Từ lúc ra đời cho đến nay, CNTT đã và luôn khẳng định vai trò quan trọng của
mình đối với sự phát triển của nhân loại. CNTT tham gia hầu hết các lĩnh vực trong
cuộc sống, từ những hoạt động lớn đến các hoạt động nhỏ, cải tạo và thúc đẩy các hoạt
động này phát triển vượt bậc, đạt được nhiều thành tựu, nâng cao đời sống của con
người. Trong HĐGD cũng vậy. Việc ứng dụng CNTT trong GDMN như một làn gió
mang đến bao hứng khởi, bao thích thú cùng bao điều mới lạ cho trẻ đồng thời hỗ trợ
tích cực cho GVMN trong quá trình tổ chức HĐGD.
Tuy nhiên, một thiết bị hay phương tiện kỹ thuật dù hiện đại đến đâu, nhưng nếu
chúng ta không biết sử dụng đúng phương pháp thì những máy móc công nghệ cũng
trở nên vô ích, đôi khi còn để lại hậu quả nghiêm trọng. Đặc biệt đối với việc giáo dục
trong giai đoạn đầu đời, là giai đoạn đặt nền tảng cho sự phát triển toàn diện của trẻ
trong tương lai, hậu quả của việc giáo dục không đúng phương pháp sẽ càng nghiêm
trọng hơn. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh được nếu ứng dụng CNTT trong tổ chức
HĐGD cho trẻ không đảm bảo nguyên tắc giáo dục, phương pháp sư phạm, phương
pháp ứng dụng CNTT. sẽ dẫn đến việc giáo dục kém hiệu quả và còn làm tổn hại đến
trẻ như các bệnh về thị giác và vận động [66], [91], [112].
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 201 trang
201 trang | 
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 2222 | Lượt tải: 6 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên trong việc tổ chức hoạt động giáo dục tại một số trường mầm non nội thành thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH 
Trần Thị Tâm Minh 
BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG 
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
CỦA GIÁO VIÊN TRONG VIỆC TỔ CHỨC 
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TẠI MỘT SỐ 
TRƯỜNG MẦM NON NỘI THÀNH 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC 
Thành phố Hồ Chí Minh - 2014 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH 
Trần Thị Tâm Minh 
BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG 
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 
CỦA GIÁO VIÊN TRONG VIỆC TỔ CHỨC 
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TẠI MỘT SỐ 
TRƯỜNG MẦM NON NỘI THÀNH 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
Chuyên ngành: Giáo dục học (Giáo dục Mầm non) 
Mã số: 60 14 01 01 
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 PGS.TS. HUỲNH VĂN SƠN 
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014 
 Lời cam đoan 
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn này là thành quả lao động của 
chính tôi, không sao chép của bất kỳ ai cũng như chưa từng công bố toàn văn dưới bất 
kỳ hình thức nào. 
 Lời cám ơn 
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, thầy cô giáo, bạn bè đã không ngừng động 
viên tinh thần tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Đồng thời, tôi cũng xin gửi 
lời cám ơn đến BGH cùng quý GVMN đã nhiệt tình hợp tác để tôi có thể hoàn thành 
việc nghiên cứu. Và tôi đặc biệt cám ơn PGS.TS. Huỳnh Văn Sơn, người Thầy tận tâm 
đã hướng dẫn tôi rất nhiệt tình, không ngừng nhắc nhở để tôi có thể nhận ra khuyết 
điểm của mình và phấn đấu hơn. Bên cạnh đó, Thầy cũng luôn khích lệ tinh thần để tôi 
có thể hoàn thành luận văn. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn toàn thể mọi người! 
