Người lớn thường đứng trước vấn đề “Làm thế nào để trẻ em chuẩn bị tốt
hơn cho việc học ở trường tiểu học?”. Một nhiệm vụ quan trọng cho việc chuẩn bị
này chính là giáo dục (GD) phát triển ngôn ngữ cho trẻ, nhà nghiên cứu GD trẻ
em nổi tiếng A.M. Borodich đặc biệt quan tâm đến việc thực hành ngôn ngữ ở trẻ:
“Nhà GD có nhiệm vụ thúc đẩy khả năng lĩnh hội những kỹ năng và kỹ xảo thực
hành ngôn ngữ cho trẻ để chuẩn bị cho hoạt động (HĐ) học thực sự ở trường tiểu
học”.
Bàn về vấn đề giúp trẻ làm quen với việc đọc – viết, tác giả Phùng Đức
Toàn với Phương án 0 tuổi cho rằng giai đoạn sơ sinh là thời kỳ học chữ lý tưởng
nhất. Với quan điểm trên, ông đưa ra phương pháp học chữ qua trò chơi và khẳng
định cần được đầu tư tổ chức môi trường ngôn ngữ, môi trường sống của trẻ [31].
Đồng quan điểm trên, Glenn Doman cho rằng môi trường và phương thức
tác động GD sớm sẽ giúp đứa trẻ trở nên thông minh hơn, thậm chí trở thành thiên
tài, thần đồng. Theo phương pháp này, trẻ sẽ tập đọc trước khi tập nói, trẻ sẽ được
tập ghi nhớ chữ viết, tự tổng hợp cách ghép vần và phiên âm một cách vô thức.
Vậy liệu điều đó có trở ngại tâm lý gì khi các bé vào lớp Một và bắt buộc
phải học chữ viết bắt đầu từ nguyên tắc đánh vần cơ bản? Liệu chúng có giữ được
sự hứng thú để học một thứ tưởng như là đã biết rồi nhưng lại rất khác? Ở bậc tiểu
học, nuôi dưỡng được hứng thú và say mê với học hành mới là quan trọng nhất
chứ đâu phải là tài năng của bé là đích đến của giáo viên tiểu học
205 trang |
Chia sẻ: duongneo | Lượt xem: 1514 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Biện pháp tổ chức môi trường chữ cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Phạm Thị Lệ Xuân
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHỮ
CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Phạm Thị Lệ Xuân
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHỮ
CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI
Chuyên ngành: Giáo dục học (Giáo dục Mầm non)
Mã số : 60 14 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ HỒNG PHƯỢNG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Phạm Thị Lệ Xuân
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Sau đại học, Phòng Đào
tạo, Khoa Giáo dục Mầm non, Thư viện trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh, Thư viện trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Thành phố Hồ Chí
Minh, quý thầy cô, đặc biệt là TS. Nguyễn Thị Hồng Phượng – người đã dành rất
nhiều thời gian, tâm huyết, tận tình giảng dạy, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và tập thể giáo viên trường
Mầm non Thực hành – Quận 10 đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và thực nghiệm tại trường.
Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã
động viên, giúp đỡ cho tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu đề tài này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
HVCH
Phạm Thị Lệ Xuân
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các biểu đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC VẬN DỤNG CÁC BIỆN PHÁP
TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHỮ CHO TRẺ MG 5-6 TUỔI ........... 9
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 9
1.2. Các khái niệm công cụ ............................................................................... 14
1.3. Tổng quan các quan niệm khoa học về HĐ LQCV ở trường MN ............ 16
1.3.1. LQCV theo cách tiếp cận “ngôn ngữ trọn vẹn” .............................. 16
1.3.2. LQCV theo quan điểm GD tích hợp ............................................... 17
1.3.3. LQCV theo quan điểm của M. Montessori ..................................... 18
1.4. Vấn đề tổ chức MTC trong trường MN ..................................................... 19
1.4.1. Vai trò của MTC đối với HĐ LQCV của trẻ MG 5-6 tuổi ............. 19
1.4.2. Mục tiêu của việc tổ chức MTC trong trường MN ......................... 21
1.4.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức MTC cho trẻ MG
5 – 6 tuổi .......................................................................................... 23
1.4.4. Nguyên lý vận hành cơ chế HĐ tổ chức MTC................................ 24
1.5. Đặc điểm phát triển tâm sinh lý của trẻ 5- 6 tuổi cần thiết cho HĐ
LQCV ........................................................................................................ 27
1.5.1. Đặc điểm về thể chất ....................................................................... 27
1.5.2. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ 5 – 6 tuổi ............................. 29
1.5.3. Đặc điểm nhận thức ........................................................................ 31
1.6. Vấn đề LQCV và việc tổ chức MTC trong GDMN Việt Nam hiện nay ... 33
1.7. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các biện pháp tổ chức
MTC cho trẻ 5- 6 tuổi . .............................................................................. 38
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................. 39
Chương 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC MÔI
TRƯỜNG CHỮ CHO TRẺ MG 5-6 TUỔI Ở MỘT SỐ TRƯỜNG
MẦM NON TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................. 41
2.1. Khái quát điều tra thực trạng ..................................................................... 41
2.1.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 41
2.1.2. Phương pháp và đối tượng khảo sát ................................................ 41
2.1.3. Địa bàn khảo sát .............................................................................. 41
2.1.4. Thời gian khảo sát ........................................................................... 42
2.1.5. Nội dung khảo sát............................................................................ 42
2.1.6. Phương tiện khảo sát ....................................................................... 42
2.2. Tiêu chí và thang đo đánh giá .................................................................... 43
2.2.1. Tiêu chí đánh giá ............................................................................. 43
2.2.2. Thang đánh giá chung ..................................................................... 45
2.2.3. Thang điểm đánh giá trong từng tiêu chí cụ thể ............................. 45
2.3. Kết quả khảo sát......................................................................................... 45
2.3.1. Trình độ chuyên môn và thâm niên công tác của GVMN tham
gia trả lời phiếu trưng cầu ý kiến .................................................... 45
2.3.2. Thực trạng nhận thức của GVMN, CBQL trường MN về việc tổ
chức MTC cho trẻ MG 5 - 6 tuổi. ................................................... 46
2.3.3. Thực trạng việc tổ chức MTC cho trẻ MG 5 - 6 tuổi tại trường
MN .................................................................................................. 57
2.3.4. Thực trạng tổ chức các HĐ cho trẻ LQCV ..................................... 61
2.3.5. Thực trạng về hiệu quả của việc sử dụng các biện pháp tổ chức
MTC cho trẻ MG 5 - 6 tuổi tại trường mầm non ............................ 64
2.4. Đánh giá của phụ huynh về việc tổ chức MTC, HĐ LQCV cho trẻ
5 – 6 tuổi ở trường MN .............................................................................. 70
2.5. Ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức MTC cho trẻ MG
5 – 6 tuổi của GVMN và CBQL trường MN ............................................ 73
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................. 74
Chương 3. ĐỀ XUẤT VÀ THỰC NGHIỆM BIỆN PHÁP TỔ CHỨC MÔI
TRƯỜNG CHỮ CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI ..................... 76
