“Điều tra về sự xuất hiện và tác động của các loài rong biển trong các mô hình
nuôi tôm biển ở ĐBSCL” được thực hiện ở 3 tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng từ
tháng 10 năm 2011 đến tháng 11 năm 2011.
Kết quả khảo sát cho thấy, sản lượng trung bình tôm sú trong các ao nuôi tôm
quảng canh cải tiến tại Cà Mau là 269 kg/năm và tại Bạc Liệu là 261 kg/năm. Đối
với mô hình nuôi tôm lúa tại Bạc Liêu sản lượng tôm sú là 206 kg/năm và tại Sóc
Trăng 1013 kg/năm. Một số loài thực vật thủy sinh thường xuất hiện trong các ao
nuôi tôm như rong bún (Enteromorpha spp.), rong đá (Najas), rong mền
(Cladophoraceae), rong nhớt (Spirogyra) và cỏ năng (Scrippus).
Hầu hết các loại rong phát triển nhiều ở độ mặn thấp 6-16 ppt và chỉ xuất hiện
theo mùa vụ, phân bố chủ yếu trong ao, kênh cạn, nước tĩnh và trong. Khi rong và
thực vật thủy sinh phát triển ở mức độ thích hợp (20- 32% diện tích ao) thì có lợi cho
ao nuôi. Khi phát triển mạnh thì gây nhiều tác hại cho tôm, cá, cua. Đặc biệt, khi
chết có thể làm thối nguồn nước nuôi.
Theo ý kiến người dân thì các loài rong và thực vật thủy sinh thường xuất hiện
nhiều trong ao nuôi tôm QCCT vào mùa mưa, trong khi đó chúng xuất hiện trong
ao nuôi tôm lúa chủ yếu vào mùa nắng.
Kết quả khảo sát thực nghiệm cho thấy có thể kết hợp một số loài thực vật thủy
sinh như rong bún, rong đá, cỏ năng để làm thức ăn, cải thiện chất lượng nước
trong các mô hình nuôi tôm góp phần làm tăng năng suất và thu nhập cho ng ười dân.
53 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 3128 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Điều tra về sự xuất hiện và tác động của các loài rong biển trong các mô hình nuôi tôm biển ở đồng bằng sông Cửu Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
TRẦN PHÁT ĐẠT
ĐIỀU TRA VỀ SỰ XUẤT HIỆN VÀ TÁC ĐỘNG CỦA
CÁC LOÀI RONG BIỂN TRONG CÁC MÔ HÌNH NUÔI
TÔM BIỂN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH SINH HỌC BIỂN
Năm 2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA THỦY SẢN
TRẦN PHÁT ĐẠT
ĐIỀU TRA VỀ SỰ XUẤT HIỆN VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC
LOÀI RONG BIỂN TRONG CÁC MÔ HÌNH NUÔI TÔM
BIỂN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH SINH HỌC BIỂN
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
PGs. Ts: TRẦN NGỌC HẢI
Ths: TRẦN NGUYỄN HẢI NAM
Năm 2011
LỜI CẢM TẠ
Trước hết, xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong trường Đại Học
Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức khoa học và kinh nghiệm quý
báu của mình trong suốt thời gian em học tại trường.
Xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị thuộc phòng nông nghiệp tại các huyện mà
tôi đã đến phỏng vấn đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quảng thời gian thực
hiện đề tài. Thành thật biết ơn các cô, chú, anh, chị thuộc nông hộ các tỉnh Cà
Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng đã hỗ trợ tôi rất nhiều thông tin khi thực hiện điều tra.
Cảm ơn lãnh đạo trường Đại Học Cần Thơ, lãnh đạo Khoa Thủy Sản, quý thầy cô
trong bộ môn Kỹ Thuật Nuôi Hải Sản - Khoa Thủy Sản - Đại Học Cần Thơ. Đặc biệt
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với hai thầy hướng dẫn PGs.Ts. Trần Ngọc Hải
và Thạc sĩ Trần Nguyễn Hải Nam đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt và truyền đạt kiến
thức nuôi trồng thủy sản cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài và viết luận văn này.
Cảm ơn cô Nguyễn Thị Ngọc Anh và cô Ngô Thị Thu Thảo và tất cả các bạn lớp
Sinh Học Biển khóa 34 đã hết lòng giúp đỡ tôi để đề tài của tôi có thể hoàn thành.
