Hội nhập kinh tếquốc tế đang là xu thếtất yếu trên phạm vi toàn cầu, đang
tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế- xã hội của mỗi nước. Đểtham gia tiến
trình hội nhập, Việt Nam đã chuẩn bịnhững điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo cho
việc hội nhập được thuận lợi và hiệu quảbằng việc ký kết hiệp định thương mại
Việt - Mỹ, tham gia AFTA và chuẩn bịtham gia WTO.
Đối với ngành ngân hàng, hội nhập quốc tếmởra cơhội cho các NHTM
Việt Nam được học hỏi kinh nghiệm quản lý, quản trị điều hành của các ngân hàng
nước ngoài, có điều kiện tiếp cận với những công nghệhiện đại của các ngân hàng
nước ngoài, có khảnăng theo kịp yêu cầu phát triển thịtrường tài chính trong và
ngoài nước. Tuy nhiên, hội nhập quốc tếcũng đặt ra những thách thức mà các
NHTM Việt Nam phải đối mặt. Theo lộtrình hội nhập quốc tếngành ngân hàng,
trong vòng 5 năm tới các ngân hàng nước ngoài được thực hiện đầy đủmọi hoạt
động trên lãnh thổViệt Nam. Trong bối cảnh đó, thịphần của các NHTM Việt Nam
sẽbịthu hẹp dần, nhất là tại các thành phốvà vùng kinh tếtrọng điểm.
Trước sức ép cạnh tranh gay gắt trên thịtrường trong nước, đồng thời với
việc tìm kiếm chỗ đứng trên thịtrường quốc tế, vấn đềphát triển thương hiệu thật
sựtrởnên quan trọng và cần thiết đối với hệthống NHTM Việt Nam nói chung,
NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng.
102 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 2353 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp phát triển bền vững thương hiệu ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THƯƠNG HIỆU
1.1. Khái quát về thương hiệu ................................................................................... 01
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 01
1.1.2. Đặc tính thương hiệu .................................................................................... 03
1.1.3. Vai trò của thương hiệu ................................................................................ 05
1.1.4. Tài sản thương hiệu ...................................................................................... 07
1.1.5. Phương pháp định giá thương hiệu .............................................................. 10
1.2. Quy trình xây dựng và phát triển thương hiệu................................................... 12
1.2.1. Công việc cần làm trước khi ra quyết định xây dựng thương hiệu.............. 12
1.2.2. Các quyết định cơ bản về xây dựng thương hiệu ......................................... 13
1.2.3. Đăng ký bảo hộ thương hiệu ........................................................................ 19
1.2.4. Quảng bá thương hiệu .................................................................................. 20
1.2.5. Quản lý thương hiệu trong quá trình kinh doanh ......................................... 21
1.3. Những thách thức, kinh nghiệm xây dựng và phát triển thương hiệu ............... 22
1.3.1. Những thách thức của việc tạo dựng một thương hiệu có giá trị ................. 22
1.3.2. Kinh nghiệm xây dựng và phát triển thương hiệu........................................ 22
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG
HIỆU CỦANGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về NHNo&PTNT Việt Nam ......................................................... 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 26
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam .................. 28
2
2.1.3. Thực trạng về năng lực cạnh tranh của NHNo&PTNT Việt Nam............... 33
2.1.3.1. Nhận dạng các đối thủ cạnh tranh của NHNo&PTNT Việt Nam .......... 33
2.1.3.2. Những điểm mạnh, điểm yếu của NHNo&PTNT Việt Nam.................. 40
2.2. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của NHNo&PTNT
Việt Nam................................................................................................................... 42
2.2.1. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của các doanh
nghiệp Việt
Nam 42
2.2.2. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của các NHTM Việt
Nam ........................................................................................................................... 46
2.2.2.1. Thực trạng hệ thống ngân hàng Việt Nam.............................................. 46
2.2.2.2. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của các
NHTM Việt Nam ................................................................................................. 49
2.2.3. Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của NHNo&PTNT
Việt Nam................................................................................................................. 52
2.2.3.1. Các hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu đã thực hiện ........... 52
2.2.3.2. Những mặt được, mặt hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong việc
xây dựng và phát triển thương hiệu của NHNo&PTNT Việt Nam..................... 57
2.3. Sự cần thiết khách quan của việc phát triển bền vững thương hiệu
NHNo&PTNT Việt Nam......................................................................................... 62
2.3.1. Hội nhập quốc tế ngành ngân hàng, những cơ hội và thách thức đặt ra
