1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 
Trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã 
hội chủ nghĩa trong thập kỷ vừa qua, Việt nam đã tiến hành những cải cách đầy ấn 
tượng để cải thiện môi trường đầu tư trong nước. Mặc dù những cải cách này đã 
góp phần tạo nên một môi trường thuận lợi cho việc tăng trưởng khu vực kinh tế tư 
nhân, sự thiếu vắng các cơ hội tiếp cận các nguồn tín dụng vẫn là trở ngại lớn nhất 
cho sự tăng trưởng rộng khắp của doanh nghiệp. Phầnlớn doanh nghiệp nhỏ tìm 
cách tài trợ cho hoạt động của mình bằng lợi nhuận giữ lại hoặc những nguồn tín 
dụng phi chính thức mà nguyên nhân của hiện tượng này chính là khuôn khổ pháp 
lý và thể chế còn yếu. 
Kết quả phân tích kinh tế gợi ý rằng khả năng tiếp cận tín dụng là vô cùng 
quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế và đặc biệt là đối với lợi ích của người 
nghèo. Dỡ bỏ các hàng rào cản trở một loạt dịch vụ tài chính có thể giúp nâng cao 
năng lực của doanh nghiệp và giảm thiểu quy mô của khối phi chính thức. 
Chính phủ Việt nam hiện đang hỗ trợ cho việc thành lập hệ thống các Trung 
tâm thông tin tín dụng tư nhân giúp các ngân hàng đánh giá độ tin cậy về tín dụng 
của khách vay. Ngoài ra, nhận thức được lợi ích kinh tế của việc dùng động sản 
làm bảo đảm tiền vay, từ giữa những năm 1990 đến nay Chính phủ đã và đang tiến 
hành những nỗ lực cải cách đáng kể nhằm cải thiện môi trường cho vay tín dụng. 
Gần đây nhất, Chính phủ đã thông qua Bộ luật Dân sự2005 và một Nghị định mới 
về giao dịch bảo đảm vào tháng 12 năm 2006 để đưa khung pháp lý và thể chế hiện 
nay phù hợp với các nguyên tắc về thực tiễn tốt nhất của quốc tế. 
Trong khi các luật mới đang cải thiện đáng kể môi trường cho vay hiện nay, 
thì cũng không thể phủ nhận rằng vẫn còn những hạn chế trong hệ thống pháp luật 
về giao dịch bảo đảm tiền vay của ngân hàng thương mại. Chính vì những lý do 
trên nên tôi đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo đảm 
trong hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam” 
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 
Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận chung cơ bản về giao dịch bảo đảm 
tiền vay, hệ thống hóa các quy định về bảo đảm tiềnvay. Trên cơ sở đó phân tích, 
đánh giá thực trạng các quy định pháp luật về bảo đảm tiền vay trong hoạt động 
của các ngân hàng thương mại. Cuối cùng là nêu ra các đề xuất, kiến nghị, giải 
pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về bảo đảm tiền vay trong hoạt 
động cho vay của các ngân hàng thương mại. 
3. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu 
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu từ phương pháp 
luận duy vật biện chứng đến các phương pháp nghiên cứu cụ thể như điều tra, khảo 
sát, tổng hợp, phân tích, so sánh kết hợp với giữa lý luận với thực tiễn. 
Các lý luận liên quan đến hoạt động ngân hàng đã được tổng hợp, đúc kết sẽ 
được sử dụng làm tài liệu cho việc nghiên cứu đề tài cùng với vận dụng kết quả 
nghiên cứu của các công trình khóa học có liên quanđến hoạt động ngân hàng 
thương mại để làm sâu sắc thêm các luận điểm. 
4.Những đóng góp của luận văn 
Luận văn làm rõ những vấn đề cơ bản của bảo đảm tiền vay như khái niệm, 
đặc điểm, vai trò, bản chất, chủ thể tham gia bảo đảm tiền vay, thực trạng áp dụng 
pháp luật về bảo đảm tiền vay của các ngân hàng thương mại, thông qua đó đưa ra 
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về vấn đề này. Bên cạnh 
đó, kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho việc hoàn thiện ác quy định về bảo 
đảm tiền vay. 
