Có thể nói sự kiện gia nhập WTO đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức buộc
ngành Ngân hàng tài chính phải vận động nhiều hơn. Thực trạng trên đòi hỏi các
Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân Hàng Công Thương Việt
Nam nói riêng phải đứng vững. Bằng những nỗ lực phát triển theo các chuẩn
mực quốc tế, xây dựng năng lực cạnh tranh, hiện đại hoá công nghệ ngân hàng
cùng những đóng góp tích cực với nền kinh tế quốc dân và cộng đồng,
VietinBank tự hào là một trong 100 ngôi sao vàng năm cánh đang bay lên trên
bầu trời đất Việt.
Nắm bắt cơ hội này, NHCTVN Chi nhánh Cà Mau quán triệt phương châm chỉ
đạo của Ngân Hàng Công Thương Việt Nam: “Phát triển, an toàn, hiệu quả và hội
nhập” cũng đã sẵn sàng đương đầu với thử thách mới trong sự cạnh tranh khốc
liệt từ chính các tổ chức đồng nghiệp của mình từ trong và ngoài nước. Cũng như
các Ngân hàng thương mại khác, NHCTVN Chi nhánh Cà Mau kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là huy động vốn để cho vay. Trong những
năm qua thông qua hoạt động tín dụng chi nhánh đã đóng một vai trò quan trọng,
tác động toàn diện trên các lĩnh vực sản xuất, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh
Cà Mau nói chung và thành phố Cà Mau nói riêng. Nhằm hiểu rõ hơn hoạt động
tín dụng của NHCTVN Chi nhánh Cà Mau đạt hiệu quả như thế nào, gặp phải
những rủi ro gì? Và những nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động tín dụng
cũng như Ngân hàng đã áp dụng những giải pháp gì để hạn chế, em đã chọn đề
tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh
Cà Mau” làm đề tài nghiên cứu của mình.
75 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 6557 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hoạt động tín dụng tại ngân hàng công thương chi nhánh Cà Mau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----o0o-----
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH CÀ MAU
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiên:
TRƯƠNG CHÍ TIẾN TRẦN KIM CHI
MSSV: 4043406
Lớp: Tài chính 02 – K30
Cần Thơ - 2008
ii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 3
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 3
1.3.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3
1.4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................... 4
2.1. Khái quát về tín dụng.................................................................................. 4
2.1.1. Khái niệm liên quan đến hoạt động tín dụng ........................................ 4
2.1.2. Chức năng của tín dụng ....................................................................... 5
2.1.3. Vai trò của tín dụng .............................................................................. 5
2.1.4. Phân loại tín dụng ................................................................................ 5
2.1.5. Các hình thức huy động vốn ................................................................ 6
2.1.6. Một số vấn đề trong hoạt động của ngân hàng ..................................... 8
2.2. Một số khái niệm liên quan đến đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ...... 11
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU ............................. 13
3.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau ..................................................... 13
3.2. Giới thiệu khái quát về NHCTVN Chi nhánh Cà Mau ............................. 14
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHCTVN Chi nhánh Cà Mau ... 14
3.3.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 14
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2005 – 2007) .......................... 17
3.3.1. Về doanh thu ....................................................................................... 19
3.3.2. Về chi phí ........................................................................................... 20
3.3.3. Về lợi nhuận ....................................................................................... 20
3.4. Thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ....................... 21
iii
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU .............................................................. 24
4.1. Phân tích tổng quát nguồn vốn của Ngân hàng.......................................... 24
4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn .................................. 30
4.3. Phân tích hoạt động tín dụng tại NHCT Cà Mau ....................................... 31
4.3.1. Phân tích doanh số cho vay ................................................................. 31
4.3.2. Phân tích doanh số thu nợ ................................................................... 33
4.3.3. Tình hình dư nợ .................................................................................. 40
4.3.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn ............................................................ 44
4.4. Nh ững bài học kinh nghiệm ..................................................................... 52
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NHCT CÀ MAU ............................................................... 53
5.1. Tăng khả năng huy động vốn .................................................................... 53
5.1.1. Chính sách marketing ......................................................................... 53
5.1.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ........................................... 55
5.1.3. Thực hiện điều chỉnh lãi suất linh hoạt ................................................ 56
5.1.4. Đào tạo trình độ nghiệp vụ .................................................................. 56
5.1.5. Nâng cao công nghệ ngân hàng ........................................................... 57
5.2. Một số giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả đầu tư tín dụng ....................... 56
5.2.1. Tăng doanh số cho vay........................................................................ 56
5.2.2.Tăng doanh số thu nợ ........................................................................... 58
5.2.3. Giảm nợ quá hạn ................................................................................. 59
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 66
