Dự án xây dựng mô hình khu bảo vệ hệ sinh thái biển Rạn Trào do
chính địa phương tự quản lý được MCD tài trợ và tiến hành từ năm
2001. Đây là mô hình đầu tiên ở Việt Nam, điểm đặc biệt của mô hình
là theo cơ chế từ dưới lên tức là do người dân tự xây dựng nên khu bảo
vệ biển sau đó được cấp huyện, cấp tỉnh công nhận. Tuy nhiên vẫn
chưa có một nghiên cứu đầy đủ nào về hiệu quả kinh tế của dự án, do
đó đề tài đã tiến hành đánh giá kinh tế để thấy được tính hiệu quả của
dự án.
Phạm vi tiến hành dự án của MCD chủ yếu là các khu vực bảo tồn ven
biển, do đó mô hình đánh giá hiệu quả kinh tế này có thể áp dụng cho
những dự án về sau trong giai đoạn tiền dự án, giai đoạn tiến hành dự
án và giai đoạn kết thúc dự án.
Việc đánh giá được các giá trị về lợi ích lẫn chi phí đều phục vụ cho
khâu quản lý tài nguyên tại khu vực, quản lý được các bước tiến hành
dự án.
87 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 2534 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá hiệu quả kinh tế Khu bảo vệ hệ sinh thái biển Rạn Trào, Khánh Hòa do địa phương quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Luận văn
Đánh giá hiệu quả kinh tế
Khu bảo vệ hệ sinh thái biển
Rạn Trào, Khánh Hòa do địa
phương quản lý
2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU --------------------------------------------------------------------------------------- 8
PHẦN NỘI DUNG-------------------------------------------------------------------------------- 10
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
KINH TẾ KBTB ----------------------------------------------------------------------------------- 10
1.1.Khu bảo tồn biển --------------------------------------------------------------------------- 10
1.1.1. Khái niệm và phân loại -------------------------------------------------------------- 10
1.1.1.1. Khu bảo tồn ----------------------------------------------------------------------- 10
1.1.1.2. Khu bảo vệ biển ------------------------------------------------------------------ 11
1.1.1.3. Khu bảo tồn biển ----------------------------------------------------------------- 11
1.1.2. Mục tiêu KBTB ----------------------------------------------------------------------- 14
1.1.3. Tính cấp thiết của việc thiết lập KBTB ------------------------------------------- 14
1.1.4. Một số trở ngại khi triển khai KBTB ---------------------------------------------- 16
1.2. Vấn đề quản lý KBTB. ------------------------------------------------------------------- 19
1.2.1.Hoạt động thiết lập và quản lý KBTB. --------------------------------------------- 19
1.2.1.1. Tình hình nghiên cứu và thiết lập các khu bảo tồn biển trên thế
giới ------------------------------------------------------------------------------------------- 19
1.2.1.2. Tình hình nghiên cứu và thiết lập các khu bảo tồn biển ở Việt
Nam ------------------------------------------------------------------------------------------ 20
1.2.2. Các mô hình quản lý KBTB -------------------------------------------------------- 22
1.2.2.1. Mô hình quản lý theo ngành dọc có sự tham gia của cộng đồng --------- 22
1.2.2.2. Mô hình do cộng đồng địa phương quản lý --------------------------------- 25
1.2.2.3. So sánh 2 mô hình --------------------------------------------------------------- 26
1.3. Các cách thức tiến hành đánh giá hiệu quả của 1 KBTB --------------------------- 27
1.3.1. Đánh giá theo tiêu chí kinh tế ------------------------------------------------------ 27
1.3.1.1. Đánh giá thông qua chỉ tiêu kinh tế đơn thuần ------------------------------ 28
1.3.1.2. Đánh giá thông qua chỉ tiêu kinh tế tổng hợp ------------------------------- 29
1.3.2. Đánh giá theo tiêu chí xã hội ------------------------------------------------------- 33
1.3.3. Đánh giá theo tiêu chí môi trường ------------------------------------------------- 34
1.4. Sự phù hợp khi sử dụng CBA làm công cụ phân tích đánh giá hiệu quả
kinh tế mô hình quản lý KBTB. -------------------------------------------------------------- 35
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG MÔ HÌNH QUẢN LÝ TẠI KHU BẢO VỆ
HỆ SINH THÁI BIỂN RẠN TRÀO ----------------------------------------------------------- 37