Những đề xuất, kiến nghị cụ thể của luận văn góp phần hoàn thiện pháp luật 
về giao dịch bảo đảm, nâng cao hoạt động của các ngân hàng thương mại, đặc biệt 
là trong giai đoạn xu thế toàn cầu đang diễn ra mạnh mẽ. Kết quả nghiên cứu của 
luận văn sẽ góp phần vào việc hoạch định chính sáchtiền tệ, quản lý hoạt động của 
ngân hàng nói chung. 
Kết cấu của luận văn: 
Ngoài lời mở đầu, danh mục ký hiệu các chữ viết tắt, kết luận, danh mục văn 
bản pháp luật và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn bao gồm ba chương. 
Chương 1: Lý luận chung về giao dịch bảo đảm tiền vay 
Chương 2: Thực trạng áp dụng pháp luật về giao dịch bảo đảmtrong hoạt 
động của các ngân hàng thương mại 
Chương 3: Các yêu cầu và kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về bảo 
đảm tiền vay đối với các ngân hàng thương mại.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 90 trang
90 trang | 
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 3685 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo đảm trong hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
1 
LỜI CẢM ƠN 
 Luận văn “Hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo ñảm trong hoạt ñộng của 
ngân hàng thương mại Việt Nam” ñược tác giả nghiên cứu theo sự hướng dẫn khoa 
học của Tiến sĩ Phạm Thị Giang Thu – Khoa luật Kinh Tế- ðại học Luật Hà Nội. 
Em xin ñược gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô trong tổ bộ môn Luật 
Tài chính- Ngân Hàng và ñặc biệt là Tiến sĩ Phạm Thị Giang Thu ñã giúp ñỡ em rất 
nhiều ñể hoàn thành Luận văn này. 
 Hà Nội, tháng 5 năm 2008 
Tác giả luận văn 
NGUYỄN TRÍ ðỨC
2 
2 
MỤC LỤC 
KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ..................................... 6 
MỞ ðẦU ........................................................................................................... 7 
CHƯƠNG 1: 
LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIAO DỊCH BẢO ðẢM TIỀN VAY.......................... 10 
1.1.Khái niệm, ñặc ñiểm về giao dịch bảo ñảm tiền vay .................................. 10 
1.1.1. Khái niệm về giao dịch bảo ñảm tiền vay ........................................... 10 
1.1.2. Lịch sử của pháp luật Việt Nam về giao dịch bảo ñảm tiền vay và các 
biện pháp bảo ñảm tiền vay: ....................................................................... 13 
1.1.3 ðặc ñiểm của giao dịch bảo ñảm tiền vay ........................................... 14 
1.1.4. Phân loại các biện pháp bảo ñảm ...................................................... 17 
1.1.5. ðiều kiện có hiệu lực của giao dịch bảo ñảm ..................................... 19 
1.1.6. Các phương thức công khai hoá quyền lợi ......................................... 19 
1.1.7. Xác ñịnh thứ tự ưu tiên ..................................................................... 20 
1.2. Tài sản bảo ñảm tiền vay ......................................................................... 21 
1.2.1. Khái niệm về tài sản bảo ñảm tiền vay ............................................... 21 
1.2.2. Phân loại tài sản bảo ñảm tiền vay .................................................... 25 
c)ðiều kiện ñể trở thành tài sản bảo ñảm .................................................... 26 
1.3.ðăng ký giao dịch bảo ñảm ...................................................................... 28 
1.3.1. Mục ñích, ý nghĩa của hoạt ñộng ñăng ký giao dịch bảo ñảm ............. 28 
3 
3 
1.3.2. Nội dung ñăng ký giao dịch bảo ñảm ................................................. 30 
1.3.3. Vấn ñề hiệu lực của việc ñăng ký ....................................................... 31 
1.4. Vai trò của các biện pháp bảo ñảm tiền vay ñối với hoạt ñộng của các ngân 
hàng thương mại............................................................................................ 32 
1.4.1. Giảm thiểu rủi ro cho hoạt ñộng của các ngân hàng thương mại ........ 32 
1.4.2. Tăng cường khả năng tiếp cận tín dụng ñối với khách hàng vay, kích 
thích hoạt ñộng của các ngân hàng thương mại ........................................... 34 
1.3.3. Giúp cho các ngân hàng thương mại thuận tiện trong việc thu hồi tín 
dụng, hạn chế tranh chấp............................................................................ 36 
CHƯƠNG 2: 
THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ðẢM 
TIỀN VAY ...................................................................................................... 38 