Sau cùng, xin kính chúc quý thầy cô, anh, chị và các bạn lời chúc sức khỏe, may
mắn và thành công trong cuộc sống!.
TÓM TẮT
“Điều tra về sự xuất hiện và tác động của các loài rong biển trong các mô hình
nuôi tôm biển ở ĐBSCL” được thực hiện ở 3 tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu và Sóc Trăng từ
tháng 10 năm 2011 đến tháng 11 năm 2011.
Kết quả khảo sát cho thấy, sản lượng trung bình tôm sú trong các ao nuôi tôm
quảng canh cải tiến tại Cà Mau là 269 kg/năm và tại Bạc Liệu là 261 kg/năm. Đối
với mô hình nuôi tôm lúa tại Bạc Liêu sản lượng tôm sú là 206 kg/năm và tại Sóc
Trăng 1013 kg/năm. Một số loài thực vật thủy sinh thường xuất hiện trong các ao
nuôi tôm như rong bún (Enteromorpha spp.), rong đá (Najas), rong mền
(Cladophoraceae), rong nhớt (Spirogyra) và cỏ năng (Scrippus).
Hầu hết các loại rong phát triển nhiều ở độ mặn thấp 6-16 ppt và chỉ xuất hiện
theo mùa vụ, phân bố chủ yếu trong ao, kênh cạn, nước tĩnh và trong. Khi rong và
thực vật thủy sinh phát triển ở mức độ thích hợp (20-32% diện tích ao) thì có lợi cho
ao nuôi. Khi phát triển mạnh thì gây nhiều tác hại cho tôm, cá, cua. Đặc biệt, khi
chết có thể làm thối nguồn nước nuôi.
Theo ý kiến người dân thì các loài rong và thực vật thủy sinh thường xuất hiện
nhiều trong ao nuôi tôm QCCT vào mùa mưa, trong khi đó chúng xuất hiện trong
ao nuôi tôm lúa chủ yếu vào mùa nắng.
Kết quả khảo sát thực nghiệm cho thấy có thể kết hợp một số loài thực vật thủy
sinh như rong bún, rong đá, cỏ năng để làm thức ăn, cải thiện chất lượng nước…
trong các mô hình nuôi tôm góp phần làm tăng năng suất và thu nhập cho người dân.
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ .............................................................................................. i
TÓM TẮT .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................. vi
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................... vii
CHƯƠNG I ................................................................................................. 1
GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................... 1
1.1. Giới thiệu........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu đề tài ................................................................................... 2
1.3. Nội dung đề tài .................................................................................. 2
1.4. Thời gian thực hiện ............................................................................ 2
1.5. Địa điểm thực hiện ............................................................................ 2
CHƯƠNG II ............................................................................................... 3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 3
A. Đặc điểm sinh học ............................................................................... 3
2.1. Vị trí phân loại ................................................................................... 3
2.1.1 Rong Nhớt ....................................................................................... 3
2.1.2. Rong Mền ....................................................................................... 4
2.1.3. Rong bún ........................................................................................ 4
2.1.4. Rong Đá ......................................................................................... 5
2.1.5. Cỏ năng .......................................................................................... 6
2.2. Vai trò của rong biển ......................................................................... 6
2.2.1 Làm thực phẩm ................................................................................ 6
2.2.2. Chống lại sự ấm lên của trái đất ...................................................... 7
2.2.3. Xử lí môi trường nước .................................................................... 7
2.2.4. Nhiên liêu sinh học ......................................................................... 7
2.2.5. Chỉ thị môi trường .......................................................................... 7
B. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng thủy sản vùng khảo sát ...................... 8
2.3. Tỉnh Cà Mau...................................................................................... 8
2.4. Tỉnh Bạc Liêu .................................................................................... 9
2.5. Tỉnh Sóc Trăng .................................................................................. 11
CHƯƠNG III .............................................................................................. 13
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 13
3.1. Phương pháp thu số liệu..................................................................... 13
3.2 Phương pháp xử lí và phân tích số liệu ............................................... 13