2.1. Tổng quan về KBVHSTB Rạn trào----------------------------------------------------- 37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên -------------------------------------------------------------------- 37
2.1.1.1. Vị trí địa lý ------------------------------------------------------------------------ 37
2.1.1.2. Các vùng chức năng trong KBV ---------------------------------------------- 39
2.1.1.3. Khí hậu, thời tiết. ---------------------------------------------------------------- 40
2.1.2. Đặc điểm kinh tế- văn hóa- xã hội ------------------------------------------------- 40
2.1.2.1. Đất đai và sử dụng đất đai ------------------------------------------------------ 40
2.1.2.2. Dân số, giáo dục và y tế -------------------------------------------------------- 41
2.1.2.3. Các giá trị văn hóa- lịch sử ----------------------------------------------------- 42
2.1.2.4. Các hoạt động kinh tế của cộng đồng địa phương-------------------------- 43
3
2.1.3. Tài nguyên thiên nhiên tại KBVHSTB Rạn Trào. ------------------------------ 44
2.1.3.1. Sinh vật Phù du ------------------------------------------------------------------ 44
2.1.3.2. Động vật đáy --------------------------------------------------------------------- 45
2.1.3.3. Rạn san hô ------------------------------------------------------------------------ 45
2.1.3.4. Cỏ biển ---------------------------------------------------------------------------- 46
2.1.3.5. Rong biển ------------------------------------------------------------------------- 46
2.1.3.6. Cây ngập mặn -------------------------------------------------------------------- 46
2.1.3.7. Nguồn lợi thủy sản -------------------------------------------------------------- 46
2.2. Thực trạng quản lý- khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên tại
KBVHSTB Rạn Trào. -------------------------------------------------------------------------- 48
2.2.1. Thực trạng khai thác và sử dụng --------------------------------------------------- 49
2.2.1.1. Trước khi có dự án -------------------------------------------------------------- 49
2.2.1.2. Từ khi có dự án ------------------------------------------------------------------ 50
2.2.2. Mô hình quản lý tại địa phương ---------------------------------------------------- 50
2.2.2.1. Về cơ cấu tổ chức --------------------------------------------------------------- 50
2.2.2.2. Về tài chính cho khu bảo tồn -------------------------------------------------- 53
2.2.3. Mục tiêu KBVHSTB Rạn Trào ---------------------------------------------------- 53
2.2.4. Các hoạt động đã được triển khai tại KBVB Rạn Trào ------------------------- 54
2.2.5. Những khó khăn, thuận lợi trong quá trình thực hiện dự án ------------------ 55
2.2.6. Đánh giá tính bền vững mô hình quản lý. ---------------------------------------- 56
CHƯƠNG III: ÁP DỤNG CÔNG CỤ PHÂN TÍCH KINH TẾ NHẰM
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KBVHSTB RẠN TRÀO DO CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ ----------------------------------------------------------------- 57
3.1. Nhận dạng vấn đề ------------------------------------------------------------------------- 57
3.2. Nhận dạng lợi ích, chi phí ---------------------------------------------------------------- 57
3.2.1. Nhận dạng lợi ích --------------------------------------------------------------------- 57
3.2.1.1. Lợi ích trực tiếp ------------------------------------------------------------------ 57
3.2.1.2. Lợi ích gián tiếp ------------------------------------------------------------------ 59
3.2.2. Nhận dạng chi phí -------------------------------------------------------------------- 60
3.2.2.1. Chi phí trực tiếp ------------------------------------------------------------------ 60
3.2.2.2. Chi phí quản lý và vận hành --------------------------------------------------- 61
3.2.2.2. Thiệt hại do giảm sản lượng ngành thủy sản. ------------------------------- 61
3.3. Đánh giá các lợi ích và chi phí của dự án ---------------------------------------------- 61
3.3.1. Tóm tắt lợi ích- chi phí -------------------------------------------------------------- 61
3.3.2. Đánh giá và ước tính các chi phí của dự án -------------------------------------- 62
