Những năm gần đây, rừng tự nhiên đã bị suy giảm nhanh chóng cả về
số lượng và chất lượng. Trước thực trạng đó, các địa phương ở nước ta đã
quan tâm và đẩy mạnh kinh doanh trồng rừng. Trong đó việc trồng các loài
cây mọc nhanh, năng suất cao góp phần tăng nhanh độche phủ đất trống đồi
núi trọc, đồng thời đáp ứng yêu cầu về gỗ, giải quyết việc làm cho cộng đồng
xã hội, nhất là đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Phú Yên là một tỉnh thuộc vùng kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ với
tổng diện tích 5.045 km
2
. Ngành lâm nghiệp của tỉnh hiện đang quản lý và sử
dụng 156.336 ha đối tượng đất trống đồi núi trọc phân bố ở vùng địa hình
phức tạp.
Huyện Sông Cầu là huyện miền núi của tỉnh Phú Yên có diện tích đất
lâm nghiệp trong toàn huyện 29.917,3 ha. Trong đó đất chưa có rừng chiếm
15.754,5 ha là tiềm năng trong việc kinh doanh và phát triển trồng rừng.
Trong những năm qua, ngành lâm nghiệp tỉnh Phú Yên nói chung và
Huyện Sông Cầu nói riêng đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực để duy trì và
bảo vệ vốn rừng hiện có, khai thác hợp lý rừng tự nhiên. Đồng thời tích cực
trồng rừng mới để nâng cao độ che phủ của rừng, bảovệ đất đai, chống xói
mòn và tạo ra nguồn nguyên liệu thay thế dần cho lâm sản từ rừng tự nhiên.
Với mục tiêu ổn định kinh doanh lâm nghiệp, tăng cường tác dụng che
phủ, bảo vệ sử dụng đất hiệu quả, nhiều đơn vị sản xuất lâm nghiệp trên địa
bàn huyện đã chú trọng đầu tư công tác trồng rừng. Nhưng do nhiều nguyên
nhân về giống, về kỹ thuật trồng còn hạn chế nên, năng suất các loại rừng
trồng chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu gỗ cho công nghiệp chế biến và
mục tiêu kinh tế nói chung.
119 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 2535 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của rừng trồng keo lá tràm (acacia auriculiformis) tại một số khu vực huyện Sông Cầu tỉnh Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
NGUYỄN TRẦN VŨ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
CỦA RỪNG TRỒNG KEO LÁ TRÀM (Acacia auriculiformis)
TẠI MỘT SỐ KHU VỰC HUYỆN SÔNG CẦU TỈNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
Buôn Ma Thuột, 2009
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
NGUYỄN TRẦN VŨ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
CỦA RỪNG TRỒNG KEO LÁ TRÀM (Acacia auriculiformis)
TẠI MỘT SỐ KHU VỰC HUYỆN SÔNG CẦU TỈNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Lâm Học
Mã số: 60.62.60
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN HÒA
Buôn Ma Thuột, 2009
i
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho
phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Trần Vũ
iii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được hoàn thành tại Trường Đại Học Tây Nguyên theo
chương trình đào tạo cao học lâm nghiệp hệ chính quy, khóa I (năm 2006 – 2009).
Để hoàn thành được khoá học tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Quý Thầy, Cô giáo Khoa Nông Lâm nghiệp, Phòng Đào Tạo Sau Đại Học Trường
Đại học Tây Nguyên đã tận tình dạy dỗ, giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc Thầy giáo Tiến sỹ Nguyễn Văn Hòa
đã dành nhiều thời gian quý báu, tận tình hướng dẫn và giúp tôi trong suốt thời
gian thực tập và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Khoa Nông nghiệp Trường Đại
Học Phú Yên, những bạn đồng nghiệp, những bạn học viên cùng lớp đã động viên
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ, công nhân viên Ban Quản Lý Rừng
phòng hộ huyện Sông Cầu – Tỉnh Phú Yên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình thực tập và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Nguyễn Trần Vũ
IVi
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa .................................................................................................. i
Lời cam đoan ................................................................................................. ii
Lời cảm ơn .................................................................................................... iii
Mục lục ....................................................................................................... IVi
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục đồ thị
Danh mục bảng biểu
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................. 3
1.1 Trên thế giới ............................................................................................. 3
1.2 Trong nước ............................................................................................... 6
Chương 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 16
2.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 16
2.1.1 Vị trí địa lý .......................................................................................... 16
2.1.2 Địa hình ............................................................................................... 16
2.1.3 Khí hậu thời tiết ................................................................................... 17
2.1.4 Thủy văn ............................................................................................. 17
2.1.5 Đất đai ................................................................................................. 17
2.2 Tình hình sản xuất lâm nghiệp ............................................................ 19
2.2.1 Hiện trạng sử dụng đất của Xuân Lâm ................................................. 19
2.2.2 Hiện trạng sử dụng đất của Xuân Lộc .................................................. 20
2.2.3 Hiện trạng sử dụng đất của Xuân Cảnh ................................................ 21