2.1. Áp dụng pháp luật về tài sản bảo ñảm tiền vay......................................... 38 
2.2. Áp dụng pháp luật hiện hành về các biện pháp bảo ñảm ........................... 42 
2.2.1 Bảo ñảm tiền vay bằng cầm cố tài sản ................................................ 42 
2.2.2.Bảo ñảm tiền vay bằng thế chấp tài sản .............................................. 46 
2.2.3. Bảo ñảm tiền vay bằng bảo lãnh của bên thứ ba................................. 51 
2.2.4. Bảo ñảm bằng tín chấp...................................................................... 52 
2.3. Công chứng, chứng thực giao dịch bảo ñảm............................................. 54 
2.4. ðăng ký giao dịch bảo ñảm ..................................................................... 55 
2.4.1.Hệ thống cơ quan thực hiện ñăng ký giao dịch bảo ñảm ...................... 56 
2.4.2. Các trường hợp ñăng ký giao dịch bảo ñảm, tài sản bảo ñảm ............. 62 
4 
4 
2.5. Xử lý tài sản bảo ñảm tiền vay................................................................. 68 
2.5.1. Quyền xử lý tài sản bảo ñảm và thời ñiểm quyền có hiệu lực trên thực tế
.................................................................................................................. 68 
2.5.2. Xử lý tài sản bảo ñảm trong trường hợp bên bảo ñảm bị phá sản........ 68 
2.5.3. Nguyên tắc xử lý tài sản bảo ñảm ...................................................... 69 
2.5.4. Xử lý tài sản bảo ñảm trong trường hợp bảo ñảm thực hiện nhiều nghĩa 
vụ............................................................................................................... 70 
2.5.5. Thời hạn xử lý tài sản bảo ñảm (ðiều 62 Nghị ñịnh 163) .................... 72 
2.5.6. Xử lý tài sản bảo ñảm trong trường hợp không có thoả thuận về phương 
thức xử lý: .................................................................................................. 72 
CHƯƠNG 3: 
CÁC YÊU CẦU VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ BẢO 
ðẢM TIỀN VAY TRONG HOẠT ðỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
........................................................................................................................ 75 
3.1.Những yêu cầu ñặt ra ñối với hệ thống pháp luật về bảo ñảm tiền vay ñối với 
ngân hàng thương mại ...................................................................................... 75 
3.1.1. Yêu cầu ñặt ra ñối với hệ thống pháp luật về các biện pháp bảo ñảm tiền 
vay................................................................................................................ 76 
3.1.2. Những yêu cầu ñặt ra ñối với ñăng ký giao dịch bảo ñảm: ..................... 78 
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo ñảm..................... 79 
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiên pháp luật về giao dịch bảo ñảm tiền vay ñối 
với các ngân hàng thương mại........................................................................... 82 
3.2.1.Kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về các giao dịch bảo ñảm tiền vay của 
ngân hàng thương mại ................................................................................... 82 
5 
5 
3.2.2.Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của ñăng ký giao dịch bảo ñảm... 85 
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 87 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 89 
6 
6 
KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN 
BðTV Bảo ñảm tiền vay 
TSBð Tài sản bảo ñảm 
GDBð Giao dịch bảo ñảm 
DN Doanh nghiệp 
DNNN Doanh nghiệp nhà nước 
NH Ngân hàng 
NHNN Ngân hàng Nhà nước 
NHTM Ngân hàng thương mại 
TCTD Tổ chức tín dụng 
SXKD Sản xuất kinh doanh 
QPPL Quy phạm pháp luật 
7 
7 
MỞ ðẦU 
1.Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 
 Trong quá trình chuyển ñổi sang nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng xã 
hội chủ nghĩa trong thập kỷ vừa qua, Việt nam ñã tiến hành những cải cách ñầy ấn 
tượng ñể cải thiện môi trường ñầu tư trong nước. Mặc dù những cải cách này ñã 
góp phần tạo nên một môi trường thuận lợi cho việc tăng trưởng khu vực kinh tế tư 
nhân, sự thiếu vắng các cơ hội tiếp cận các nguồn tín dụng vẫn là trở ngại lớn nhất 
cho sự tăng trưởng rộng khắp của doanh nghiệp. Phần lớn doanh nghiệp nhỏ tìm 
cách tài trợ cho hoạt ñộng của mình bằng lợi nhuận giữ lại hoặc những nguồn tín 
dụng phi chính thức mà nguyên nhân của hiện tượng này chính là khuôn khổ pháp 
lý và thể chế còn yếu. 