đối với NHNo&PTNT Việt Nam ........................................................................... 62
2.3.2. Sự cần thiết khách quan của việc phát triển bền vững thương hiệu
NHNo&PTNT Việt Nam........................................................................................ 66
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THƯƠNG HIỆU
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM
3
3.1. Định hướng xây dựng và phát triển thương hiệu NHNo&PTNT
Việt Nam................................................................................................................... 69
3.1.1. Đề án xây dựng và phát triển thương hiệu Quốc gia đến 2010.................... 69
3.1.2. Định hướng phát triển ngành ngân hàng Việt Nam ..................................... 71
3.1.3. Định hướng phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam đến 2010................... 72
3.1.4. Định hướng mục tiêu xây dựng và phát triển thương hiệu
NHNo&PTNT Việt Nam........................................................................................ 74
3.2. Giải pháp phát triển bền vững thương hiệu NHNo&PTNT Việt Nam ...... 75
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập ........................ 75
3.2.1.1. Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.............................................. 75
3.2.1.2. Cơ cấu lại tổ chức bộ máy theo hướng hiện đại ................................... 76
3.2.1.3. Lành mạnh hóa và nâng cao năng lực tài chính ................................... 77
3.2.1.4. Tăng cường công tác quản lý rủi ro ...................................................... 77
3.2.1.5. Đa dạng hóa sản phẩm mới trên nền tảng công nghệ tiên tiến............. 78
3.2.1.6. Phát triển nguồn nhân lực..................................................................... 79
3.2.1.7. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán................. 80
3.2.1.8. Xây dựng chiến lược phát triển có hiệu quả......................................... 81
3.2.1.9. Thực hiện cổ phần hóa NHNo&PTNT Việt Nam................................ 82
3.2.2. Nhóm giải pháp củng cố và nâng cao hình ảnh thương hiệu
NHNo&PTNT Việt Nam........................................................................................ 83
3.2.2.1. Nâng cao nhận thức về thương hiệu..................................................... 83
3.2.2.2. Xây dựng chiến lược thương hiệu hiệu quả ......................................... 84
3.2.2.3. Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ ........................ 84
3.2.2.4. Nâng cao hiệu quả việc thực hiện văn hóa doanh nghiệp
NHNo&PTNT Việt Nam...................................................................... 85
3.2.2.5. Xây dựng được nét đặc trưng riêng có của thương hiệu
NHNo&PTNT Việt Nam...................................................................... 85
4
3.2.2.6. Tăng cường đầu tư nhân sự cho thương hiệu ....................................... 86
3.2.2.7. Tăng cường quản lý thương hiệu.......................................................... 87
3.2.2.8. Đổi tên NHNo&PTNT Việt Nam......................................................... 88
3.2.2.9. Nâng cao hiệu quả quảng bá thương hiệu thông qua các phương
tiện thông tin đại chúng và hoạt động tài trợ các sự kiện văn hoá
thể thao trong nước và quốc tế. ............................................................ 89
3.2.2.10. Xây dựng và giữ gìn mối quan hệ mật thiết với khách hàng, tạo sự
gắn bó về mặt tình cảm giữa thương hiệu và khách hàng. ................... 89
3.2.2.11. Tăng cường các hoạt động xã hội......................................................... 91
3.2.2.12. Xúc tiến ngiên cứu, quảng bá thương hiệu ra nước ngoài ................... 92
3.2.2.13. Các giải pháp khác ................................................................................ 92
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................... 93
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
5
LỜI MỞ ĐẦU
Hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế tất yếu trên phạm vi toàn cầu, đang
tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh tế - xã hội của mỗi nước. Để tham gia tiến
trình hội nhập, Việt Nam đã chuẩn bị những điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo cho
việc hội nhập được thuận lợi và hiệu quả bằng việc ký kết hiệp định thương mại
Việt - Mỹ, tham gia AFTA và chuẩn bị tham gia WTO.
Đối với ngành ngân hàng, hội nhập quốc tế mở ra cơ hội cho các NHTM
Việt Nam được học hỏi kinh nghiệm quản lý, quản trị điều hành của các ngân hàng
nước ngoài, có điều kiện tiếp cận với những công nghệ hiện đại của các ngân hàng
nước ngoài, có khả năng theo kịp yêu cầu phát triển thị trường tài chính trong và
ngoài nước. Tuy nhiên, hội nhập quốc tế cũng đặt ra những thách thức mà các
NHTM Việt Nam phải đối mặt. Theo lộ trình hội nhập quốc tế ngành ngân hàng,
trong vòng 5 năm tới các ngân hàng nước ngoài được thực hiện đầy đủ mọi hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam. Trong bối cảnh đó, thị phần của các NHTM Việt Nam
sẽ bị thu hẹp dần, nhất là tại các thành phố và vùng kinh tế trọng điểm.
