Hoạt động tự doanh chứng khoán của các CTCK là một hoạt động đầu tƣ 
chiếm phần lớn trong tổng doanh thu của đa số các CTCK, bên cạnh hoạt động đầu 
tƣ và môi giới chứng khoán. Hoạt tự doanh là hoạt động quan trọng nhất đối với 
CTCK nhằm thu lợi cho chính mình. 
Tự doanh cổ phiếu đã tạo ra tính thanh khoản cho các cổ phiếu. Việc mua đi 
bán lại các cổ phiếu của các CTCK trên TTCK đã giúp cho việc hoán chuyển từ 
chứng khoán ra tiền và ngƣợc lại từ tiền ra chứng khoán một cách dễ dàng. Do đó 
đã tạo ra tính thanh khoản cho các cổ phiếu. Tự doanh cổ phiếu đã đem lại cho các 
CTCK thông tin về cổ phiếu trên thị trƣờng, biết đƣợc các diễn biến về tình hình 
biến động của các loại cổ phiếu trên TTCK từ đó đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh 
hợp lý. Hoạt động tự doanh góp phần rất lớn trong việc điều tiết cung cầu, bình ổn 
giá cả của các loại chứng khoán trên thị trƣờng đồng thời tạo ra quan hệ giữa các 
CTCK và các bạn hàng từ đó nảy sinh các mối quan hệ tốt đẹp khác. 
Cũng nhƣ các công ty chứng khoán khác, MBS coi tự doanh CK là một trong 
những nghiệp vụ cơ bản quan trọng bậc nhất tại Công ty này. Hàng năm lợi nhuận 
thu về tự doanh chứng khoán chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu lợi nhuận của MBS 
68,79%. Phạm vi và quy mô kinh doanh của MBS phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn 
và mức dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán. Hoạt động tự doanh làm cho Công ty 
nắm giữ số lƣợng chứng khoán rất lớn, trong khi chứng khoán lại là một công cụ có 
khả năng thanh khoản cao và mang lại lợi nhuận lớn. Chính vì có nguồn chứng 
khoán dự trữ lớn, khả năng thanh toán của Công ty đƣợc đảm bảo ổn định hơn. Nhờ 
nguồn chứng khoán dự trữ, Công ty có thể vay vốn từ các trung tâm thanh toán và 
lƣu ký chứng khoán, các ngân hàng hay các CTCK khác để mở rộng kinh doanh. 
Nắm giữ lƣợng chứng khoán lớn còn tạo điều kiện cho Công ty triển khai một số 
nghiệp vụ mới trên cơ sở đƣợc pháp luật cho phép nhƣ bán khống hay hợp đồng 
quyền chọn
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 97 trang
97 trang | 
Chia sẻ: Trịnh Thiết | Ngày: 05/04/2024 | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 7 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của công ty cổ phần chứng khoán MB, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ 
--------o0o-------- 
NGUYỄN THỊ THÙY DƢƠNG 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN 
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN MB 
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ 
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH 
Hà Nội – 2016 
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ 
--------o0o-------- 
NGUYỄN THỊ THÙY DƢƠNG 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN 
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN MB 
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế 
Mã số: 60 34 04 10 
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ 
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH 
 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ THỊ DẬU 
Hà Nội – 2016 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Quản lý hoạt động tự doanh chứng 
khoán của CTCP Chứng khoán MB” là do cá nhân tôi nghiên cứu, dƣới sự hỗ trợ 
hƣớng dẫn của TS. Vũ Thị Dậu. Các thông tin và số liệu trong đề tài nghiên cứu 
hoàn toàn lấy từ thực tế, có nguồn gốc trích dẫn cụ thể, rõ ràng và không trùng lặp 
với các đề tài khác. 
LỜI CẢM ƠN 
 Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự 
hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại 
học Quốc gia Hà Nội. Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng 
Đại học Kinh tế, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập. 
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Thị Dậu đã dành rất nhiều thời gian 
và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. 
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các đồng nghiệp đang công tác tại 
Công ty cổ phần Chứng khoán MB đã cung cấp các thông tin, số liệu giúp tôi trong 
quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. 