CHƯƠNG IV .............................................................................................. 14
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................... 14
4.1 Hiện trạng kỹ thuật và vai trò của rong biển trong mô hình nuôi tôm
quảng canh cải tiến (QCCT) ..................................................................... 14
4.1.1. Thông tin chung về ao nuôi ....................................................................... 14
4.1.1.1 Cải tạo ................................................................................................ 15
4.1.1.2. Con giống .......................................................................................... 16
4.1.1.3 Thả giống ........................................................................................... 16
4.1.1.4 Thay nước .......................................................................................... 16
4.1.1.5 Sản lượng và năng suất ....................................................................... 17
4.1.2 Phân tích hiệu quả kinh tế ................................................................ 17
4.1.2.1 Giá bán ............................................................................................... 17
4.1.2.2 Chi Phí ............................................................................................... 18
4.1.2.3 Thu nhập ............................................................................................ 18
4.1.3 Đánh giá tác động của Rong biển trong ao nuôi QCCT .................... 19
4.1.3.1 Điều kiện sinh trưởng của Rong biển ............................................ 19
4.1.3.2 Vai trò của các loài rong biển ............................................................. 22
4.1.3.3 Tác hại của Rong biển ........................................................................ 23
4.1.3.4 Cách quản lý của Rong biển ............................................................... 25
4.1.4. Ý kiến người dân...................................................................................... 26
4.2. Hiện trạng kỹ thuật, kinh tế và vai trò của rong biển trong mô hình nuôi tôm lúa
luân canh ........................................................................................................... 27
4.2.1 Thông tin chung về ao nuôi .............................................................. 27
4.2.1.1 Cải tạo ................................................................................................ 28
4.2.1.2 Con giống ........................................................................................... 28
4.2.1.3 Thả giống ........................................................................................... 28
4.2.1.4 Thay nước .......................................................................................... 29
4.2.1.5 Sản lượng và năng suất ....................................................................... 29
4.2.2 Hiệu quả kinh tế ............................................................................... 29
4.2.2.1 Giá bán ......................................................................................... 29
4.2.2.2 Chi Phí ............................................................................................... 29
4.2.2.3 Thu nhập ............................................................................................ 30
4.2.3 Đánh giá tác động của Rong biển trong ao nuôi tôm lúa .................. 31
4.2.3.1 Điều kiện sinh trưởng của Rong biển .................................................. 41
4.2.3.2 Vai trò của Rong biển ......................................................................... 34
4.2.3.3 Tác hại của Rong Biển ........................................................................ 35
4.2.3.4 Cách quản lý ....................................................................................... 36
4.2.4. Ý kiến người dân...................................................................................... 37
CHƯƠNG V ............................................................................................... 38
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ........................................................................ 38
5.1 Kết Luận: ............................................................................................ 38
5.2 Đề Xuất .............................................................................................. 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 39
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 4.1 Hiện trạng kỹ thuật, kinh tế trong mô hình nuôi quảng canh cải tiến
(QCCT) ...................................................................................................................... 14
Bảng 4.2: Độ mặn và độ sâu thích hợp cho rong biển phát triển trong ao nuôi