Danh mục các chữ viết tắt 
BGH: Ban giám hiệu 
CNTT: Công nghệ thông tin 
CSVC: Cơ sở vật chất 
GAĐT: Giáo án điện tử 
GVMN: Giáo viên mầm non 
HĐGD: Hoạt động giáo dục 
Tp.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh 
 Danh mục hình vẽ 
Hình 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng CNTT 
của GVMN ........................................................................................................... 99 
Danh mục biểu đồ 
Biểu đồ 2.1. Tỉ lệ % các mức độ khả năng ứng dụng CNTT của GVMN .................... 50 
Biểu đồ 2.2. Tương quan giữa “Trình độ tin học” với “Khả năng ứng dụng CNTT 
của GVMN” .......................................................................................................... 54 
Biểu đồ 2.3. Phân bố các nhóm tuổi theo mức độ khả năng ứng dụng CNTT của 
GVMN trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ ............................................................ 56 
Biểu đồ 2.4. Tương quan giữa “Trình độ tin học” và “Khả năng sử dụng phần 
mềm” của GVMN ................................................................................................. 59 
Biểu đồ 2.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng ứng dụng CNTT của GVMN ..... 64 
Biểu đồ 2.6. Nguyên nhân khả năng ứng dụng CNTT của giáo viên chưa cao ............ 65 
Biểu đồ 2.7. Hiệu quả các biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng CNTT của 
GVMN đã tiến hành trong thời gian qua .............................................................. 74 
Biểu đồ 2.8. Những điều cần lưu ý khi tiến hành các biện pháp nâng cao khả 
năng ứng dụng CNTT cho GVMN ....................................................................... 77 
Biểu đồ 3.1. Mức độ tán thành của GV đối với các biện pháp nâng cao khả năng 
ứng dụng CNTT trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ ........................................... 100 
Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ lựa chọn ở từng mức độ của các biện pháp nâng cao khả năng 
ứng dụng CNTT của GVMN trong tổ chức HĐGD cho trẻ ............................... 103 
Biểu đồ 3.3. Điểm trung bình của các nhóm trước và sau thử nghiệm ....................... 113 
 Danh mục các bảng 
Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá khả năng tương tác với máy tính ...................................... 34 
Bảng 1.2. Tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng phần mềm ............................................ 35 
Bảng 1.3. Tiêu chí đánh giá khả năng sử dụng Internet ................................................ 36 
Bảng 1.4. Tiêu chí đánh giá khả năng thiết kế GAĐT .................................................. 37 
Bảng 1.5. Tiêu chí đánh giá khả năng thiết kế trò chơi, bài tập, kiểm tra ..................... 38 
Bảng 1.6. Tiêu chí đánh giá tần suất sử dụng trong các hoạt động tìm kiếm thông 
tin, soạn thảo văn bản, thiết kế bài tập - trò chơi, thiết kế GAĐT ........................ 38 
Bảng 1.7. Tiêu chí đánh giá tần suất sử dụng GAĐT ................................................... 39 
Bảng 2.1. Mô tả khách thể khảo sát thực trạng khả năng ứng dụng CNTT của 
GVMN trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ ............................................................ 46 
Bảng 2.2. Thống kê về trình độ của nhóm giáo viên khảo sát thực trạng ..................... 47 
Bảng 2.3. Mức độ khả năng ứng dụng CNTT của GVMN ........................................... 48 
Bảng 2.4. Kiểm nghiệm sự khác biệt giữa điểm trung bình ở các nội dung đánh 
giá so với điểm trung bình tổng thể (độ tin cậy α = 0,05) .................................... 51 
Bảng 2.5. Tương quan giữa khả năng ứng dụng CNTT với các yếu tố trong mô tả 
sơ bộ về giáo viên (độ tin cậy α = 0,05) ............................................................... 52 
Bảng 2.6. So sánh tỉ lệ giáo viên ở các mức độ trong thống kê về “Trình độ ngoại 
ngữ” và “Khả năng ứng dụng CNTT trong tổ chức hoạt động GDMN” ............. 55 
Bảng 2.7. Tương quan giữa “Trình độ tin học” và “Khả năng sử dụng phần mềm” 
(độ tin cậy α = 0,05) .............................................................................................. 58 
Bảng 2.8. Tương quan giữa “Trình độ tin học” và kết quả đánh giá ở các phương 
diện (độ tin cậy α = 0,05) ...................................................................................... 62 
Bảng 2.9. Tương quan giữa “Hiểu biết về ứng dụng CNTT” với “Khả năng ứng 
dụng CNTT của GVMN” và “Tích hợp CNTT” .................................................. 67 
Bảng 2.10. Những biện pháp giáo viên muốn được tiến hành hoặc tham gia ............... 79 
Bảng 3.1. Mức độ tán thành của GV đối với các biện pháp nâng cao khả năng 
ứng dụng CNTT trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ ............................................. 99 