3.3.2.1. Chi phí trực tiếp ------------------------------------------------------------------ 62
3.3.2.2. Chi phí quản lý và vận hành --------------------------------------------------- 64
3.3.2.3. Chi phí cơ hội -------------------------------------------------------------------- 64
3.3.3. Đánh giá và ước tính các lợi ích của dự án --------------------------------------- 66
3.3.3.1. Lợi ích trực tiếp ------------------------------------------------------------------ 66
3.3.3.2. Lợi ích gián tiếp ------------------------------------------------------------------ 72
3.4. Phân tích các chỉ tiêu chi phí- lợi ích --------------------------------------------------- 81
3.5. Phân tích độ nhạy -------------------------------------------------------------------------- 83
3.6. Những hạn chế trong quá trình thực hiện đê tài -------------------------------------- 83
3.7. Kiến nghị. ----------------------------------------------------------------------------------- 84
4
KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------------------- 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ----------------------------------------------------------------------- 86
GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
5
Từ viết tắt Tiếng Việt
BQL Ban quản lý
CVM Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên
IUCN Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới
KBT Khu bảo tồn
KBTB Khu bảo tồn biển
KBV Khu bảo vệ
KBVB Khu bảo vệ biển
KBVHSTB Khu bảo vệ hệ sinh thái biển
MCD Trung tâm bảo tồn sinh vật biển và phát triển cộng đồng
NGO Tổ chức phi chính phủ
UNESCO Tổ chức văn hóa, giáo dục, khoa học liên hợp quốc
WTP Mức sẵn lòng chi trả
6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TÊN BẢNG
Bảng 1: Danh sách các điểm được đề xuất thành KBTB
Bảng 2 : Bảng so sánh hai mô hình
Bảng 3: Bảng so sánh phân tích chi phí- lợi ích với phân tích tài chính
Bảng 4: Tình hình sử dụng đất đai xã Vạn Hưng
Bảng 5: Dân số và lao động xã Vạn Hưng
Bảng 6: Số hộ tham gia các ngành nghề ở xã Vạn Hưng
Bảng 7: Mật độ (con/400m2) các nhóm cá rạn san hô tại khu vực Rạn Trào
Bảng 8 : Danh sách loài có tên trong Sách đỏ sinh sống ở KBVB Rạn Trào
Bảng 9. So sánh thành phần loài sinh vật ở Rạn Trào và vịnh Văn Phong
Bảng 10 : Bảng chi phí- lợi ích của dự án
Bảng 11 : Bảng chi phí trực tiếp của dự án
Bảng 12 : Bảng chi phí quản lý và vận hành dự án
Bảng 13 : Bảng tổng chi phí của dự án
Bảng 14 : Bảng sản lượng thủy sản qua các năm
Bảng 15 : Bảng tính giá thủy sản khai thác qua các năm
Bảng 16 : Bảng tính lợi ích từ đánh bắt thủy sản
Bảng 17 : Bảng sản lượng nuôi tôm hùm qua các năm
Bảng 18 : Bảng tính lợi ích từ nuôi tôm hùm qua các năm
Bảng 19 : Bảng tính lợi ích từ nuôi tôm sú qua các năm
Bảng 20 : Bảng tính lợi ích từ nuôi ốc hương qua các năm
Bảng 21 : Bảng lợi ích từ nuôi trồng qua các năm
Bảng 22 : Bảng giả định diện tích san hô bị mất qua các năm
Bảng 23: Bảng lợi ích từ chức năng sinh thái của 1ha san hô/năm
Bảng 24 : Bảng lợi ích từ chức năng sinh thái của san hô ở Rạn Trào qua các năm
Bảng 25: Các yếu tố có thể ảnh hưởng đên mức sẵn lòng chi trả (WTP)
Bảng 26: Bảng tổng hợp các lợi ích thu về qua các năm
Bảng 27 : Bảng tính NPV của dự án
7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Sơ đồ các loại hình KBT
Hình 2: Sơ đồ các loại hình KBTB
Hình 3: Mô hình quản lý ngành dọc có sự tham gia của cộng đồng
Hình 4: Mô hình do địa phương quản lý
Hình 5: Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hòa
Hình 6 : Bản đồ phân vùng chức năng vùng biển Rạn Trào
Hình 7 : Tổ chức quản lý KBVB Rạn Trào
Hình 8: Mô hình phát triển bền vững
8
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Dự án xây dựng mô hình khu bảo vệ hệ sinh thái biển Rạn Trào do
chính địa phương tự quản lý được MCD tài trợ và tiến hành từ năm
2001. Đây là mô hình đầu tiên ở Việt Nam, điểm đặc biệt của mô hình
là theo cơ chế từ dưới lên tức là do người dân tự xây dựng nên khu bảo
vệ biển sau đó được cấp huyện, cấp tỉnh công nhận. Tuy nhiên vẫn
chưa có một nghiên cứu đầy đủ nào về hiệu quả kinh tế của dự án, do
đó đề tài đã tiến hành đánh giá kinh tế để thấy được tính hiệu quả của
dự án.