Trước sức ép cạnh tranh gay gắt trên thị trường trong nước, đồng thời với
việc tìm kiếm chỗ đứng trên thị trường quốc tế, vấn đề phát triển thương hiệu thật
sự trở nên quan trọng và cần thiết đối với hệ thống NHTM Việt Nam nói chung,
NHNo&PTNT Việt Nam nói riêng.
Bản thân là một cán bộ công tác trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam,
với mong muốn làm thế nào để đưa tên tuổi của NHNo&PTNT Việt Nam không
ngừng phát triển không chỉ trong nước mà còn trên trường quốc tế, tôi mạnh dạn
nghiên cứu và thực hiện luận văn Thạc sĩ Kinh tế với đề tài: “GIẢI PHÁP PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM”.
6
Mục đích nghiên cứu của đề tài là phản ánh thực trạng, những cơ hội và
thách thức của NHNo&PTNT Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế ngành
ngân hàng cũng như thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của NHNo&
PTNT Việt Nam, những mặt được, mặt hạn chế và nguyên nhân tồn tại để từ đó
mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển bền vững thương hiệu
NHNo&PTNT Việt Nam, đưa thương hiệu NHNo&PTNT Việt Nam trở thành một
thương hiệu mạnh trong lĩnh vực ngân hàng trên thị trường trong nước và quốc tế.
Nội dung của luận văn được nghiên cứu theo phương pháp duy vật biện
chứng kết hợp với các phương pháp tổng hợp, phân tích thống kê, diễn giải và so
sánh được sử dụng xuyên suốt đề tài. Kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: “Lý luận chung về thương hiệu”.
- Chương 2: “Thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu của Ngân hàng
Nông nghịêp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”.
- Chương 3: “Giải pháp phát triển bền vững thương hiệu Ngân hàng Nông
nghịêp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”.
Do hạn chế về thời gian, tài liệu nghiên cứu cũng như kinh nghiệm công tác
của bản thân, vì vậy, luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được
sự góp ý của quý thầy cô, đồng nghịêp và các bạn quan tâm.
7
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THƯƠNG HIỆU
1.1. Khái quát về thương hiệu
1.1.1. Các khái niệm cơ bản:
1.1.1.1. Khái niệm thương hiệu.
Trong quá trình phát triển sản xuất và lưu thông, các nhà sản xuất hoặc
nhà phân phối hàng hoá hoặc nhà cung ứng dịch vụ muốn đặc định hàng hóa
hay dịch vụ của mình, họ đã sử dụng những dấu hiệu (a mark) dưới hình thức
nào đó để thể hiện.
Thương hiệu (trade mark) là những dấu hiệu được nhà sản xuất hoặc
nhà phân phối hàng hoá hoặc nhà cung ứng dịch vụ sử dụng trong thương mại
nhằm ám chỉ sự liên quan giữa hàng hoá hay dịch vụ với người có quền sử
dụng dấu hiệu đó với tư cách là chủ sở hữu hoặc người đăng ký thương hiệu.
Nhãn hiệu là sự biểu hiện cụ thể của thương hiệu.
Thương hiệu là một thuật ngữ phổ biến trong Marketing thường được
người ta sử dụng khi đề cập tới: a) Nhãn hiệu hàng hoá (thương hiệu sản
phẩm); b) Tên thuơng mại của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh
doanh (thương hiệu doanh nghiệp); hay c) Các chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất
xứ hàng hoá.
Định nghĩa về “Nhãn hiệu hàng hoá”, Điều 785 Bộ luật Dân sự của
Việt Nam quy định: “Nhãn hiệu hàng hoá là những dấu hiệu dùng để phân
biệt hàng hoá, dịch vụ cùng loại của các cơ sở sản xuất kinh doanh khác nhau.
Nhãn hiệu hàng hoá có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó
được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc”.
Định nghĩa về “Tên thương mại”, Điều 14 Nghị định 54/2000/NĐ-CP
quy định: Tên thương mại được bảo hộ là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng
8
trong hoạt động kinh doanh, đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: a) Là tập hợp
các chữ cái, có thể kèm theo chữ số, phát âm được; b) Có khả năng phân biệt
chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với các chủ thể kinh doanh khác trong
cùng lĩnh vực kinh doanh.
Định nghĩa về “Tên gọi xuất xứ hàng hoá”, Điều 786 Bộ luật Dân sự
quy định: Tên gọi xuất xứ hàng hoá là tên địa lý của nước, địa phương dùng
để chỉ xuất xứ của mặt hàng từ nước, địa phương đó với điều kiện những mặt
hàng này có các tính chất, chất lượng đặc thù dựa trên các điều kiện địa lý độc
đáo và ưu việt, bao gồm yếu tố tự nhiên, con người hoặc kết hợp cả hai yếu tố
đó.