2.3 Tình hình kinh tế xã hội ....................................................................... 22
IVi
2.3.1 Dân số ................................................................................................. 22
2.3.2 Đời sống dân cư ................................................................................... 23
2.3.3 Y tế - Văn hóa - Giáo dục .................................................................... 24
2.3.4 Tình hình giao thông ........................................................................... 24
2.4 Thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên ................................... 24
Chương 3: ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 26
3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 26
3.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 26
3.3 Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 26
3.3.1 Giới thiệu kỹ thuật trồng keo lá tràm ................................................... 26
3.3.2 Đánh giá sinh trưởng ........................................................................... 26
3.3.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế .................................................................... 27
3.3.4 Đánh giá hiệu quả xã hội ..................................................................... 27
3.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 27
3.4.1 Phương pháp luận tổng quát ................................................................ 27
3.4.2 Phương pháp nghiên cứu chung ........................................................... 28
3.4.3 Phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................... 28
3.4.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 28
3.4.3.2 Phương pháp điều tra sinh trưởng và trữ lượng ................................. 29
3.4.3.3 Thu thập các chỉ tiêu về chất lượng .................................................. 30
3.4.3.4 Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế ............................................ 30
3.4.3.5 Phương pháp đánh giá hiệu quả xã hội ............................................. 33
3.4.3.6 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................ 33
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 34
4.1 Kỹ thuật trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ rừng Keo lá tràm ............. 34
IVi
4.1.1 Kỹ thuật trồng...................................................................................... 34
4.1.2 Kỹ thuật chăm sóc, quản lý bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng ....... 34
4.2 Đánh giá sinh trưởng ............................................................................ 36
4.2.1 Sinh trưởng chiều cao vút ngọn ........................................................... 36
4.2.2 Sinh trưởng đường kính D1,3 .............................................................. 39
4.2.3 Chất lượng rừng trồng ......................................................................... 41
4.2.4 Đánh giá trữ lượng............................................................................... 43
4.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế .................................................................... 45
4.3.1 Chi phí đầu tư cho 01 ha rừng Keo lá tràm .......................................... 45
4.3.1.1 Chi phí đầu tư cho 01 ha tạo rừng tại 03 khu vực nghiên cứu ..... ..46
4.3.1.2 Chi phí đầu tư cho 01 ha tạo rừng tính cả lãi vay tại 03 khu vực nghiên
cứu ............................................................................................................... 47
4.3.2 Thu nhập từ 01 ha rừng Keo lá tràm .................................................... 51
4.4 Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 55
4.5 Đề xuất một số giải pháp nhằm ổn định kinh doanh trồng rừng Keo lá
tràm ở địa phương ...................................................................................... 61
4.5.1 Về kỹ thuật trồng rừng ......................................................................... 61
4.5.2 Về chính sách ...................................................................................... 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 63
1 Kết luận .................................................................................................... 63
2 Tồn tại ...................................................................................................... 64
3 Kiến nghị .................................................................................................. 65
Tài liệu tham khảo
Phụ biểu
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
A: Tuổi cây
BCR: Tỷ suất thu nhập so với chi phí
D1.3: Đường kính ngang ngực
ĐVT: Đơn vị tính
ha: hecta
Hvn: Chiều cao vút ngọn
IRR: Tỷ lệ thu hồi vốn nội bộ
M: Trữ lượng
N: Số cây
NPV: Giá trị hiện tại thực
OTC: Ô tiêu chuẩn
PH: Nồng độ chua
TB: Trung bình
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
UBND: Ủy ban nhân dân
V: Thể tích thân cây
VSL: Sản lượng gỗ
Xmax1 : Trị số trung bình lớn thứ nhất
Xmax2 : Trị số trung bình lớn thứ hai
%: Tỷ lệ phần trăm
: : Giá trị trung bình
Y
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Hình 4.1. Biểu đồ sinh trưởng chiều cao Hvn của Keo lá tràm 10 năm tuổi
Hình 4.2. Biểu đồ sinh trưởng đường kính D1,3 của Keo lá tràm 10 năm tuổi
Hình 4.3. Biểu đồ trữ lượng gỗ của Keo lá tràm 10 năm tuổi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Sinh trưởng của Keo lá tràm tại Đại Lải (9/1990 - 8/ 1999)
Bảng 1.2 Sinh trưởng của các xuất xứ Keo lá tràm tại Đông Hà, Sông Mây và
Cẩm Quỳ (1994 - 1999).