Kết quả phân tích kinh tế gợi ý rằng khả năng tiếp cận tín dụng là vô cùng 
quan trọng ñối với tăng trưởng kinh tế và ñặc biệt là ñối với lợi ích của người 
nghèo. Dỡ bỏ các hàng rào cản trở một loạt dịch vụ tài chính có thể giúp nâng cao 
năng lực của doanh nghiệp và giảm thiểu quy mô của khối phi chính thức. 
Chính phủ Việt nam hiện ñang hỗ trợ cho việc thành lập hệ thống các Trung 
tâm thông tin tín dụng tư nhân giúp các ngân hàng ñánh giá ñộ tin cậy về tín dụng 
của khách vay. Ngoài ra, nhận thức ñược lợi ích kinh tế của việc dùng ñộng sản 
làm bảo ñảm tiền vay, từ giữa những năm 1990 ñến nay Chính phủ ñã và ñang tiến 
hành những nỗ lực cải cách ñáng kể nhằm cải thiện môi trường cho vay tín dụng. 
Gần ñây nhất, Chính phủ ñã thông qua Bộ luật Dân sự 2005 và một Nghị ñịnh mới 
về giao dịch bảo ñảm vào tháng 12 năm 2006 ñể ñưa khung pháp lý và thể chế hiện 
nay phù hợp với các nguyên tắc về thực tiễn tốt nhất của quốc tế. 
Trong khi các luật mới ñang cải thiện ñáng kể môi trường cho vay hiện nay, 
thì cũng không thể phủ nhận rằng vẫn còn những hạn chế trong hệ thống pháp luật 
8 
8 
về giao dịch bảo ñảm tiền vay của ngân hàng thương mại. Chính vì những lý do 
trên nên tôi ñã quyết ñịnh chọn ñề tài “Hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo ñảm 
trong hoạt ñộng của ngân hàng thương mại Việt Nam” 
2. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 
 Luận văn nghiên cứu các vấn ñề lý luận chung cơ bản về giao dịch bảo ñảm 
tiền vay, hệ thống hóa các quy ñịnh về bảo ñảm tiền vay. Trên cơ sở ñó phân tích, 
ñánh giá thực trạng các quy ñịnh pháp luật về bảo ñảm tiền vay trong hoạt ñộng 
của các ngân hàng thương mại. Cuối cùng là nêu ra các ñề xuất, kiến nghị, giải 
pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về bảo ñảm tiền vay trong hoạt 
ñộng cho vay của các ngân hàng thương mại. 
3. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu 
 Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu từ phương pháp 
luận duy vật biện chứng ñến các phương pháp nghiên cứu cụ thể như ñiều tra, khảo 
sát, tổng hợp, phân tích, so sánh kết hợp với giữa lý luận với thực tiễn. 
 Các lý luận liên quan ñến hoạt ñộng ngân hàng ñã ñược tổng hợp, ñúc kết sẽ 
ñược sử dụng làm tài liệu cho việc nghiên cứu ñề tài cùng với vận dụng kết quả 
nghiên cứu của các công trình khóa học có liên quan ñến hoạt ñộng ngân hàng 
thương mại ñể làm sâu sắc thêm các luận ñiểm. 
4.Những ñóng góp của luận văn 
 Luận văn làm rõ những vấn ñề cơ bản của bảo ñảm tiền vay như khái niệm, 
ñặc ñiểm, vai trò, bản chất, chủ thể tham gia bảo ñảm tiền vay, thực trạng áp dụng 
pháp luật về bảo ñảm tiền vay của các ngân hàng thương mại, thông qua ñó ñưa ra 
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về vấn ñề này. Bên cạnh 
ñó, kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho việc hoàn thiện ác quy ñịnh về bảo 
ñảm tiền vay. 
9 
9 
 Những ñề xuất, kiến nghị cụ thể của luận văn góp phần hoàn thiện pháp luật 
về giao dịch bảo ñảm, nâng cao hoạt ñộng của các ngân hàng thương mại, ñặc biệt 
là trong giai ñoạn xu thế toàn cầu ñang diễn ra mạnh mẽ. Kết quả nghiên cứu của 
luận văn sẽ góp phần vào việc hoạch ñịnh chính sách tiền tệ, quản lý hoạt ñộng của 
ngân hàng nói chung. 
Kết cấu của luận văn: 
 Ngoài lời mở ñầu, danh mục ký hiệu các chữ viết tắt, kết luận, danh mục văn 
bản pháp luật và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn bao gồm ba chương. 