Phạm vi tiến hành dự án của MCD chủ yếu là các khu vực bảo tồn ven
biển, do đó mô hình đánh giá hiệu quả kinh tế này có thể áp dụng cho
những dự án về sau trong giai đoạn tiền dự án, giai đoạn tiến hành dự
án và giai đoạn kết thúc dự án.
Việc đánh giá được các giá trị về lợi ích lẫn chi phí đều phục vụ cho
khâu quản lý tài nguyên tại khu vực, quản lý được các bước tiến hành
dự án.
2. Mục đích của đề tài:
Việc định giá giúp đo được tốc độ sử dụng và mức độ khan hiếm
của tài nguyên
Phục vụ cho nhà ra quyết định đưa ra những quyết định công bằng
và đầy đủ.
Bảo vệ môi trường và thực hiện nguyên tắc người gây ô nhiễm phải
trả.
Việc tiền tệ hoá các giá trị làm tăng khả năng thuyết phục trong giáo
dục cộng đồng.
3. Phạm vi nghiên cứu.
Về không gian lãnh thổ: KBVHSTB Rạn Trào, xã Vạn Hưng.
9
Về thời gian nghiên cứu: dự tính điều tra, phỏng vấn người dân tại khu
bảo vệ vào đầu tháng 4/2009, sử dụng số liệu từ 2000 đến nay.
Về giới hạn nghiên cứu: đề tài đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
thông qua các chỉ số kinh tế là BCR, NPV.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp thu thập, xử lý thông tin.
Phương pháp thực địa.
Phương pháp điều tra xã hội học.
Phương pháp chuyên gia.
Phương pháp giá thị trường.
Phương pháp chi phí thay thế.
Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên.
Phương pháp tiếp cận thay đổi năng suất.
Phương pháp xử lý số liệu bằng Excel, SPSS.
5. Cấu trúc đề tài.
Ngoài lời nói đầu và kết thúc, luận văn gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về quản lý và đánh giá hiệu quả kinh tế KBTB.
Chương II: Thực trạng mô hình quản lý tại KBVHST biển Rạn Trào.
Chương III: Áp dụng công cụ phân tích kinh tế nhằm đánh giá hiệu quản kinh
tế KBVHSTB Rạn Trào do cộng đồng dân cư địa phương quản lý.
10
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ KINH TẾ KBTB
1.1.Khu bảo tồn biển
1.1.1. Khái niệm và phân loại
1.1.1.1. Khu bảo tồn
Định nghĩa: Theo IUCN:“Khu bảo tồn là một khu vực trên đất liền hoặc trên
biển được khoanh vùng để bảo vệ đa dạng sinh học, các tài nguyên thiên
nhiên và văn hoá đi kèm, được quản lý bằng các công cụ pháp luật hoặc các
hình thức quản lý có hiệu quả khác” (IUCN 1994).
Các loại hình KBT: Theo báo cáo quốc gia của VN về các KBT và phát triển.