Bảng1.3 Sinh trưởng của các xuất xứ Keo lá tràm tại vườn giống Cẩm Quỳ và
Chơn Thành (1997 - 2000).
Bảng 1.4 Sinh trưởng của các dòng Keo lá tràm (xuất xứ Coen R) được lựa
chọn tại Cẩm Quỳ (6/1998 - 4/2000).
Bảng 1.5 Sinh trưởng của các xuất xứ keo lá tràm 03 tuổi
Bảng 2.2 Cơ cấu các nhóm đất vùng nghiên cứu
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp hàm lượng dinh dưỡng trong đất tại các khu vực
nghiên cứu.
Bảng 2.4 Hiện trạng sử dụng đất khu vực xã Xuân Lâm
Bảng 2.5 Hiện trạng đất lâm nghiệp của xã Xuân Lộc
Bảng 2.6 Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp khu vực Xuân Cảnh
Bảng 2.7 Thực trạng phát triển dân số qua một số năm
Bảng 4.1 Chiều cao trung bình của Keo lá tràm 10 năm tuổi (m)
Bảng 4.2 Đường kính trung bình D1,3 của Keo lá tràm 10 năm tuổi (cm)
Bảng 4.3 Chất lượng rừng trồng của các khu vực nghiên cứu
Bảng 4.4 Trữ lượng gỗ Keo lá tràm sau 10 năm tuổi
Bảng 4.5 Chi phí trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ cho 01 ha tạo rừng đến
năm thứ 10 của các khu vực
Bảng 4.6 Tổng hợp chi phí đầu tư cho 01 ha rừng tính cả lãi vay chu kỳ kinh
doanh10 năm ở Xuân Lâm
Bảng 4.7 Tổng hợp chi phí đầu tư cho 01 ha rừng tính cả lãi vay chu kỳ kinh
doanh10 năm ở Xuân Lộc
Bảng 4.8 Tổng hợp chi phí đầu tư cho 01 ha rừng tính cả lãi vay chu kỳ kinh
doanh10 năm ở Xuân Cảnh
Bảng 4.9 Thu nhập từ 01 ha rừng Keo lá tràm
Bảng 4.10 Cân đối thu nhập và chi phí cho 01 ha rừng (Chu kỳ kinh doanh
10 năm)
Bảng 4.11 Hiệu quả kinh tế cho 01 ha rừng
Bảng 4.12 Số lao động tham gia trồng rừng 1 chu kỳ kinh doanh 10 năm
Bảng 4.13 Khung phân tích SWOT
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Những năm gần đây, rừng tự nhiên đã bị suy giảm nhanh chóng cả về
số lượng và chất lượng. Trước thực trạng đó, các địa phương ở nước ta đã
quan tâm và đẩy mạnh kinh doanh trồng rừng. Trong đó việc trồng các loài
cây mọc nhanh, năng suất cao góp phần tăng nhanh độ che phủ đất trống đồi
núi trọc, đồng thời đáp ứng yêu cầu về gỗ, giải quyết việc làm cho cộng đồng
xã hội, nhất là đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Phú Yên là một tỉnh thuộc vùng kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ với
tổng diện tích 5.045 km2. Ngành lâm nghiệp của tỉnh hiện đang quản lý và sử
dụng 156.336 ha đối tượng đất trống đồi núi trọc phân bố ở vùng địa hình
phức tạp.
Huyện Sông Cầu là huyện miền núi của tỉnh Phú Yên có diện tích đất
lâm nghiệp trong toàn huyện 29.917,3 ha. Trong đó đất chưa có rừng chiếm
15.754,5 ha là tiềm năng trong việc kinh doanh và phát triển trồng rừng.
Trong những năm qua, ngành lâm nghiệp tỉnh Phú Yên nói chung và
Huyện Sông Cầu nói riêng đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực để duy trì và
bảo vệ vốn rừng hiện có, khai thác hợp lý rừng tự nhiên. Đồng thời tích cực
trồng rừng mới để nâng cao độ che phủ của rừng, bảo vệ đất đai, chống xói
mòn và tạo ra nguồn nguyên liệu thay thế dần cho lâm sản từ rừng tự nhiên.