Bảng 3.2. Mô tả khách thể tham gia thử nghiệm biện pháp nâng cao khả năng 
ứng dụng CNTT trong tổ hức HĐGD cho trẻ ..................................................... 110 
 Bảng 3.3. Kiểm nghiệm t khác biệt điểm số các nhóm thử nghiệm so với điểm 
trung bình khả năng ứng dụng CNTT của GVMN ............................................. 112 
Bảng 3. 4. Kiểm định sự khác biệt kết quả đánh giá trước thử nghiệm của các 
nhóm (độ tin cậy α = 0,05) ................................................................................. 112 
Bảng 3.5. Kiểm định khác biệt điểm số của các nhóm giáo viên trước và sau thử 
nghiệm (độ tin cậy α = 0,05) ............................................................................... 113 
Bảng 3.6. Kiểm nghiệm t với các cặp điểm số của từng nhóm trước và sau thử 
nghiệm (độ tin cậy α = 0,05) ............................................................................... 115 
 MỤC LỤC 
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan 
Lời cảm ơn 
Danh mục chữ viết tắt 
Danh mục hình vẽ 
Danh mục biểu đồ 
Danh mục bảng 
Mục lục 
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CNTT VÀ 
BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CNTT CỦA GVMN 
TRONG VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHO TRẺ ...................... 7 
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu khả năng ứng dụng CNTT và biện 
pháp nâng cao khả năng ứng dụng CNTT của GVMN trong việc tổ chức 
HĐGD ..................................................................................................................... 7 
1.2. Lý luận về khả năng ứng dụng CNTT và biện pháp nâng cao khả 
năng ứng dụng CNTT của GVMN trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ ................. 13 
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 41 
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CNTT VÀ BIỆN 
PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CNTT CỦA GVMN 
TRONG VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CHO TRẺ .................... 42 
2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ................................................................. 42 
2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng khả năng ứng dụng CNTT của 
GVMN trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ ............................................................ 46 
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 82 
CHƯƠNG 3. THỬ NGHIỆM MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG 
ỨNG DỤNG CNTT CỦA GVMN TRONG VIỆC TỔ CHỨC HOẠT 
ĐỘNG GIÁO DỤC CHO TRẺ ............................................................................ 83 
 3.1. Đề xuất các biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng CNTT của 
GVMN trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ ............................................................ 83 
3.2. Khảo sát tính khả thi của các biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng 
CNTT của GVMN trong việc tổ chức hoạt giáo dục cho trẻ ................................ 98 
3.3. Thử nghiệm biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng CNTT của 
GVMN trong việc tổ chức hoạt giáo dục cho trẻ ................................................ 105 
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 119 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 121 
1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của đề tài 
 Từ lúc ra đời cho đến nay, CNTT đã và luôn khẳng định vai trò quan trọng của 
mình đối với sự phát triển của nhân loại. CNTT tham gia hầu hết các lĩnh vực trong 
cuộc sống, từ những hoạt động lớn đến các hoạt động nhỏ, cải tạo và thúc đẩy các hoạt 
động này phát triển vượt bậc, đạt được nhiều thành tựu, nâng cao đời sống của con 
người. Trong HĐGD cũng vậy. Việc ứng dụng CNTT trong GDMN như một làn gió 
mang đến bao hứng khởi, bao thích thú cùng bao điều mới lạ cho trẻ đồng thời hỗ trợ 
tích cực cho GVMN trong quá trình tổ chức HĐGD. 
 Tuy nhiên, một thiết bị hay phương tiện kỹ thuật dù hiện đại đến đâu, nhưng nếu 
chúng ta không biết sử dụng đúng phương pháp thì những máy móc công nghệ cũng 
trở nên vô ích, đôi khi còn để lại hậu quả nghiêm trọng. Đặc biệt đối với việc giáo dục 
trong giai đoạn đầu đời, là giai đoạn đặt nền tảng cho sự phát triển toàn diện của trẻ 
trong tương lai, hậu quả của việc giáo dục không đúng phương pháp sẽ càng nghiêm 
trọng hơn. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh được nếu ứng dụng CNTT trong tổ chức 
HĐGD cho trẻ không đảm bảo nguyên tắc giáo dục, phương pháp sư phạm, phương 
pháp ứng dụng CNTT... sẽ dẫn đến việc giáo dục kém hiệu quả và còn làm tổn hại đến 
trẻ như các bệnh về thị giác và vận động [66], [91], [112]. 