Chương 1: Lý luận chung về giao dịch bảo ñảm tiền vay 
Chương 2: Thực trạng áp dụng pháp luật về giao dịch bảo ñảm trong hoạt 
ñộng của các ngân hàng thương mại 
Chương 3: Các yêu cầu và kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về bảo 
ñảm tiền vay ñối với các ngân hàng thương mại. 
10 
10 
CHƯƠNG 1: 
LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIAO DỊCH BẢO ðẢM TIỀN VAY 
1.1.Khái niệm, ñặc ñiểm về giao dịch bảo ñảm tiền vay 
1.1.1. Khái niệm về giao dịch bảo ñảm tiền vay 
 Khái niệm về giao dịch bảo ñảm tiền vay tồn tại trong pháp luật của hầu hết 
các nước trên thế giới và ñược coi là một phần không thể thiếu của các Bộ luật Dân 
sự. Tuy nhiên nội hàm và phạm vi của khái niệm này lại ñược xem xét khá khác 
nhau bởi các hệ thống luật trên thế giới. Nó ñược nhìn nhận ở rất nhiều nước rằng 
giao dịch bảo ñảm tiền vay bao gồm việc xác lập quyền ñối với tài sản bảo ñảm 
của người chủ sở hữu cho bên cho vay1. 
Hai hệ thống pháp luật lớn trên thế giới có hai xu hướng cơ bản khác nhau 
khi tiếp cận khái niệm này, ñó là tiếp cận theo hướng hình thức hoặc chức năng. 
 Các nước trong hệ thống pháp luật Civil Law theo xu hướng hình thức, tức 
rất quan tâm tới việc phân biệt giữa loại biện pháp bảo ñảm (cầm cố, thế chấp, bảo 
lãnh…) và quy ñịnh về từng loại biện pháp bảo ñảm chứ thường không ñưa ra một 
khái niệm chung về giao dịch bảo ñảm. Một giao dịch, miễn rằng bao gồm một 
hoặc nhiều biện pháp bảo ñảm ñã ñược quy ñịnh, thì nó sẽ ñược coi là một giao 
dịch bảo ñảm. Chính vì thế, pháp luật của các nước Civil Law quy ñịnh về các biện 
pháp bảo ñảm theo hướng liệt kê và khái niệm này khá hẹp, thường chỉ bao gồm 
các bảo ñảm mang tính chất truyền thống như “cầm cố, thế chấp, ký quỹ, bảo lãnh, 
….”. Có thể thấy các quy ñịnh về bảo ñảm ở ñiều 2017 Bộ luật Dân sự Pháp, 
khoản 2 ðiều 334 Bộ luật Dân sự của Cộng hòa liên bang Nga. 
 Khác với các quốc gia trong hệ thống Civil law, các quốc gia trong hệ thống 
Common Law ñi theo xu hướng chức năng. Pháp luật của các quốc gia này dựa 
1 “Legal problems of credit and security”, Prof. Royston Miles Goode, Oxford University 
11 
11 
trên “lợi ích bảo ñảm” (security interest) như là nguồn gốc của mọi giao dịch. Khái 
niệm giao dịch bảo ñảm (secured transactions) ñược hiểu là toàn bộ các giao dịch, 
không phụ thuộc vào hình thức và tên gọi, có mục ñích tạo lập lợi ích bảo ñảm. Lợi 
ích bảo ñảm có thể thấy ở Mỹ trong ñiều 9 của Bộ Luật Thương Mại thống nhất, ở 
New Zealand trong ñiều 9 luật về Bảo ðảm Quyền Sở Hữu Tài Sản Cá Nhân năm 
1999. ðiều 17 Luật về bảo ñảm của NewZealand-NewZealand PPSA ñưa ra khái 
niệm về “lợi ích bảo ñảm là lợi ích ñối với ñộng sản ñược xác lập hoặc cung cấp 
thông qua giao dịch nhằm bảo ñảm cho một khoản nợ hoặc cho việc thực hiện 
nghĩa vụ, không phụ thuộc vào hình thức của giao dịch hay nhân thân của người 
có quyền với tài sản bảo ñảm; và bao gồm lợi ích ñược xác lập hoặc cung cấp 
thông qua việc chuyển giao tài khoản nợ hoặc chứng thư bảo ñảm, việc thuê có 
thời hạn trên một năm, và ký gửi thương mại (bất kể việc chuyển giao, thuê hay ký 
gửi ñó có bảo ñảm cho khoản nợ hoặc cho việc thực hiện nghĩa vụ hay không)”. 