Với mục tiêu ổn định kinh doanh lâm nghiệp, tăng cường tác dụng che
phủ, bảo vệ sử dụng đất hiệu quả, nhiều đơn vị sản xuất lâm nghiệp trên địa
bàn huyện đã chú trọng đầu tư công tác trồng rừng. Nhưng do nhiều nguyên
nhân về giống, về kỹ thuật trồng còn hạn chế nên, năng suất các loại rừng
trồng chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu gỗ cho công nghiệp chế biến và
mục tiêu kinh tế nói chung.
2
Trong các loài cây đưa vào trồng rừng, Keo lá tràm, Keo lai được đưa
vào trồng thuần loài ở một số khu vực trên địa bàn huyện Sông Cầu - Phú Yên
bước đầu đã mang lại hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu
đánh giá một cách toàn diện, do đó địa phương còn lúng túng trong việc đánh
giá công tác phát triển trồng rừng từ khâu kỹ thuật đến hiệu quả kinh tế, hiệu
quả xã hội.
Để góp phần tìm hiểu tình hình sinh trưởng, phát triển và hiệu quả công
tác trồng rừng phục vụ việc ổn định kinh doanh lâm nghiệp của địa phương,
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của rừng trồng Keo lá tràm
(Acacia auriculiformis) tại một số khu vực thuộc huyện Sông Cầu, tỉnh
Phú Yên”
Do quỹ thời gian có hạn, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về sinh trưởng
chiều cao vút ngọn, đường kính ngang ngực D1.3, trữ lượng (M) và hiệu quả
kinh tế, hiệu quả xã hội của việc trồng Keo lá tràm tại 3 xã: Xuân Lâm, Xuân
Lộc và Xuân Cảnh huyện Sông Cầu - tỉnh Phú Yên.
Đề tài sẽ góp phần nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc trồng rừng sản
xuất và đề xuất một số vùng trồng rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Trên thế giới
Keo lá tràm là cây nguyên sản ở phía bắc Australia, Papua new Guiea
và Irian Juaya của Indonesia.
Hiện nay, người ta tìm ra khoảng 1.300 loài cây Keo trên toàn thế giới,
trong đó khoảng 950 loài có nguồn gốc ở Australia, và phần còn lại phổ biến
trong các khu vực khô của vùng nhiệt đới và ôn đới ấm ở cả hai bán cầu, bao
gồm Châu Phi, Miền Nam Châu Á, Châu Mỹ dẫn theo Lê Đình Khả, [19].
Ngày nay, Keo lá tràm được gây trồng tại nhiều nước như Châu Á,
Châu Phi, Châu Mỹ La Tinh. Nghiên cứu sinh trưởng và dự đoán sản lượng
rừng Keo lá tràm được hình thành và phát triển đầu tiên ở Châu Âu từ thế kỷ
XIX. Năm 1780 ở Châu Âu đã xuất hiện những nghiên cứu lâu dài.
Những nghiên cứu về sinh trưởng
Nghiên cứu sinh trưởng, phân chia cấp đất đã có nhiều công trình đề
cập đến với những mô hình toán học chặt chẽ như các công trình xây dựng
biểu diễn đầu tiên ở Trung Âu của Fies (1866), Cotta (1821), Schumacher
(1823), Hatig (1805), Mayer Stevenson (1944), Coile (1960), Nix (1987), Fao
(1986) và các nhà lâm học Nga [33].
Trên thế giới, cho đến nay số lượng hàm toán học mô tả quá trình sinh
trưởng rất phong phú, duới đây là một số kết quả thống kê một số hàm sinh
trưởng đã được sử dụng.
Tác giả năm Dạng
Gompert 1825 y= m.exp(-c1.exp(-bx))
Verhull 1845 y = m/(1-exp(-m.b.(x-k)))
Mitscherlich 1919 y= m.(1-exp(-c2.x)^j3
Schumacher 1980 y= a.exp(b/A^k)
4
Theo Joness (1996) có 3 trường hợp phải phân chia đánh giá rừng và
đất rừng đó là: Phân chia cấp đất trên cơ sở quan hệ chiều cao theo tuổi, phân
chia thực bì và phân chia môi trường.
Theo D. Alder (1980) đối với rừng đơn giản vùng nhiệt đới đôi khi ho
không phải là chỉ tiêu thích hợp để biểu thị cấp đất. Trường hợp này thường
xuất hiện ở những lâm phần của các loài cây sinh trưởng nhanh và những loài
cây biến động mạnh về sinh trưởng chiều cao [33].
Richhom (1904) cho rằng: Trữ lượng rừng là một hàm số của chiều cao
bình quân lâm phần. Chiều cao bình quân lâm phần ở tuổi xác định là một chỉ
tiêu biểu thị tốt cho sức sản xuất của lâm phần đó.