Định nghĩa về “Chỉ dẫn địa lý”, Điều 14 Nghị định 54/2000/NĐ-CP
quy định: Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ là thông tin về nguồn gốc địa lý của
hàng hoá đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a) Thể hiện dưới dạng một từ
ngữ, dấu hiệu, biểu tượng hoặc hình ảnh, dùng để chỉ một quốc gia hoặc một
vùng lãnh thổ, địa phương thuộc một quốc gia; b) Thể hiện trên hàng hoá, bao
bì hàng hoá hay giấy tờ giao dịch liên quan tới việc mua bán hàng hoá nhằm
chỉ dẫn rằng hàng hoá nói trên có nguồn gốc tại quốc gia, vùng lãnh thổ hoặc
địa phương mà đặc trưng về chất lượng, uy tín, danh tiếng hoặc các đặc tính
khác của loại hàng hoá này có được chủ yếu là do nguồn gốc địa lý tạo nên.
Định nghĩa về thương hiệu, theo Hiệp hội Markerting Hoa Kỳ:
“Thương hiệu là một cái tên, một từ ngữ, một dấu hiệu, một biểu tượng, một
hình vẽ hay tổng hợp tất cả các yếu tố kể trên nhằm xác định các sản phẩm
hay dịch vụ của một (hay một nhóm) người bán và phân biệt các sản phẩm
(dịch vụ) đó với các đối thủ cạnh tranh”.
Như vậy, có thể thấy, “Thương hiệu” là khái niệm mang tính chất “bản
chất” còn “Nhãn hiệu” mang tính chất “hình thức”. Một nhãn hiệu hàng hoá
9
có thể dùng để thể hiện thương hiệu nào đó, nhưng thương hiệu không phải
chỉ được thể hiện bằng nhãn hiệu hàng hoá. Mặt khác, thương hiệu có thể chỉ
thuần tuý thể hiện bằng một tên gọi và luôn gắn liền với một tên gọi, còn nhãn
hiệu có thể bao gồm tên gọi, biểu tượng… “Thương hiệu”, “Nhãn hiệu hàng
hoá”, “Tên thương mại” là những thuật ngữ không hoàn toàn đồng nhất, mặc
dù chúng có quan hệ mật thiết với nhau, trong đó, thương hiệu có thể được
nhận biết nhờ vào nhãn hiệu hàng hoá hoặc/và tên thương mại.
Tóm lại, thương hiệu có thể hiểu về bản chất là danh tiếng của sản
phẩm, dịch vụ hoặc của doanh nghiệp mà khách hàng nhận biết nhờ vào nhãn
hiệu hàng hoá và những yếu tố ẩn bên trong nhãn hiệu đó.
1.1.1.2. Khái niệm “Thương hiệu ngân hàng”.
“Thương hiệu ngân hàng” có thể được hiểu là thuật ngữ dùng trong
hoạt động Marketing, thể hiện tên giao dịch của một ngân hàng thương mại,
được gắn liền với bản sắc riêng và uy tín, hình ảnh của chủ thể mang tên này
nhằm gây dấu ấn sâu đậm đối với khách hàng và phân biệt với các chủ thể
khác (ngân hàng khác) trong hoạt động kinh doanh tiền tệ - tín dụng và cung
cấp các dịch vụ ngân hàng” (TS. Lê Khắc Trí).
Trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập, thương hiệu của một ngân
hàng được quyết định không chỉ bằng lịch sử lâu đời, bằng mạng lưới chi
nhánh rộng lớn mà điều quan trọng và chủ yếu nhất là một triết lý kinh doanh
đúng đắn, rõ ràng, gắn liền với những ưu thế và sự nổi trội về chất lượng và
tiện ích cao, giá cả hợp lý, được tạo ra trên cơ sở áp dụng công nghệ hiện đại
và hoàn thiện tổ chức, quản lý.
1.1.2. Đặc tính của thương hiệu.
Tính quốc tế: Với xu hướng toàn cầu hoá hiện nay, thương hiệu là một
công cụ cực kỳ cần thiết giúp cho khách hàng quốc tế biết đến sản phẩm và có
10
ý định sử dụng sản phẩm. Sau khi họ sử dụng thử, họ thỏa mãn, họ sẽ nhớ tên
để mua lại. Và với thương hiệu, người ta có thể giới thiệu sản phẩm ra nước
ngoài dễ dàng và khả năng thành công là cao hơn. Ví dụ, máy tính Compaq,
xe ô tô Toyota, đồ điện Sony, máy giặt Electrolux,… thành công trên thị
trường thế giới dễ dàng vì danh tiếng của nó đã đi vào lòng người trên toàn
cầu. Điều đó có nghĩa là thương hiệu giúp sản phẩm dễ được nhận ra, dễ được
sự chấp nhận của khách hàng quốc tế. Nó tạo được tính hấp dẫn riêng ở các
thị truờng quốc tế.