Bắt nguồn từ tư duy coi “lợi ích” bảo ñảm là gốc, các quốc gia trong hệ thống 
Common Law không quan tâm tới quy ñịnh các biện pháp bảo ñảm cụ thể như cầm 
cố, thế chấp, bảo lãnh … mà chỉ quan tâm tới việc thực hiện lợi ích bảo ñảm và các 
vấn ñề liên quan tới lợi ích bảo ñảm. Tất cả các giao dịch có chức năng làm phát 
sinh lợi ích bảo ñảm không phụ thuộc vào tên gọi của giao dịch ñều sẽ ñược ñiều 
chỉnh bởi pháp luật về bảo ñảm. Ở ñây phát sinh vấn ñề rằng không chỉ các biện 
pháp bảo ñảm mang tính chất truyền thống (cầm cố, thế chấp,…) làm phát sinh lợi 
ích bảo ñảm mà có cả các giao dịch khác cũng làm phát sinh lợi ích bảo ñảm. Do 
vậy, ở các quốc gia này, nội hàm của khái niệm bảo ñảm ngoài việc bao hàm biện 
pháp bảo ñảm mang tính chất truyền thống còn bao hàm rộng hơn cả những giao 
dịch khác có tính chất bảo ñảm cho việc thực hiện nghĩa vụ như thuê mua tài 
chính, gửi bán thương mại, chuyển nhượng nợ, cho thuê tài sản dài hạn.v.v… 
12 
12 
Xu hướng chức năng ñược thấy ở Mỹ trong ñiều 9 của Bộ Luật Thương Mại 
thống nhất, ở New Zealand trong ñiều 9 luật về Bảo ðảm Quyền Sở Hữu Tài Sản 
Cá Nhân năm 1999, trong luật một số bang của Canada. Hệ thống pháp luật của 
những quốc gia khác, bao gồm Vương Quốc Anh và các quốc gia trong hệ thống 
pháp luật Common law ngoài Bắc Mỹ và New Zealand, các quốc gia trong hệ 
thống Civil Law thì theo xu hướng hình thức. 
 Tại Việt Nam do bộ Luật Dân Sự bị ảnh hưởng nhiều của bộ luật dân sự 
Pháp, cách tiếp cận của Việt Nam là cách tiếp cận theo xu hướng hình thức. Pháp 
luật hiện hành của Việt Nam mà văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất là Bộ luật 
Dân sự ñưa ra ñịnh nghĩa một cách liệt kê về các biện pháp bảo ñảm, các giao dịch 
bảo ñảm, theo cách hiểu chung nhất là một giao dịch bao gồm một hoặc nhiều 
trong số 7 biện pháp bảo ñảm mà Bộ luật Dân sự ñưa ra. 
 “Các biện pháp bảo ñảm thực hiện nghĩa vụ dân sự bao gồm: 
 a)Cầm cố tài sản; 
 b)Thế chấp tài sản; 
 c)ðặt cọc; 
 d)Ký cược; 
 ñ)Ký quỹ; 
 e)Bảo lãnh; 
 g)Tín chấp;”2 
 Trước ñây trong nghị ñịnh 178/1999/Nð-CP về bảo ñảm tiền vay của tổ 
chức tín dụng ñã từng ñưa ra một khái niệm về bảo ñảm tiền vay “B¶o ®¶m tiÒn 
vay lµ viÖc tæ chøc tÝn dông ¸p dông c¸c biÖn ph¸p nh»m phßng ngõa rñi ro, t¹o c¬ 
së kinh tÕ vµ ph¸p lý ®Ó thu håi ®−îc c¸c kho¶n nî ®. cho kh¸ch hµng vay”. 