3.1. Các căn cứ và nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................. 76
3.1.1. Căn cứ ............................................................................................. 76
3.1.2. Nguyên tắc ...................................................................................... 76
3.2. Các biện pháp tổ chức MTC cho trẻ MG 5 – 6 tuổi được đề xuất ............ 77
3.2.1. Biện pháp tổ chức MTC theo không gian sinh hoạt ....................... 77
3.2.2. Nhóm biện pháp tổ chức MTC theo hướng GD tích hợp ............... 82
3.2.3. Thiết kế các bài tập, trò chơi liên quan đến chữ viết, tích lũy và
triển khai vào các góc chơi khi đến thời điểm thích hợp. ............... 86
3.2.4. Động viên, khuyến khích, tạo tình huống có vấn đề ....................... 88
3.3. Thực nghiệm các biện pháp tổ chức MTC cho trẻ MG 5 – 6 tuổi đã
được đề xuất ............................................................................................... 89
3.3.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................... 89
3.3.2. Đối tượng thực nghiệm ................................................................... 89
3.3.3. Phạm vi thực nghiệm ...................................................................... 89
3.3.4. Thời gian thực nghiệm .................................................................... 90
3.3.5. Điều kiện tiến hành thực nghiệm .................................................... 90
3.3.6. Nội dung thực nghiệm ..................................................................... 90
3.3.7. Tiêu chí, thang đánh giá .................................................................. 91
3.3.8. Tiến trình thực nghiệm .................................................................... 91
3.3.9. Đo cuối thực nghiệm ....................................................................... 93
3.3.10. Phân tích kết quả thực nghiệm ........................................................ 94
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................... 113
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 115
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 119
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 122
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐHSPMN Đại học Sư phạm Mầm non
CBQL Cán bộ quản lý
CĐSPMN Cao đẳng Sư phạm Mầm non
GD Giáo dục
GDMN Giáo dục Mầm non
GVMN Giáo viên Mầm non
GV Giáo viên
HĐ Hoạt động
LQCV Làm quen chữ viết
MG Mẫu giáo
MN Mầm non
MTC Môi trường chữ
NĐC Nhóm đối chứng
NTN Nhóm thực nghiệm
SL Số lượng
TB Trung bình
THSPMN Trung học Sư phạm Mầm non
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Phương pháp và đối tượng khảo sát .............................................................. 41
Bảng 2.2. Trình độ chuyên môn của GVMN ................................................................ 45
Bảng 2.3. Thâm niên công tác ....................................................................................... 45
Bảng 2.4. Nhận thức của GVMN về việc tổ chức MTC cho trẻ MG 5 – 6 tuổi ........... 46
Bảng 2.5. Nhận thức của GVMN về vai trò của việc tổ chức MTC đối với HĐ
LQCV cho trẻ MG 5 – 6 tuổi trong trường MN .......................................... 47
Bảng 2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức MTC cho trẻ .................................. 49
Bảng 2.7. Những điều cần lưu ý khi tổ chức MTC cho trẻ ........................................... 51
Bảng 2.8. Những khó khăn của GVMN khi tổ chức MTC cho trẻ ............................... 52
Bảng 2.9. Nhận thức của GVMN về MTC hiệu quả ..................................................... 54
Bảng 2.10. Nhận thức của GVMN về thay đổi MTC cho trẻ ........................................ 55
Bảng 2.11. Ý kiến của GVMN về mức độ thay đổi MTC cho trẻ ................................ 57
Bảng 2.12. Mức độ GVMN tổ chức các HĐ LQCV ..................................................... 61
Bảng 2.13. Hình thức GVMN thường xuyên sử dụng tổ chức HĐ LQCV ................... 63
Bảng 2.14. Mức độ sử dụng biện pháp tổ chức MTC cho trẻ ....................................... 64
Bảng 2.15. Đánh giá hiệu quả của các biện pháp bảng 2.14 ......................................... 67
Bảng 2.16. Biện pháp phát huy hiệu quả MTC cho trẻ ................................................. 69
Bảng 2.17. Mức độ quan tâm của phụ huynh đến việc tổ chức MTC cho trẻ ở
trường MN .................................................................................................... 70
Bảng 3. 1. Kết quả đo trước thực nghiệm và đo sau thực nghiệm của NĐC và NTN .. 95
Bảng 3. 2. Bảng xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của trẻ ở NĐC và NTN trước
thực nghiệm .................................................................................................. 97
Bảng 3. 3. Kết quả kiểm định độ tin cậy về mức độ chênh lệch ý nghĩa kết quả
thực hiện các tiêu chí giữa NĐC và NTN trước thực nghiệm: .................... 98
Bảng 3. 4. Bảng xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của hai nhóm NĐC và NTN
