tiễn. Theo đó, Comenxki rất 
tôn vinh nghề dạy học, coi dạy học là một nghề cao quý. Nghiên cứu của ông đã đưa ra 
hệ thống các nguyên tắc chỉ đạo quá trình dạy học trong đó ông đặc biệt nhấn mạnh 
nguyên tắc trực quan, nguyên tắc này được ông xem là nguyên tắc vàng trong dạy học. 
Ông khẳng định người thầy dạy học phải tạo điều kiện để “ trẻ em tri giác thế giới 
bằng các giác quan” có nghĩa là xuất phát từ thực tiễn, học trong bối cảnh gắn với 
thực tiễn. Với khẳng định đó chứng tỏ Comenxki đã rất coi trọng và đề cao vai trò của 
DHTN, để HS được trực tiếp làm, hành động. 
 Với quan điểm giáo dục của Jean Jacques Rousseau – một nhà triết học khai sáng 
người Pháp được thể hiện qua tác phẩm “Emile hay là về giáo dục” [58] cho rằng dạy học 
phải nhấn mạnh vai trò trung tâm của người học, xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn của 
HS để huy động nó vào quá trình học một cách hiệu quả nhất. Đó cũng chính là tư tưởng 
đề cao vai trò của việc học thông qua trải nghiệm và dạy học bằng việc tổ chức hoạt động 
để người học được trải nghiệm. 
 Maria Montessory trong “Giáo dục vì một thế giới mới” [72] đã chỉ ra tầm quan 
trọng của giáo dục trải nghiệm khi khẳng định “giáo dục không đơn thuần là cái mà 
người thầy đã truyền cho, giáo dục là một quá trình tự nhiên được tiến hành tự phát bởi 
mỗi người, và được tiếp thu không chỉ bằng cách nghe lời giảng dạy mà thông qua 
hành động để kiến tạo tư duy”. Bà cho rằng giáo dục cần thực hiện thông qua việc giúp 
trẻ “tự làm cho chính mình, tự có ý muốn của chính mình, tự suy nghĩ cho chính mình”. 
Quan điểm này một lần nữa nhấn mạnh vai trò của việc học sinh được học và học được 
nhiều nhất thông qua trải nghiệm. 
 John Dewey thể hiện quan điểm giáo dục coi trọng trải nghiệm thực tiễn của 
người học thông qua hai tác phẩm nổi tiếng của mình là “Dân chủ và giáo dục” và 
“Kinh nghiệm giáo dục”. Với ông “giáo dục không chỉ để phục vụ cuộc sống mà giáo 
dục chính là cuộc sống” [61], tức là việc học gắn liền với cuộc sống. Ông đặc biệt 
nhấn mạnh tầm quan trọng của kinh nghiệm trong quá trình học tập, ông coi việc học 
là quá trình tổng kết kinh nghiệm từ cuộc sống. 10 
 Có thể thấy nhiều nhà nghiên cứu đã khẳng định vai trò, tầm quan trọng của việc 
tổ chức cho học sinh được thực hành, trải nghiệm, gắn lí thuyết với thực hành. Tuy 
nhiên, những nghiên cứu đó chưa phân tích sâu về từng khía cạnh cụ thể để làm rõ vai 
trò của DHTN đối với hoạt động dạy và học của GV và HS, đặc biệt chưa chỉ rõ vai 
trò của DHTN trong việc phát triển phẩm chất, năng lực cho HS. Đó là một trong 
những nội dung mà sẽ tiếp tục bàn đến trong luận án này. 
 Về khái niệm và đặc điểm của DHTN 
 Nghiên cứu về DHTN đã bắt đầu phát triển mạnh từ thế kỉ XX, một số tác giả đặt 
vấn đề nghiên cứu sâu về DHTN, bàn tới quan niệm và đặc điểm của DHTN. Tuy 
nhiên, ở giai đoạn này, DHTN được tiếp cận chủ yếu với khái niệm giáo dục trải 
nghiệm và HĐTN [61] [63][121] [129] [130] [134]. John Dewey là người có công gọi 
tên và đặt nền móng cho GDTN trở thành một triết lí GD tiến bộ thông qua tác phẩm 
“Dân chủ và giáo dục” xuất bản năm 1916 [63] và “Kinh nghiệm và giáo dục” xuất 
bản năm 1938 [61]. John Dewey đã nhấn mạnh giáo dục trải nghiệm đúng nghĩa trong 
nhà trường phải dựa trên nền tảng kinh nghiệm của người học. Nói về đặc điểm của 
giáo dục trải nghiệm, Dewey đã đưa ra 6 điểm cốt lõi, đó là: “quá trình quan trọng 
như kết quả; quá trình liên tục dựa trên kinh nghiệm; đòi hỏi sự giải quyết mâu thuẫn; 
là quá trình thích nghi với thế giới; tương tác cá nhân với môi trường; quá trình tái 
cấu trúc kinh nghiệm” giúp phân biệt rõ giữa học qua trải nghiệm với việc học thụ 
động [61]. 
 Sau John Dewey, có nhiều nhà khoa học như “Kurt Lewin, Jean Piaget, Lev 
Vygotsky, William James, Carl Jung, Paulo Freire, Carl Rogers, and Mary Parker 
Follett,..”[129] cũng đặc biệt chú trọng đến kinh nghiệm trong dạy học và coi đó là 
trung tâm của việc học. Tiếp đó, với sự ra đời của Hiệp hội Giáo dục trải nghiệm 
(Association of Experiential Education – AEE) vào năm 1972, DHTN đã được mở 
rộng ra toàn cầu như một định hướng đổi mới giáo dục. AEE đã “cụ thể hơn các đặc 
điểm của DHTN chú trọng đặt yêu cầu phối hợp ở cả người dạy và người học” [134] 
 Năm 1984, David Kolb – nhà giáo dục nổi tiếng người Mỹ đã kế thừa, phát 
triển lí thuyết HT từ kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu trước đó và cho xuất bản 
cuốn “Experiential Learning: Experience as the Source of Learning and 
Development, Prentice Hall PTR, 2011 (Trải nghiệm học tập: Kinh nghiệm là nguồn 
học tập và phát triển)” - một trong những công trình nghiên cứu tiêu biểu về học tập