 Do đó, để HĐGD với sự hỗ trợ của CNTT đạt kết quả cao, tác động tích cực đến 
sự phát triển của trẻ, đòi hỏi người giáo viên phải đáp ứng một số yêu cầu nhất định 
khi sử dụng phương tiện hiện đại này như đảm bảo khả năng sử dụng phần mềm, hiểu 
biết lý thuyết ứng dụng CNTT trong giáo dục, vận dụng theo phương pháp sư phạm... 
Tuy nhiên, hành trình ứng dụng CNTT trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ mầm non 
hiện nay, dù đã trải qua chặng đường dài nhưng khả năng ứng dụng CNTT của giáo 
viên, hiệu quả của hoạt động ứng dụng CNTT hay những tồn tại liên quan đến việc 
ứng dụng CNTT... là lĩnh vực chưa được làm sáng tỏ. 
 Việc tìm hiểu về mức độ khả năng ứng dụng CNTT của GVMN cùng những vấn 
đề liên quan là rất cần thiết. Đây sẽ là cơ sở để đánh giá, so sánh khả năng ứng dụng 
CNTT của giáo viên trong bối cảnh phát triển GDMN nói chung và các bậc học khác 
2 
nói riêng, tại địa phương cũng như trên quy mô lớn hơn. Nói khác đi, nghiên cứu về 
nội dung này sẽ đem lại cái nhìn tổng thể trong lịch sử phát triển của vấn đề, xác định 
được vị trí hiện tại cũng như mục tiêu cần đạt được trong tương lai của khả năng ứng 
dụng CNTT của GVMN. Từ đó thúc đẩy xây dựng những biện pháp tác động phù hợp 
đưa khả năng ứng dụng CNTT của GVMN lên tầm cao mới, bắt kịp với nhịp độ phát 
triển chung. 
 Và trong thời điểm hiện tại, việc cải thiện và nâng cao khả năng ứng dụng CNTT 
trong giáo dục là nhu cầu rất bức thiết. Bởi vì khi xã hội ngày càng phát triển nhanh 
chóng như vũ bão, thiết bị ngày càng tân tiến siêu việt, không cho phép con người dậm 
chân tại chỗ. Đơn cử một ví dụ, trong cuộc khảo sát nhỏ về quan điểm của GVMN liên 
quan đến việc “trang bị máy tương tác”, đa số ý kiến đều cho rằng việc làm này chỉ 
góp phần tăng thêm khó khăn cho giáo viên trong vấn đề ứng dụng CNTT để tổ chức 
HĐGD cho trẻ (75%, N = 96). Bởi vì trình độ tin học của nhiều GVMN có giới hạn, 
việc sử dụng máy tính hiện đã không dễ dàng, với bảng tương tác khó khăn tăng lên 
gấp bội vì đòi hỏi trình độ tin học ở mức cao. Một số cán bộ quản lý cũng có quan 
điểm tương tự khi nhận định rằng nhiều giáo viên chỉ sử dụng bảng tương tác trong 
HĐGD với mục đích cho trẻ tìm kiếm thông tin và chơi trò chơi điện tử vì khả năng 
ứng dụng CNTT của giáo viên chưa cao. Như vậy, thiết bị càng tối tân, khả năng điều 
khiển và sử dụng của con người nhất thiết phải trỗi vượt, phải phát triển tương xứng 
với tầm phát triển của thiết bị đó. Có như vậy, mới khai thác hiệu quả những tính năng 
ưu việt của các phương tiện kỹ thuật hiện đại ấy. Ngược lại, hạn chế về khả năng sử 
dụng sẽ biến máy móc tối tân trở thành những công cụ tầm thường, đôi khi còn dẫn 
đến tình trạng lãng phí vì trang bị máy móc nhưng không sử dụng. 