sau thực nghiệm ......................................................................................... 100
Bảng 3. 5. Kết quả kiểm định độ tin cậy về mức độ chênh lệch ý nghĩa kết quả
thực hiện các tiêu chí giữa NĐC và NTN sau thực nghiệm ...................... 101
Bảng 3. 6. Bảng xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của trẻ trước và sau thực
nghiệm của NĐC ........................................................................................ 103
Bảng 3.7. Kết quả kiểm định độ tin cậy về mức độ chênh lệch ý nghĩa kết quả
thực hiện các tiêu chí giữa NĐC trước và sau thực nghiệm ...................... 104
Bảng 3. 8. Kết quả kiểm định độ tin cậy về mức độ chênh lệch ý nghĩa kết quả
thực hiện các tiêu chí giữa NĐC sau thực nghiệm và NTN trước thực
nghiệm ........................................................................................................ 106
Bảng 3. 9. Kết quả kiểm định độ tin cậy về mức độ chênh lệch ý nghĩa kết quả
thực hiện các tiêu chí của NTN trước và sau thực nghiệm ........................ 109
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3. 1. Biểu đồ so sánh kết quả đo trước thực nghiệm của NĐC và NTN ......... 96
Biểu đồ 3. 2. Biểu đồ so sánh kết quả xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của
NĐC và NTN trước thực nghiệm ............................................................ 97
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ so sánh kết quả thực hiện các tiêu chí của NĐC và NTN
sau thực nghiệm ....................................................................................... 99
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ so sánh kết quả xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của NĐC
và NTN sau thực nghiệm ....................................................................... 100
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ so sánh kết quả thực hiện các tiêu chí của NĐC trước và
sau thực nghiệm ..................................................................................... 102
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ so sánh kết quả xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của NĐC
trước và sau thực nghiệm ....................................................................... 103
Biểu đồ 3.7. Biểu đồ so sánh kết quả thực hiện các tiêu chí của trẻ ở NĐC sau
thực nghiệm và NTN trước thực nghiệm ............................................... 105
Biểu đồ 3.8. Biểu đồ so sánh kết quả xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của NĐC
sau thực nghiệm và NTN trước thực nghiệm ........................................ 106
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ so sánh kết quả thực hiện các tiêu chí của NTN trước và sau
thực nghiệm ........................................................................................... 107
Biểu đồ 3.10. Biểu đồ so sánh kết quả xếp loại việc thực hiện các tiêu chí của
NTN trước và sau thực nghiệm ............................................................. 108
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Người lớn thường đứng trước vấn đề “Làm thế nào để trẻ em chuẩn bị tốt
hơn cho việc học ở trường tiểu học?”. Một nhiệm vụ quan trọng cho việc chuẩn bị
này chính là giáo dục (GD) phát triển ngôn ngữ cho trẻ, nhà nghiên cứu GD trẻ
em nổi tiếng A.M. Borodich đặc biệt quan tâm đến việc thực hành ngôn ngữ ở trẻ:
“Nhà GD có nhiệm vụ thúc đẩy khả năng lĩnh hội những kỹ năng và kỹ xảo thực
hành ngôn ngữ cho trẻ để chuẩn bị cho hoạt động (HĐ) học thực sự ở trường tiểu
học”.
Bàn về vấn đề giúp trẻ làm quen với việc đọc – viết, tác giả Phùng Đức
Toàn với Phương án 0 tuổi cho rằng giai đoạn sơ sinh là thời kỳ học chữ lý tưởng
nhất. Với quan điểm trên, ông đưa ra phương pháp học chữ qua trò chơi và khẳng
định cần được đầu tư tổ chức môi trường ngôn ngữ, môi trường sống của trẻ [31].
Đồng quan điểm trên, Glenn Doman cho rằng môi trường và phương thức
tác động GD sớm sẽ giúp đứa trẻ trở nên thông minh hơn, thậm chí trở thành thiên
tài, thần đồng. Theo phương pháp này, trẻ sẽ tập đọc trước khi tập nói, trẻ sẽ được
tập ghi nhớ chữ viết, tự tổng hợp cách ghép vần và phiên âm một cách vô thức.
Vậy liệu điều đó có trở ngại tâm lý gì khi các bé vào lớp Một và bắt buộc
phải học chữ viết bắt đầu từ nguyên tắc đánh vần cơ bản? Liệu chúng có giữ được
sự hứng thú để học một thứ tưởng như là đã biết rồi nhưng lại rất khác? Ở bậc tiểu
học, nuôi dưỡng được hứng thú và say mê với học hành mới là quan trọng nhất
chứ đâu phải là tài năng của bé là đích đến của giáo viên tiểu học.
Trái ngược với hai quan điểm trên, các tác giả Holdaway (1979); Teale và
Sulzby (1986); Clay (1991); Allington và Cunningham (1996); Grinfin và Snow
(1999); Han và Moat (1999); Aleroy và Boussin (1968) cho rằng ở tuổi MN, trẻ
cần được làm quen với đọc, viết một cách tự nhiên. Chúng ta chỉ đơn giản dạy trẻ
2
tập đọc các chữ cái, kết hợp với việc ghép âm tiết, hình thành các kỹ năng để trẻ
học đọc, học viết chính thức về sau.