Hình 1: Sơ đồ các loại hình KBT
Khu rừng đặc dụng: Rừng đặc dụng bao gồm các vườn quốc gia, các
khu bảo tồn thiên nhiên và các khu di tích lịch sử-văn hóa-môi trường,
do bộ NN&PTNT trực tiếp quản lý. Tính đến tháng 12 năm 2002 Bộ
NN&PTNT đã thống kê được 25 vườn quốc gia, 60 khu bảo tồn thiên
nhiên, 37 khu di tích văn hóa-lịch sử-môi trường.
Khu bảo tồn
Khu rừng
đặc dụng
Đất ngập
nước
Khu bảo tồn
biển
Khu di sản
thế giới
Khu dự trữ
sinh quyển
Vườn quốc
gia
Khu bảo tồn
thiên nhiên
Khu rừng
văn hóa lịch
sử môi
trường
11
Đất ngập nước: Bằng việc thông qua Công ước đa dạng sinh học và
Công ước Ramsar về đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, Chính
phủ đã cam kết thành lập một mạng lưới các khu bảo tồn đất ngập
nước. Kế hoạch hành động đa dạng sinh học bao gồm 61 khu đất ngập
nước. Mới đây, 68 khu đất ngập nước có tầm quan trọng quốc gia đã
được xác định trong đó có một số khu nằm trong hệ thống rừng đặc
dụng. Cơ quan chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp khu đất ngập nước là
Bộ TN&MT.
Các KBTB: Việt Nam hiện có 2 khu di sản thiên nhiên thế giới là Vịnh
Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng và 3 khu di sản thế giới
nữa là: Thánh địa Mỹ Sơn, Phố cổ Hội An và tổ hợp các công trình Huế
đã được UNESCO công nhận.
Các khu dự trữ sinh quyển: Chương trình con người và sinh quyển của
UNESCO đã công nhận trên 370 khu dự trữ sinh quyển trên toàn thế
giới. Rừng ngập mặn Cần Giờ là khu dự trữ con người và sinh quyển
đầu tiên của Việt Nam. Mục tiêu của các khu dự trữ sinh quyển là kết
hợp bảo tồn đa dạng sinh học với sử dụng bền vững tài nguyên cho con
người.
1.1.1.2. Khu bảo vệ biển
Theo IUCN: “KBVB là bất cứ 1 khu vực lãnh thổ giữa 2 mức triều hoặc
cận thủy triều cùng với khối nước che phủ và hệ động vật hệ thực vật kèm
theo, các đặc điểm lịch sử và văn hóa, được luật pháp bảo hộ hoặc các biện
pháp có hiệu quả khác cần để bảo vệ một bộ phận hay toàn bộ môi trường bao
quanh”.
Theo đó thì mọi khu vực ven biển đều có thể trở thành các KBVB mà
không phải có bất cứ điều kiện ràng buộc nào.
1.1.1.3. Khu bảo tồn biển
Định nghĩa
Theo IUCN: “KBTB được xác định là bất kỳ khu vực nào nằm trong
vùng triều hoặc dưới triều cùng với toàn bộ bao gồm toàn bộ phần mặt nước
12
phía trên cùng với các hệ động thực vật và các di sản văn hóa và lịch sử liên
đới được lưu giữ bởi luật pháp và các phương thức hữu hiệu khác nhằm bảo
vệ một phần hoặc toàn bộ môi trường liên quan”.
Theo nghị định số 27 của Chính phủ Việt Nam hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Thủy sản: “KBTB là vùng biển được xác định (kể cả đảo có
trong vùng biển đó) có các loài động vật, thực vật có giá trị và tầm quan trọng
quốc gia hoặc quốc tế về khoa học, giáo dục, du lịch, giải trí được bảo vệ và
quản lý theo quy chế của Khu Bảo tồn”.
Phân loại KBTB
Theo Nghị định số 57/2008/NĐ-CP: KBTB có tầm quan trọng quốc gia
và quốc tế được phân loại thành: Vườn quốc gia; Khu bảo tồn loài, sinh cảnh;
Khu dự trữ tài nguyên thiên nhiên thủy sinh.