 Từ những vấn đề trên cho thấy, nghiên cứu về khả năng ứng dụng CNTT của 
GVMN cũng như về những biện pháp nhằm nâng cao khả năng ứng dụng CNTT của 
GVMN trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ là việc làm hết sức cần thiết. Chính vì thế, 
đề tài “Biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng CNTT của giáo viên trong việc tổ chức 
HĐGD tại một số trường Mầm non nội thành Tp. HCM” được xác lập. 
3 
2. Mục đích nghiên cứu 
 Xác định thực trạng khả năng ứng dụng CNTT của GVMN trong việc tổ chức 
HĐGD tại một số trường Mầm non nội thành Tp. HCM. Từ đó đề xuất các biện pháp 
nâng cao khả năng ứng dụng CNTT của GVMN trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ. 
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 
3.1. Đối tượng nghiên cứu 
- Biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng CNTT của GVMN trong việc tổ chức 
HĐGD cho trẻ. 
3.2. Khách thể nghiên cứu 
- Quá trình tổ chức HĐGD cho trẻ có ứng dụng CNTT của GVMN. 
3.3. Khách thể khảo sát 
- GVMN của một số trường Mầm non tại Tp.HCM. 
- Một số cán bộ quản lý tại các trường Mầm non là khách thể khảo sát bổ trợ. 
4. Giả thuyết khoa học 
 Khả năng ứng dụng CNTT của GVMN trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ hiện 
nay chưa cao. Nếu xây dựng các biện pháp phù hợp như tập huấn, cung cấp tài liệu 
hướng dẫn hoặc những sản phẩm dữ liệu điện tử để tham khảo, kích thích động cơ... sẽ 
góp phần nâng cao khả năng ứng dụng CNTT của GVMN trong việc tổ chức HĐGD 
cho trẻ. 
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 
5.1. Về Nội dung nghiên cứu 
- Đề tài tập trung nghiên cứu việc ứng dụng CNTT trong tổ chức hoạt động học 
tập có sự hướng dẫn chủ đích của giáo viên. 
- Việc thử nghiệm chỉ tiến hành 3 biện pháp trong số các biện pháp được đề xuất 
trong đề tài. 
- Đề tài chỉ xem xét CNTT như phương tiện dạy học cho trẻ Mầm non trong quá 
trình tổ chức HĐGD, đồng thời chỉ nghiên cứu việc ứng dụng CNTT trong tổ 
chức HĐGD dưới hình thức sử dụng máy tính và các phần mềm máy tính. 
5.2. Về Khách thể nghiên cứu 
4 
- Đề tài được thực hiện tại 25 trường mầm non nội thành TP.HCM (quận 1, quận 
3, quận 5, quận 6, quận 9, quận 10, quận Tân Bình, quận Gò Vấp) trên cỡ mẫu 
196 GVMN. 
- Việc nghiên cứu thực trạng tiến hành trên 196 giáo viên dạy trẻ Mẫu giáo. 
- Việc thử nghiệm tiến hành trên 28 giáo viên phụ trách lớp Mẫu giáo 5-6 tuổi. 
6. Nhiệm vụ nghiên cứu 
- Hệ thống hóa một số lý luận về biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng CNTT của 
GVMN trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ: khả năng, khả năng ứng dụng CNTT, khả 
năng ứng dụng CNTT trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ, biện pháp nâng cao khả năng 
ứng dụng CNTT của GVMN trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ... 
- Xác định thực trạng khả năng ứng dụng CNTT của GVMN trong việc tổ chức 
HĐGD cho trẻ cũng như tìm ra một số nguyên nhân ảnh hưởng thực trạng này. 
- Đề xuất biện pháp nâng cao khả năng ứng dụng CNTT của GVMN trong việc tổ 
chức HĐGD cho trẻ và thử nghiệm một vài biện pháp trong số các biện pháp được đề 
xuất. 
7. Phương pháp nghiên cứu 
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận 
Tham khảo và phân tích các công trình nghiên cứu cùng các tài liệu văn bản 
liên quan đến đề tài. Trên cơ sở đó khái quát hóa, hệ thống hóa một số vấn đề lý 
luận làm nền tảng cơ bản của đề tài nghiên cứu. 