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện 
luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc 
những đóng góp tận tình của Quý thầy cô và các bạn. 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i 
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii 
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii 
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, 
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN TẠI 
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN .................................................................................... 6 
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán 
tại CTCK và những vấn đề liên quan ........................................................................ 6 
1.1.1. Tình hình nghiên cứu về nghiệp vụ tự doanh chứng khoán ..................... 6 
1.1.2 Tình hình nghiên cứu về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán ......... 6 
1.1.3 Khoảng trống trong nghiên cứu ................................................................ 7 
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại công ty chứng 
khoán ......................................................................................................................... 8 
1.2.1 Tự doanh chứng khoán .............................................................................. 8 
1.2.2 Quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán .............................................. 14 
1.3 Kinh nghiệm quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại CTCK và bài học 
cho MBS. ................................................................................................................ 24 
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại một số CTCK ... 24 
1.3.2 Bài học cho MBS ..................................................................................... 26 
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .................................................. 28 
2.1. Thu thập và xử lý tài liệu ................................................................................. 28 
2.1.1 Nguồn tài liệu .......................................................................................... 28 
2.1.2 Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu ................................................... 29 
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ........................................................................ 30 
2.2.1 Phương pháp logic – lịch sử ................................................................... 30 
2.2.2. Phương pháp phân tích – tổng hợp ........................................................ 31 
2.2.3 Phương pháp thống kê, mô tả.................................................................. 32 
2.2.4 Phương pháp so sánh .............................................................................. 32 
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CHỨNG 
KHOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN MB ................................. 33 
3.1. Giới thiệu chung về CTCP Chứng khoán MB và tình hình hoạt động tự doanh 
tại Công ty ............................................................................................................... 33 
3.1.1 Giới thiệu chung về Công ty .................................................................... 33 
3.1.2 Bộ máy tổ chức và bộ máy quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán ... 38 
3.2 Phân tích quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của MBS ......................... 43 
3.2.1 Xây dựng chiến lược và kế hoạch tự doanh ............................................ 43 
3.2.2 Xây dựng chính sách quản lý .................................................................. 44 
3.2.3 Tổ chức thực hiện .................................................................................... 49 
3.2.4 Kiểm tra và đánh giá ............................................................................... 59 
3.3 Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán ........ 61 
3.3.1 Những kết quả đạt được .......................................................................... 61 
3.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 65 
3.3.2 Nguyên nhân ............................................................................................ 69 
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN 
LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN TẠI MBS ............................... 71 
4.1. Bối cảnh mới và định hƣớng hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tự doanh 
chứng khoán của MBS ............................................................................................ 71 
4.1.1 Bối cảnh mới – Cơ hội và thách thức cho hoạt động tự doanh chứng khoán 71 
4.1.2 Định hướng hoàn thiện QL hoạt động tự doanh chứng khoán giai đoạn 
từ 2016- 2020 ................................................................................................... 73 
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại MBS 74 
4.2.1 Hoàn thiện quy trình tự doanh ................................................................ 74 
4.2.2 Xây dựng danh mục đầu tư chứng khoán ................................................ 74 
4.2.3 Từng bước nâng cao trình độ phân tích của nhân viên tự doanh ........... 76 
4.2.4 Tăng cường công tác kiểm tra giám sát .................................................. 77 
4.2.5 Mở rộng nguồn vốn cho hoạt động tự doanh CK. ................................... 77 
4.2.6 Tăng cường nhân lực ............................................................................... 78 
4.3 Đề xuất với cấp trên ......................................................................................... 78 
4.3.1 Kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan chức năng ............................... 78 
4.3.2. Kiến nghị với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ...................................... 79 
4.3.3 Kiến nghị với Cơ quan chủ quản Ngân hàng TMCP Quân Đội. ............ 83 
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 85 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 86 
i 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 
1 CTCK Công ty chứng khoán 
2 CTCP Công ty cổ phần 
3 GDCK Giao dịch chứng khoán 
4 HĐQT Hội đồng quản trị 
5 MBS Công ty CP chứng khoán MB 
6 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 
7 OTC Thị trƣờng chứng khoán phi tập trung 
8 SGD Sở Giao Dịch 
9 TTCK Thị trƣờng chứng khoán 
10 UBCKNN Ủy ban Chứng khoán nhà nƣớc 
ii 
DANH MỤC BẢNG 
STT Bảng Nội dung Trang 
1 Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu tăng trƣởng của MBS 35 
2 Bảng 3.2 Cơ cấu cán bộ của MBS thời điểm 31/12/2015 36 
3 Bảng 3.3 Cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu của MBS 37 
4 Bảng 3.4 Danh mục đầu tƣ năm 2015 50 
5 Bảng 3.5 Kết quả hoạt động tự doanh cổ phiếu của MBS 52 
6 Bảng 3.6 Hoạt động tự doanh trái phiếu của MBS 53 
7 Bảng 3.7 Kết quả hoạt động tự doanh trái phiếu của MBS 54 
8 Bảng 3.8 Kết quả hoạt động Repo và Rerepo tại MBS 57 
9 Bảng 3.9 Doanh số hoạt động tự doanh của MBS 2012-2015 62 
10 Bảng 3.10 Doanh thu từ các nghiệp vụ kinh doanh của MBS 63 
11 Bảng 3.11 Đóng góp lợi nhuận của hoạt động tự doanh 65 
iii 
DANH MỤC HÌNH 
STT Hình Nội dung Trang 
1 Hình 3.1 Tăng trƣởng lợi nhuận của MBS giai đoạn 2010-2015 36 
2 Hình 3.2 Mô hình tổ chức của MBS 39 
3 Hình 3.3 Mô hình tự doanh ba cấp 42 
4 Hình 3.4 Giá trị giao dịch trái phiếu của MBS giai đoạn 2012-2015 55 
5 Hình 3.5 Lợi nhuận từ Repo, Rerepo của MBS giai đoạn 2013-2015 58 
6 Hình 3.6 
Tăng trƣởng doanh số hoạt động tự doanh của MBS giai 
đoạn 2012-2015 
62 
1 
MỞ ĐẦU 
1.Tính cấp thiết của đề tài 
Hoạt động tự doanh chứng khoán của các CTCK là một hoạt động đầu tƣ 
chiếm phần lớn trong tổng doanh thu của đa số các CTCK, bên cạnh hoạt động đầu 
tƣ và môi giới chứng khoán. Hoạt tự doanh là hoạt động quan trọng nhất đối với 
CTCK nhằm thu lợi cho chính mình. 