6.1. Kết luận .................................................................................................... 66
6.2. Kiến nghị .................................................................................................. 67
iv
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2005 -2007) .. 18
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm (2005 – 2007) ................ 26
Bảng 3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng .............................................. 33
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ............................................ 35
Bảng 5 : Tình hình thu nợ theo thời hạn tín dụng .............................................. 38
Bảng 6 : Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế............................................. 40
Bảng 7: Dư nợ theo thời hạn tín dụng ................................................................ 42
Bảng 8: Dư nợ theo thành phần kinh tế .............................................................. 44
Bảng 9: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng......................................... 45
Bảng 10: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế .................................... 47
Bảng 11 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ........................................ 49
v
DANH MỤC HÌNH
Trang
Sơ đồ 1: Quy trình xét duyệt cho vay................................................................. 9
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 15
Hình 1: Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 19
Hình 2: Cơ cấu nguồn vốn của NHCT Cà Mau 3 năm ( 2005 – 2007) ............... 27
Hình 3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng .............................................. 33
Hình 4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ............................................ 36
Hình 5: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng................................................. 39
Hình 6: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế .............................................. 40
Hình 7: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng ................................................. 42
Hình 8: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế ............................................... 44
Hình 9: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng ......................................... 46
Hình 10: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ..................................... 47
vi
CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHCT : Ngân Hàng Công Thương
NHCTVN: Ngân Hàng Công Thương Việt Nam
NHTM: Ngân hàng thương mại
NQH: Nợ quá hạn
HĐKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh
TCKT: Tổ chức kinh tế
TPKT: Thành phần kinh tế
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước
VNĐ: Việt Nam đồng
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Có thể nói sự kiện gia nhập WTO đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức buộc
ngành Ngân hàng tài chính phải vận động nhiều hơn. Thực trạng trên đòi hỏi các
Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân Hàng Công Thương Việt
Nam nói riêng phải đứng vững. Bằng những nỗ lực phát triển theo các chuẩn
mực quốc tế, xây dựng năng lực cạnh tranh, hiện đại hoá công nghệ ngân hàng…
cùng những đóng góp tích cực với nền kinh tế quốc dân và cộng đồng,
VietinBank tự hào là một trong 100 ngôi sao vàng năm cánh đang bay lên trên
bầu trời đất Việt.
Nắm bắt cơ hội này, NHCTVN Chi nhánh Cà Mau quán triệt phương châm chỉ
đạo của Ngân Hàng Công Thương Việt Nam: “Phát triển, an toàn, hiệu quả và hội
nhập” cũng đã sẵn sàng đương đầu với thử thách mới trong sự cạnh tranh khốc
liệt từ chính các tổ chức đồng nghiệp của mình từ trong và ngoài nước. Cũng như
các Ngân hàng thương mại khác, NHCTVN Chi nhánh Cà Mau kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là huy động vốn để cho vay. Trong những
năm qua thông qua hoạt động tín dụng chi nhánh đã đóng một vai trò quan trọng,
tác động toàn diện trên các lĩnh vực sản xuất, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh
Cà Mau nói chung và thành phố Cà Mau nói riêng. Nhằm hiểu rõ hơn hoạt động
tín dụng của NHCTVN Chi nhánh Cà Mau đạt hiệu quả như thế nào, gặp phải
những rủi ro gì? Và những nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động tín dụng
cũng như Ngân hàng đã áp dụng những giải pháp gì để hạn chế, em đã chọn đề
tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh
Cà Mau” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Hơn nữa, hoạt động cho vay để phục vụ sản xuất kinh doanh của Ngân hàng
vừa là hoạt động gắn liền với hướng phát triển kinh tế của Tỉnh và tình hình sản
xuất của người dân, nên việc nghiên cứu đề tài này sẽ tạo cho em có điều kiện
tiếp cận thực tế một cách dễ dàng hơn.
2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ tài
sản của Ngân hàng. Vì vậy, đề tài chuyên sâu nghiên cứu về tình hình tín dụng
qua 3 năm ( 2005 – 2007) tại NHCTVN Chi nhánh Cà Mau. Nhằm tìm ra tìm ra
và phát huy những mặt mạnh, phát hiện và khắc phục những tồn tại yếu kém
trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, tình hình nợ quá hạn
tại Ngân hàng theo thời hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.
Phân tích một số chỉ tiêu về hoạt động tín dụng.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng và khả năng
đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thông qua các báo cáo tài chính do NHCTVN Chi nhánh Cà
Mau cung cấp về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ quá hạn,
kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm (2005-2007).
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu
Dùng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối để đánh giá về hoạt
động tín dụng của Ngân hàng.
* Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 - yo
Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động
của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
3
* Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y1
∆y = *100 - 100%
yo
Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa
các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên
nhân và biện pháp khắc phục.
Dùng biểu đồ, biểu bảng để biểu diễn sự thay đổi của hoạt động tín dụng.