Hình 2: Sơ đồ các loại hình KBTB
- Vườn Quốc gia có đủ các điều kiện sau:
Là vùng biển có một hay nhiều hệ sinh thái điển hình như: san hô, cỏ
biển, rừng ngập mặn hay hệ sinh thái đầm phá, cửa sông còn nguyên
vẹn hoặc ít bị tác động của con người; là nơi sinh cư của một hay nhiều
loài động, thực vật biển hoang dã, quý hiếm, đang bị đe dọa có nguy cơ
tuyệt chủng, cần được quản lý, bảo vệ, bảo tồn.
Diện tích Vườn Quốc gia nhỏ nhất không ít hơn 20.000 ha. Trong đó,
diện tích các hệ sinh thái điển hình còn nguyên vẹn hoặc ít bị tác động
của con người tối thiểu phải chiếm 1/3 diện tích của Vườn.
Là khu vực mà mục tiêu bảo tồn bảo đảm được thực hiện và không bị
thay đổi bởi những hoạt động bất lợi của con người.
Khu bảo tồn biển
Vườn quốc gia Khu bảo tồn loài,
sinh cảnh
Khu dự trữ tài
nguyên thiên nhiên
thủy sinh
13
- Khu bảo tồn loài, sinh cảnh có đủ các điều kiện sau:
Là vùng biển có một hay nhiều loài động, thực vật biển hoang dã, quý
hiếm, đang bị đe dọa có nguy cơ tuyệt chủng; có các hệ sinh thái điển
hình như san hô, cỏ biển, rừng ngập mặn, hay hệ sinh thái đầm phá, cửa
sông còn nguyên vẹn hoặc ít bị tác động của con người, cần được quản
lý, bảo vệ, bảo tồn.
Diện tích của Khu bảo tồn loài, sinh cảnh nhỏ nhất không ít hơn 10.000
ha. Trong đó, vùng bảo vệ nghiêm ngặt tối thiểu phải chiếm 1/5 diện
tích của Khu bảo tồn.
Là khu vực mà mục tiêu bảo tồn bảo đảm được thực hiện và không bị
thay đổi bởi những hoạt động bất lợi của con người.
- Khu dự trữ tài nguyên thiên nhiên thủy sinh có đủ các điều kiện sau:
Là vùng biển, nơi sinh cư của nhiều loài động, thực vật biển; có các bãi
đẻ hay khu vực tập trung các loài sinh vật biển chưa trưởng thành;
nguồn giống bổ sung cho các vùng biển liền kề.
Diện tích của Khu dự trữ tài nguyên thiên nhiên nhỏ nhất không ít hơn
10.000 ha. Trong đó, diện tích các bãi đẻ hoặc khu vực tập trung các
loài sinh vật biển chưa trưởng thành tối thiểu phải chiếm 2/3 diện tích
của Khu bảo tồn.
Là khu vực mà mục tiêu bảo tồn bảo đảm được thực hiện và không bị
thay đổi bởi những hoạt động bất lợi của con người.
Từ các quy định này ta thấy để trở thành KBTB thì các khu vực ven biển
phải đạt được rất nhiều tiêu chí. Đây lại chính là rào cản cho các vùng ven
biển có giá trị nhưng không có được đầy đủ các điều kiện này. Theo định
nghĩa của IUCN đã nêu ở trên thì các khu vực không đạt các điều kiện về
KBTB đều có thể trở thành các khu bảo vệ biển. Tuy nhiên đây là khái niệm
do IUCN đưa ra trong khi luật pháp Việt Nam chưa có bất cứ quy định nào về
Khu bảo vệ biển mà chỉ đưa ra một số hướng dẫn trong quản lý vùng ven bờ.
Do đó, các khu bảo vệ biển nếu được thành lập thì cũng sẽ không nhận được
14
bất cứ quyền lợi nào về mặt pháp lý. Có chăng thì chỉ là sự hỗ trợ từ phía địa
phương.
Mặc dù khác nhau về quy mô diện tích nhưng mục tiêu, khó khăn, thách
thức, cách thức quản lý… của KBTB và KBVB là hoàn toàn giống nhau. Do
đó, trong phần phương pháp luận tuy nói về KBTB nhưng thực chất đó cũng
là cơ sở lý luận về KBVB.
1.1.2. Mục tiêu KBTB
Theo IUCN, mục tiêu của các KB