QCCT theo kiến nông dân ........................................................................................... 20
Bảng 4.3: Sự hiện diện, cơ cấu và sinh lượng của rong biển theo ước lượng của
nông dân (QCCT) ....................................................................................................... 21
Bảng 4.4: Hiện trạng kỹ thuật, kinh tế trong mô hình nuôi tôm lúa .............................. 27
Bảng 4.5: Độ mặn và độ sâu thích hợp cho rong biển phát triển theo kiến nông
dân (tôm lúa)............................................................................................................... 32
Bảng 4.6: Sự kiện diện, cơ cấu và sinh lượng của rong biển theo ước lượng của
nông dân (tôm lúa) ..................................................................................................... 33
vii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Rong Nhớt.............................................................................................. 3
Hình 2.2: Rong mền ............................................................................................... 4
Hình 2.3: Rong bún ................................................................................................ 4
Hình 2.4: Rong đá .................................................................................................. 5
Hình 2.5: Cơ năng .................................................................................................. 6
Hình 2.6 : Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Cà Mau ......................................................... 8
Hình 2.7 : Bản đồ hành chính tỉnh Bạc Liêu ........................................................... 9
Hình 2.8: Bản đồ hành chính tỉnh Sóc Trăng .......................................................... 11
Hình 4.1: Cơ cấu chi phí trong mô hình nuôi QCCT ở Cà Mau và Bạc Liêu ........... 18
Hình 4.2: Mùa vụ xuất hiện của Rong biển trong ao nuôi QCCT ............................ 19
Hình 4.3 Vai trò của các loài thực vật thủy sinh trong ao QCCT ............................ 22
Hình 4.4: Tác hại của các loài thực vật thủy sinh trong ao QCCT ........................... 23
Hình 4.5 Cách quản lý sự phát triển của các loài Rong biển trong ao QCCT .......... 25
Hình 4.6: Cơ cấu chi phí trong mô hình nuôi QCCT .............................................. 29
Hình 4.7: Mùa vụ xuất hiện của Rong biển trong ao nuôi tôm lúa .......................... 31
Hình 4.8: Vai trò của Rong biển trong ao nuôi tôm lúa ........................................... 34
Hình 4.9: Tác hại của Rong biển trong mô hình nuôi tôm lúa ................................. 35
Hình 4.10: Cách quản lý sự phát triển của Rong biển trong ao nuôi tôm lúa ........... 36
1
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu
Đồng bằng sông Cửu Long là một trong bảy vùng kinh tế trọng điểm quan
trọng của nước ta với diện tích bề mặt vùng ven biển vào khoảng 600.000 ha, trong
đó diện tích nuôi tôm đã chiếm 552.551ha, phần lớn dùng để nuôi tôm thâm canh,
bán thâm canh và quảng canh. Hiện nay, mô hình nuôi tôm kết hợp đang được chú
trọng phát triển ở khu vực ĐBSCL. Nhiều nghiên cứu nuôi tôm kết hợp với các loài
thủy sản có giá trị kinh tế khác nhằm tận dụng diện tích mặt nước và rong biển cũng
là một trong những đối tượng đang được hướng tới.
Rong biển có 3 nhóm lớn là rong đỏ (Rhodophyta), rong nâu (Phaeophyta)
và rong lục (Chlorophyta). Chúng là một hợp phần quan trọng của nguồn lợi sinh
vật biển, chúng là bãi đẻ và nơi cư trú cho các loài động vật biển, có khả năng hấp
thụ khả năng hấp thu mạnh các chất dinh dưỡng trong môi trường, chế biến và sử
dụng trong nhiều lĩnh vực như thực phẩm, y dược, mỹ phẩm, nông nghiệp... và có
thể cân bằng sinh thái bền vững. Trong các ao nuôi tôm rong biển thường có vai trò
rất quan trọng như là nguồn thức ăn tự nhiên, tạo dựng nền đáy và làm nơi cư trú
cho các đối tượng nuôi…( Đinh Thị Phương Anh và Hoàng Thị Ngọc Hiếu, 2010).
Hiện nay, nghề nuôi tôm ở khu vực ĐBSCL phát triển rất mạnh, diện tích
nuôi ngày càng được mở rộng, đặc biệt là diện tích nuôi thâm canh. Do đó, vấn đề
xử lí nguồn nước thải có hàm lượng dinh dưỡng cao từ ao nuôi tôm để tránh ô
nhiễm nguồn nước nuôi, cũng như tránh tình trạng lây lan dịch bệnh từ việc xả nước
thải ra kênh, sông đang là vấn đề cấp bách. Rong biển là đối tượng cũng được
nghiên cứu về tác động môi trường, khả năng xử lý ô nhiễm, giá trị kinh tế và sinh
trưởng của rong biển trong các điều kiện khác nhau. Cho đến nay, rong biển được
nghiên cứu chủ yếu là rong sụn, rong câu và một số loài rong khác nhằm tìm ra
được loài nuôi mới kết hợp với nuôi tôm để sử dụng những chất dinh dưỡng dư thừa
trong ao tôm chuyển thành sinh khối như vai trò lọc sinh học, giúp cải thiện chất
lượng của nước… Tuy nhiên, ở nước ta, các loài rong biển và thực vật thủy sinh
phát triển trong ao nuôi tôm chưa được nghiên cứu và tài liệu nghiên cứu về chúng
hiện rất ít.