Dùng các chỉ số để đánh giá tình hình tín dụng của Ngân hàng.
1.3.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1.1. Phạm vi thời gian
Số liệu sử dụng cho việc nghiên cứu đề tài từ năm 2005 đến năm 2007.
Đề tài được nghiên cứu trong thời gian khoảng từ 11/02/2008 đến
25/04/2008.
1.3.1.2. Phạm vi không gian:
Đề tài được thực hiện chủ yếu tại Ngân Hàng Công Thương Việt Nam Chi
nhánh Cà Mau
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích hoạt động tín dụng, một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong vòng 3 năm (2005 – 2007).
4
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái quát về tín dụng
2.1.1. Khái niệm liên quan đến hoạt động tín dụng
Tín dụng: Là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một
thời gian nhất định. Trong quan hệ này được thể hiện qua các nội dung sau:
+ Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất
định, giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật như hàng hoá, máy
móc, trang thiết bị.
+ Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong
một thời gian nhất định. Sau khi hết hạn sử dụng (theo thỏa thuận) người đi vay
phải có nghĩa vụ hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban
đầu.
Cho vay: Là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NHCTVN Chi nhánh
Cà Mau giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
Khách hàng vay: Bao gồm pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh
nghiệp tư nhân và cá nhân có đủ điều kiện vay vốn tại tổ chức tín dụng theo qui
định của pháp luật.
Thời hạn cho vay: Là khoản thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được thõa thuận
trong hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng với khách hàng.
Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay không kể đến việc món vay đó thu được hay
chưa trong một thời gian nhất định.
Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về được vào một thời điểm nhất định nào đó.
Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay chưa đến
hạn thu hồi và chưa thu được vào một thời điểm nhất định.
5
2.1.2. Chức năng của tín dụng
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại nguồn tài
nguyên thể hiện ở chỗ:
Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến thông
qua tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
Ngược lại người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được
phần tài nguyên được phân phối lại.
b) Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh
được thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản
xuất kinh doanh.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc
đẩy lưu thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.3. Vai trò của tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, tín dụng có vai trò quan
trọng sau:
Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục,
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất.
Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ thanh toán kinh tế của
các doanh nghiệp.
Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
2.1.4. Phân loại tín dụng
2.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm
thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
6
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng
để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử
dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô
lớn.
2.1.4.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Tín dụng có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo
này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thứ 2, bổ sung cho
nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
Tín dụng không bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng.
2.1.5. Các hình thức huy động vốn
2.1.5.1. Các loại tiền gửi
Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi
tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho Ngân hàng, và
Ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng. Loại tiền gửi này tuy biến
động thường xuyên nhưng nó vẫn có được số dư ổn định do việc gửi tiền vào và
rút tiền ra có sự chênh lệch về thời gian, số lượng, nên Ngân hàng có thể huy
động số dư đó làm nguồn vốn tín dụng để cho vay.
Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự
thỏa thuận về thời hạn rút ra giữa Ngân hàng và khách hàng. Như vậy, theo
nguyên tắc khách hàng gửi tiền chỉ được rút tiền ra theo thời hạn đã thỏa thuận.
Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các Ngân hàng
thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước thời hạn nhưng phải chịu
hưởng theo lãi suất không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là một nguồn vốn mang tính ổn định. Ngân hàng có thể
sử dụng tiền này một cách chủ động làm nguồn vốn kinh doanh, vì vậy Ngân
hàng thường chú trọng các biện pháp khuyến khích khách hàng gửi tiền. Các
ngân hàng thương mại thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng
7
yêu cầu gửi tiền của khách hàng, thông thường có các loại kỳ hạn: 1 tháng, 3
tháng, 6 tháng, 9 tháng ...Với mỗi kỳ hạn Ngân hàng áp dụng một mức lãi suất
tương ứng theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
Tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức huy động truyền thống của Ngân
hàng. Trong hình thức huy động này, người gửi tiền được cấp một sổ tiết kiệm, sổ
này được coi như giấy chứng nhận có tiền gửi vào quỹ tiết kiệm của Ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư được chia làm hai loại:
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
2.1.5.2. Phát hành các chứng từ có giá
Gồm Kỳ phiếu ngân hàng và Trái phiếu ngân hàng và lãi suất của hai loại
này thường cao hơn các loại tiền gửi khác.
Kỳ phiếu ngân hàng: Là công cụ huy động vốn tiết kiệm vào ngân hàng,
do ngân hàng phát hành nhằm vào những mục đích kinh doanh trong từng thời kỳ
nhất định.
Trái phiếu ngân hàng: Là công cụ huy động vốn trung và dài hạn vào
ngân hàng. Trái phiếu ngân hàng cũng được coi là sản phẩm của thị trường chứng
khoán,