2 ðiều 318 Bộ luật Dân sự 2005 
13 
13 
Nghị ñịnh 163/2006/Nð-CP về giao dịch bảo ñảm ñược ban hành ñể thay 
thế nghị ñịnh 178/1999/Nð-CP ñồng thời thống nhất hóa các quy ñịnh về giao dịch 
bảo ñảm, các giao dịch bảo ñảm tiền vay của tổ chức tín dụng kể từ thời ñiểm nghị 
ñịnh 163/2006/Nð-CP có hiệu lực sẽ ñược coi như các bảo ñảm dân sự và tuân 
theo luật dân sự. Nghị ñịnh 163 không ñưa ra một ñịnh nghĩa cụ thể về biện pháp 
bảo ñảm, tuy nhiên lại là sự cụ thể hóa của ñiều 318 Bộ luật Dân sự và quy ñịnh 
bằng cách liệt kê các biện pháp bảo ñảm.Theo người viết, ñiều này mang lại sự 
không hợp lý. Bởi trong thực tế, hiện nay trong hoạt ñộng tài chính của Việt Nam 
ñã xuất hiện rất nhiều các giao dịch khác có tính chất bảo ñảm việc thực hiện nghĩa 
vụ, những giao dịch này cần ñược ñiều chỉnh bởi nghị ñịnh 163. Vì vậy, không nên 
quy ñịnh theo hướng nghị ñịnh này chỉ ñược giới hạn phạm vi của các giao dịch 
bảo ñảm theo luật dân sự. Nên ñưa ra một ñịnh nghĩa mang tính chất mở hơn trong 
nghị ñịnh và quy ñịnh theo xu hướng chức năng như Common Law chứ không nên 
theo hướng hình thức của Civil Law. ðịnh nghĩa nên mở rộng ñối với mọi loại giao 
dịch bảo ñảm và mọi loại nghĩa vụ bảo ñảm. 
 Dựa trên cách tiếp cận theo chức năng của các bảo ñảm tiền vay, chúng ta có 
thể có một ñịnh nghĩa về giao dịch bảo ñảm tiền vay như sau: 
Giao dịch bảo ñảm tiền vay là sự thỏa thuận giữa các bên dựa trên các quy 
ñịnh của pháp luật, theo ñó bên cho vay ñược nhận quyền ñối với tài sản của bên 
vay hoặc bên thứ ba nhằm ñảm bảo việc trả nợ, ngăn ngừa vi phạm và tạo dựng 
khả năng khắc phục những hậu quả do vi phạm nghĩa vụ trả nợ gây ra. 
1.1.2. Lịch sử của pháp luật Việt Nam về giao dịch bảo ñảm tiền vay và các biện 
pháp bảo ñảm tiền vay: 
Sau Bộ luật Dân sự 1995, việc ban hành các nghị ñịnh về giao dịch bảo ñảm, 
bảo ñảm tiền vay, ñăng ký giao dịch bảo ñảm là các mốc quan trọng trong quá 
14 
14 
trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo ñảm. Tuy nhiên, trong quá 
trình thực hiện các văn bản này ñã bộc lộ không ít bất cập như: mâu thuẫn trong 
quy ñịnh về giao dịch bảo ñảm giữa Bộ luật dân sự và Pháp lệnh Hợp ñồng kinh tế, 
sự song hành tồn tại của 2 quy chế về giao dịch bảo ñảm áp dụng ñối với các chủ 
nợ nói chung và ñối với tổ chức tín dụng nói riêng (Nghị ñịnh 165/1999/Nð-CP và 
Nghị ñịnh 178/1999/Nð-CP) gây khó khăn khi lựa chọn luật áp dụng; các hạn chế 
ñối với TCTD khi nhận tài sản bảo ñảm là ñộng sản, hàng lưu kho, tài sản hình 
thành trong tương lai; quyền tự do thỏa thuận của các bên trong giao dịch chưa 
thực sự ñược tôn trọng; thứ tự ưu tiên thanh toán không rõ ràng... 
 ðể khắc phục phần nào các bất cập và hoàn thiện hơn pháp luật về giao dịch 
bảo ñảm, Bộ luật Dân sự 2005, Nghị ñịnh 163/2006/Nð-CP của Chính phủ ngày 
29/12/2006 ñược ban hành. Các văn bản này ñã giải quyết các khúc mắc của các 
bên nhận tài sản bảo ñảm nói chung và các TCTD nói riêng với các quy ñịnh tiến 
bộ về trình tự, thủ tục thiết lập bảo ñảm; quyền tự do thỏa thuận cho các chủ thể 
tham gia giao dịch ñược mở rộng; thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các loại chủ nợ 
khác nhau ñược xác ñịnh rõ.v.v. Tuy nhiên, ñến nay trong quá trình hoạt ñộng các 
TCTD vẫn gặp một số khó khăn, vướng mắc liên quan ñến giao dịch bảo ñảm và 
công chứng, do rất nhiều nguyên nhân n