Với lượng mưa trung bình 2.700 mm, Keo lá tràm 3 năm tuổi, chiều
cao trung bình của một cây đứng trồng với mật độ 1.010 cây/ha là 12,4 m,
đường kính trung bình 12,2 cm, trữ lượng gỗ 73,2 m3/ha; ở tuổi 4 chiều cao
vút ngọn là 13,1 m, đường kính là 13,6 cm, và trữ lượng 96,1 m3/ha. Trên đất
nông cạn khô cằn ở Tây Bengal, sản lượng chỉ 5 m3/ha/năm vào năm thứ 15.
Theo Wiersum và Ramlan cho rằng sản lượng gỗ Keo lá tràm có thể
cao hơn 20 m3/ha/năm trên một chu kì 10-20 năm. Trên đất nghèo dinh dưỡng
sản lượng đạt từ 8-12 m3/ha/năm. Trên đảo của Madura, lượng mưa hàng năm
1700-1900 mm, Keo lá tràm từ 7-12 tuổi, sản lượng có thể đạt 7,6-9
m3/ha/năm, ở những nơi có lượng mưa ít từ 1.000-1.400 mm, sản lượng chỉ
đạt 2-6 m3/ha/năm.[41]
Những nghiên cứu về kinh tế
Gỗ của Keo lá tràm dùng trong sản xuất giấy, đồ gỗ gia dụng và các
công cụ. Nó có chứa tanin nên có thể dùng trong công nghiệp thuộc da. Tại
Ấn Độ, gỗ và than củi từ Keo lá tràm dùng làm nguồn nhiên liệu. Nhựa của
Keo lá tràm cũng được buôn bán ở quy mô thương mại, loài cây này cũng
5
được thổ dân Australia dùng làm thuốc giảm đau. Các chất chiết ra từ gỗ lõi
của Keo lá tràm có tác dụng chống nấm làm hư hại gỗ.
Loài cây này cũng được trồng như là cây cảnh, cây lấy bóng râm và
trồng trong các đồn điền để lấy gỗ ở khu vực Đông Nam Á và Sudan.
Cành nhánh và lá khô của Keo lá tràm dùng làm chất đốt. Gỗ của Keo
lá tràm có vân đẹp, bóng, không bụi, chịu được nén, va đập rất tốt.
Ở Sindh vỏ cây Acacia arabica được sử dụng để thuộc da. Ở một số
quốc gia, vỏ cây này được coi là phương thuốc có ích trong điều trị việc xuất
tinh sớm trong y học. Vỏ các loài Keo khác nhau rất giàu tanin và là một mặt
hàng xuất khẩu quan trọng; các loài có giá trị lớn nhất trong việc này là
Acacia pycnantha (Keo vàng), Acacia decurrens (Keo vỏ dà), Acacia
dealbata (Keo bạc) và Acacia mearnsii (Keo đen). Loài Keo đen được trồng ở
Nam Phi. Quả của Acacia nilotica (gọi là "neb-neb" trong ngôn ngữ bản địa),
một loài khác ở Châu Phi cũng rất giàu tanin và cũng được những thợ thuộc
da sử dụng [41].
Một số loài cung cấp các loại gỗ có giá trị; chẳng hạn Acacia
melanoxylon (Keo gỗ đen) ở Australia, chúng là loài cây thân gỗ lớn; gỗ của
chúng được dùng để làm đồ gỗ nội thất và có độ bóng cao; hay Acacia
homalophylla (gỗ Myall, cũng ở Australia) tạo ra gỗ có mùi thơm, được sử
dụng cho mục đích làm cảnh. Acacia formosa cung cấp loại gỗ có giá trị của
Cuba gọi là "sabicu". Acacia seyal được coi là cây keo (shitta) đã xuất hiện
trong Kinh Thánh và cung cấp gỗ shitta. Nó được sử dụng trong sản xuất hộp
đựng pháp điển của người Do Thái. Là một biểu tượng tinh thần, nó còn là
một trong những biểu tượng có quyền lực nhất trong hội Tam điểm, thể hiện
linh hồn của Thượng Đế và sự tinh khiết của tâm hồn. Acacia heterophylla từ
đảo Réunion và Acacia koa (Keo Hawaii) từ quần đảo Hawaii là các loài cây
lấy gỗ có giá trị. Tại Việt Nam, các loài cây keo tai tượng (Acacia mangium)
6
và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) được trồng để làm nguyên liệu sản
xuất giấy, cải tạo vườn rừng.
Hạt của một số loài Keo được dùng làm thực phẩm và một loạt các sản
phẩm khác trong ẩm thực. Ví dụ, hạt của Acacia niopo được nướng và dù