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi 
a. Mục đích 
- Nhằm khảo sát thực trạng khả năng ứng dụng CNTT của GVMN trong 
việc tổ chức HĐGD. 
- Điều tra về những biện pháp đã được thực hiện nhằm nâng cao khả năng 
ứng dụng CNTT của GVMN trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ. 
b. Yêu cầu thực hiện 
5 
- Trao đổi kỹ càng, chi tiết về mục đích, cách thức trả lời cũng như định 
hướng sử dụng kết quả trả lời với giáo viên. 
- Tạo bầu không khí làm việc nghiêm túc nhưng cũng không quá căng 
thẳng, để giáo viên nhiệt tình hoàn thành bảng hỏi một cách kỹ lưỡng và 
đầy đủ. 
7.1.2. Phương pháp điều tra bằng phỏng vấn 
a. Mục đích 
 Tìm hiểu thêm thông tin liên quan đến khả năng ứng dụng CNTT trong tổ 
chức HĐGD cho trẻ của GVMN (cách thức giáo viên tìm kiếm và xử lý 
thông tin, thiết kế các sản phẩm ứng dụng như GAĐT, bài tập, trò chơi; 
những khó khăn cũng như thuận lợi của giáo viên khi ứng dụng CNTT 
trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ); đồng thời thu thập ý kiến về các biện 
pháp đã được tiến hành trong thời gian qua. 
b. Yêu cầu thực hiện 
- Phỏng vấn sau khi đã có kết quả đánh giá sơ bộ về khả năng ứng dụng 
CNTT của GVMN trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ. 
- Phỏng vấn trong tinh thần trao đổi nhẹ nhàng, gợi mở khi cần thiết. 
- Việc phỏng vấn được tiến hành với 10 cán bộ quản lý và 15 giáo viên, 
trong đó: 5 giáo viên có kết quả đánh giá cao nhất và 5 giáo viên kết quả 
đánh giá trung bình và 5 giáo viên có kết quả đánh giá thấp nhất. 
7.1.3. Phương pháp phân tích sản phẩm 
a. Mục đích 
 Thông qua việc đánh giá GAĐT để thu thập thêm thông tin hỗ trợ 
khảo sát thực trạng khả năng ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD của 
GVMN; đồng thời ghi nhận những ưu - khuyết điểm trong kĩ năng thiết kế 
của giáo viên để làm cơ sở cho việc xây dựng biện pháp cũng như soạn tài 
liệu tham khảo cho phần thử nghiệm. 
b. Yêu cầu thực hiện 
- Tiến hành song song với việc khảo sát bằng bảng hỏi. 
6 
- Sử dụng thang đánh giá GAĐT được xác lập trong đề tài để đánh giá sản 
phẩm. 
7.1.4. Phương pháp thống kê toán học 
a. Mục đích 
 Sử dụng kiểm nghiệm thống kê để thống kê và phân tích số liệu, khẳng 
định độ tin cậy của kết quả nghiên cứu. 
b. Yêu cầu thực hiện 
- Sử dụng phần mềm SPSS 16 for Windows là phần mềm máy tính chuyên 
ngành thống kê để xử lý số liệu thu thập được. 
- Phân tích số liệu theo tỉ lệ %, tần số, điểm trung bình. 
- Phân tích tương quan, mức khác biệt ý nghĩa thông qua các kiểm nghiệm 
t, kiểm nghiệm Chi trung bình, hồi quy tuyến tính. 
8. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu: 
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về việc ứng dụng CNTT trong tổ chức HĐGD cho trẻ 
như: định nghĩa, vai trò, biểu hiện, các yêu cầu thực hiện, tiêu chí và thang đánh giá, 
các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng ứng dụng CNTT của GVMN, biện pháp nâng cao 
khả năng ứng dụng CNTT của GVMN trong việc tổ chức HĐGD cho trẻ. 
- Xác định thực trạng khả năng ứng dụng CNTT của giáo viên trong việc tổ chức 
HĐGD cho trẻ cùng nguyên nhân của thực trạng. 
- Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao khả năng ứ