Theo Sulzby (1989 & 1991) sự phát triển khả năng tiền đọc – viết được
nuôi dưỡng bởi sự tiếp xúc về mặt xã hội, giữa người lớn và trẻ em, giữa trẻ em và
các tài liệu đọc – viết. Đây được xem như là mầm mống của việc nhận ra cơ chế
vận hành tổ chức môi trường chữ (MTC) dưới sự tác động qua lại giữa 3 yếu tố:
trẻ em – môi trường vật thể xung quanh chúng và người thầy trong việc phát triển
khả năng tiền đọc – viết của trẻ.
Tác giả Carol Seefeldt và Nita Branour [16, tr.60-64] có nghiên cứu về việc
đọc và viết của trẻ em lứa tuổi MN, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
học đọc và viết của trẻ. Tác giả quan tâm và nhấn mạnh “Trẻ chỉ dần dần nhận
thức về chữ viết trong một môi trường nhất định và nó cần thời gian để kết nối về
sự liên quan giữa những gì được viết và những gì trẻ đã tiếp nhận được” [16,
tr.60-64]. Điều này cho thấy, MTC xung quanh trẻ rất quan trọng cần được quan
tâm đầu tư và chuẩn bị cho trẻ từ rất sớm
Schiekedanz (1983) cho thấy rằng trước khi học đọc cần phải hiểu mối liên
hệ giữa lời nói và chữ viết, khi được tiếp xúc nhiều với chữ viết thì trẻ sẽ ý thức
ngữ nghĩa và mối liên quan giữa lời nói với chữ viết. Một giải pháp hữu hiệu,
chính là tổ chức môi trường kích thích được trẻ tích cực HĐ với chữ. Giải pháp
này được rất nhiều nhà nghiên cứu phương Tây hưởng ứng.
Vì vậy, làm thế nào để tổ chức môi trường ngôn ngữ mà đặc biệt là MTC
cho trẻ mẫu giáo (MG) 5 – 6 tuổi hoạt động (HĐ) một cách tự nhiên, hứng thú
nhằm giúp trẻ làm quen với đọc viết trong trường MN.
Ở Việt Nam nói chung, trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM)
nói riêng, việc tổ chức MTC được đầu tư để hoàn thiện hơn, đặc biệt ở các lớp 5-6
tuổi. Bộ GD và Đào tạo luôn đề ra những bước đi nhằm thúc đẩy “Đổi mới trang
thiết bị GD theo hướng khuyến khích trẻ học tích cực và đa dạng”, thực hiện
chuyên đề “Đổi mới các HĐ GD làm quen chữ viết (LQCV)” trên khắp các quận,
3
huyện. Giáo viên mầm non (GVMN) được đánh giá có nhiều tiến bộ trong việc
sắp xếp môi trường lớp học, tổ chức HĐ vui chơi và LQCV Tuy đó là những cơ
sở, cũng là những điều kiện thuận lợi cho việc GD chuẩn bị cho trẻ bước vào học
đọc, học viết ở trường tiểu học, nhưng hậu quả của việc nóng vội, thiếu cân nhắc
trong trào lưu thi đua đổi mới, nhiều GVMN đã bước qua ranh giới giữa việc
LQCV ở trường mẫu giáo (MG) với việc học chữ ở lớp một. Từ những năm học
trước, nhất là trong năm học 2013 – 2014, Bộ GD và Đào tạo chỉ đạo các cơ sở
giáo dục mầm non (GDMN) nghiêm túc thực hiện việc không dạy chữ trước cho
trẻ. Ngoài ra, liên quan đến việc xây dựng đúng đắn một MTC cho trẻ 5 – 6 tuổi
còn là các chỉ đạo rất mới và thiết yếu về việc “Sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ 5
tuổi vào hỗ trợ thực hiện chương trình GD, chuẩn bị tốt cho trẻ vào học lớp Một”,
“Giảm tải lao động cho giáo viên (GV) bằng cách tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học”.
Xuất phát từ những điều trên, đề tài “Biện pháp tổ chức MTC cho trẻ MG
5 - 6 tuổi” được đề xuất thực hiện nhằm hỗ trợ GVMN về cách thức