Để tìm hiểu thêm về đối tượng này và khả năng phát triển của mô hình nuôi
kết hợp với tôm trong ao nuôi, đề tài: “Điều tra về sự xuất hiện và tác động của các
loài rong biển trong các mô hình nuôi tôm biển ở ĐBSCL” được thực hiện nhằm
xây dựng mô hình nuôi trồng thủy sản kết hợp đạt hiệu quả kinh tế và tìm hiểu
những tác động của rong biển và thực vật thủy sinh trong ao nuôi tôm.
2
1.2. Mục tiêu đề tài
Tìm hiểu sự phân bố của một số loài rong biển và thực vật thủy sinh trong
các mô hình nuôi tôm, làm cơ sở cho việc nuôi sinh khối và phát triển mô hình nuôi
tôm biển kết hợp ở các tỉnh ĐBSCL.
1.3. Nội dung đề tài
Thu thập các thông tin của nông dân địa phương về sự phân bố, mùa vụ xuất
hiện, vai trò của rong biển và thực vật thủy sinh trong các mô hình nuôi tôm sú ở
các tỉnh vùng ven biển khu vực ĐBSCL, thông qua phỏng vấn trực tiếp các hộ dân.
1.4. Thời gian thực hiện
Từ tháng 10/2011 – 11/2011
1.5. Địa điểm thực hiện
Điều tra tại 3 tỉnh: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng theo từng mô hình nuôi:
+ Mô hình nuôi quảng canh: Đầm Dơi, Cái Nước, Trần Văn Thời (Cà Mau)
và Đông Hải (Bạc Liêu).
+ Mô hình 1 vụ lúa – 1 vụ tôm: Phước Long (Bạc Liêu) và Mỹ Xuyên (Sóc
Trăng).
3
CHƯƠNG II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Đặc điểm sinh học của thực vật thủy sinh
2.1. Vị trí phân loại
2.1 Rong Nhớt
Ngành: Chlorophyta
Lớp: Zygnematophyceae
Bộ: Zygnematles
Họ: Zygnemataceae
Giống: Spirogyra (Link in C.G. Nees)
Hình 2.1: Rong Nhớt
(Nguồn: www.google.com.vn/imgres?q=Spirogyra&hl=vi&sa)
Rong Nhớt (Spirogyra) phân bố chủ yếu ở các thủy vực nước ngọt và lợ,
trong các nguồn nước bị ô nhiễm rong Nhớt vẫn có thể sống được và có dạng sợi
dài 1 – 10cm, được kết nối với nhau bằng những tế bào hình trụ có màu xanh. Màng
tế bào có 2 lớp: lớp pectin và lớp cellulose, pectin là lớp ngoài cùng có thể hòa tan
trong nước nên sẽ sinh ra chất nhầy.Tế bào chất tạo thành một lớp màng mỏng giữa
các thành tế bào và không bào bao quanh. Các lục lạp là băng hình, răng cưa hoặc
vỏ sò, và sắp xếp thành vòng xoắn, kết quả là màu xanh lá cây đặc trong xoắn ốc và
nổi bật trên từng sợi. Rong Nhớt có thể sinh sản hữu tính hoặc vô tính
(www.answers.com/topic/spirogyra). Rong nhớt dạng sợi, một hàng tế bào, tập
trung thành những búi rối, thường chia nhánh theo kiểu chạc hai hoặc chia cách.
Bám vào vật bám nhờ rễ giả, cài quấn vào nhau, chia nhánh hoặc không, mọc ra từ
gốc. Sinh trưởng bằng cách chia cắt tế bào từ khắp mội chỗ trên thân, không có
vùng sinh trưởng chuyên hóa (Nguyễn Hữu Dinh & ctv, 1993).
4
2.1.2. Rong Mền
Ngành: Chlorophyta
Lớp: Ulvophyceae
Bộ: Cladophorales
Họ: Cladophoraceae
Giống: Cladophora (Kützing, 1843)
Hình 2.2: Rong mền
(Nguồn: www.google.com.vn/search?q=cladophora+sp&hl)
Rong Mền (Cladophora) dạng sợi, chi nhánh nhiều theo kiểu mọc bên, đối
nhau, chạc hai, chạc ba, mọc về một bên, hình lược hay mọc vòng thành chùm.
Rong sinh trưởng ở đỉnh. Bám bằng tế bào gốc lóe ra hay gễ giả. Rong sống một
hay nhiều năm, bám, trôi dạt thành bè, mảng hay phủ trên bùn. Màu lục, kích t