Tính kế thừa: Trong quá trình xây dựng thương hiệu, có một yếu tố
trường tồn qua thời gian và mang lại giá trị cho thương hiệu nếu được khai
thác một cách phù hợp, đó chính là sự kế thừa. Nó được tích lũy sau thời gian
đủ dài qua các mối quan hệ trong xã hội, sự gắn kết giữa sản phẩm và nguời
tiêu dùng. Những yếu tố mang tính kế thừa có thể là lịch sử, truyền thống, sự
công nhận, quen thuộc, tin cậy, giá trị hay lòng tin, cũng có thể là sự liên hệ
với một truyền thuyết nào đó.
Một điều dễ hiểu là một thương hiệu mạnh không thể tạo dựng trên nền
tảng chất lượng sản phẩm hay dịch vụ tồi. Tuy nhiên, chỉ với chất lượng
không thôi thì chưa thể trở thành một thương hiệu mạnh. Trong tương lai, sẽ
có nhiều chủng loại hàng hoá có chất lượng tương đương, mẫu mã đa dạng,
bao bì bắt mắt xuất hiện. Đứng trước “rừng” sản phẩm đó, người tiêu dùng
vẫn luôn có khuynh hướng chọn những thương hiệu đã biết, đã được công
nhận rộng rãi để tránh rủi ro. Đó chính là lợi ích mà một thương hiệu nhận
được qua sự kế thừa.
Lời hứa thương hiệu: Lời hứa thương hiệu là những gì mà doanh
nghiệp hứa hẹn với khách hàng về sản phẩm hay dịch vụ mà họ sẽ mang đến
cho khách hàng. Lời hứa thương hiệu rất quan trọng vì nó sẽ tạo ra niềm
mong đợi ở khách hàng.
11
Một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc xây dựng thương
hiệu mạnh là làm được những điều mình đã hứa. Một lời hứa phải đảm bảo
được hai yêu cầu là: Thứ nhất, phải khuyến khích được khách hàng sử dụng
sản phẩm hay thúc đẩy họ để có một hành động nào đó có lợi cho công ty;
Thứ hai, lời hứa này phải khả thi vì khi đã hứa thì cần phải thực hiện được.
1.1.3. Vai trò của thương hiệu:
1.1.3.1. Vai trò của thương hiệu đối với các doanh nghiệp:
Thứ nhất, thương hiệu giúp cho doanh nghiệp thiết lập một chính sách
giá cao và ít lệ thuộc hơn đến các chương trình khuyến mãi. Trong khi với
những thương hiệu có vị thế không tốt thì thường phải sử dụng chính sách
khuyến mãi nhiều để hỗ trợ bán hàng. Nhờ có chính sách giá cao mà công ty
sẽ tăng thêm được lợi nhuận khi lượng sản phẩm tiêu thụ tăng. Một ví dụ điển
hình trong trường hợp này đó là giá bán một chiếc áo sơ mi cùng chất liệu vải
do các công ty may Việt Nam sản xuất nếu mang nhãn hiệu An Phước thì chỉ
bán với giá 218.000 VND/chiếc, còn nếu mang nhãn hiệu nổi tiếng của Pháp
– Piere Cardin thì giá bán lên tới 526.000 VND/chiếc. Như vậy, phần giá trị
gia tăng 308.000 VND/1 áo sơ mi là do thương hiệu mang lại cho doanh
nghiệp.
Thứ hai, thương hiệu giúp doanh nghiệp duy trì lượng khách hàng
truyền thống, đồng thời thu hút thêm các khách hàng mới, các khác hàng tiềm
năng. Thực tế cho thấy, người tiêu dùng thường bị lôi kéo, chinh phục bởi
những hàng hoá có thương hiệu nổi tiếng, ưa chuộng và ổn định. Những
doanh nghiệp có thương hiệu nổi tiếng lâu đời sẽ tạo ra và củng cố được lòng
trung thành của một lượng lớn khách hàng truyền thống, đồng thời doanh
nghiệp có cơ hội thu hút thêm những khách hàng hiện thời chưa sử dụng sản
12
phẩm của doanh nghiệp, thậm chí cả những khách hàng của các doanh ng