Tự doanh cổ phiếu đã tạo ra tính thanh khoản cho các cổ phiếu. Việc mua đi 
bán lại các cổ phiếu của các CTCK trên TTCK đã giúp cho việc hoán chuyển từ 
chứng khoán ra tiền và ngƣợc lại từ tiền ra chứng khoán một cách dễ dàng. Do đó 
đã tạo ra tính thanh khoản cho các cổ phiếu. Tự doanh cổ phiếu đã đem lại cho các 
CTCK thông tin về cổ phiếu trên thị trƣờng, biết đƣợc các diễn biến về tình hình 
biến động của các loại cổ phiếu trên TTCK từ đó đƣa ra các chiến lƣợc kinh doanh 
hợp lý. Hoạt động tự doanh góp phần rất lớn trong việc điều tiết cung cầu, bình ổn 
giá cả của các loại chứng khoán trên thị trƣờng đồng thời tạo ra quan hệ giữa các 
CTCK và các bạn hàng từ đó nảy sinh các mối quan hệ tốt đẹp khác. 
Cũng nhƣ các công ty chứng khoán khác, MBS coi tự doanh CK là một trong 
những nghiệp vụ cơ bản quan trọng bậc nhất tại Công ty này. Hàng năm lợi nhuận 
thu về tự doanh chứng khoán chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu lợi nhuận của MBS 
68,79%. Phạm vi và quy mô kinh doanh của MBS phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn 
và mức dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán. Hoạt động tự doanh làm cho Công ty 
nắm giữ số lƣợng chứng khoán rất lớn, trong khi chứng khoán lại là một công cụ có 
khả năng thanh khoản cao và mang lại lợi nhuận lớn. Chính vì có nguồn chứng 
khoán dự trữ lớn, khả năng thanh toán của Công ty đƣợc đảm bảo ổn định hơn. Nhờ 
nguồn chứng khoán dự trữ, Công ty có thể vay vốn từ các trung tâm thanh toán và 
lƣu ký chứng khoán, các ngân hàng hay các CTCK khác để mở rộng kinh doanh. 
Nắm giữ lƣợng chứng khoán lớn còn tạo điều kiện cho Công ty triển khai một số 
nghiệp vụ mới trên cơ sở đƣợc pháp luật cho phép nhƣ bán khống hay hợp đồng 
quyền chọn 
2 
Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập của nền kinh tế hiện nay, hoạt động tự 
doanh chứng khoán đang gặp phải nhiều rủi ro hơn, dẫn đến sự sụt giảm về giá trị 
tài sản của MBS. 
Để giảm thiểu rủi ro thị trƣờng, MBS xác định hệ thống quản trị rủi ro của 
công ty phải đƣợc thiết lập và vận hành trên toàn hệ thống, đảm bảo sự phối hợp 
chặt chẽ giữa các phòng ban từ khâu theo dõi, cập nhật tình hình thị trƣờng, cổ 
phiếu đến khâu đánh giá, nhận định, dự báo, xây dựng chiến lƣợc đầu tƣ cũng nhƣ 
từ hệ thống các tiêu chí cảnh báo đến quy trình tác nghiệp, phối hợp xử lý trong các 
tình huống đặc thù. Với mục tiêu kiểm soát rủi ro thị trƣờng tốt hơn, trong năm 
2015, MBS đã đẩy mạnh tiếp cận và nghiên cứu chuyên sâu một số mô hình đo 
lƣờng rủi ro mới, điển hình là mô hình Var (Value at risk); đồng thời tham vấn các 
đánh giá độc lập của chuyên gia KPMG về rủi ro thị trƣờng và rủi ro thanh toán 
trong chƣơng trình Basel 2 của Tập đoàn MB. Rủi ro thanh toán Rủi ro thanh toán 
xảy ra khi công ty chứng khoán không thể thu hồi đầy đủ và đúng hạn các khoản 
vốn đầu tƣ do đối tác/khách hàng không thực hiện nghĩa vụ nhƣ đã cam kết. Dựa 
trên cơ sở nhận diện rủi ro một cách toàn diện và thực tế hoạt động của công ty, 
MBS nhận thấy rủi ro thanh toán có thể hiện diện trong nhiều hoạt động kinh doanh 
của công ty nhƣng trọng yếu là trong nghiệp vụ cung cấp dịch vụ tài chính. Để giảm 
thiểu tối đa rủi ro cho cả khách hàng và MBS, công ty đã xây dựng một hệ thống 
công nghệ quản trị tự động, hạn chế yếu tố của con ngƣời can thiệp trong việc kiểm 
soát tài sản cho khách hàng và thực hiện các cam kết và nghĩa vụ của khách hàng để 
bảo toàn vốn cho công ty. Đồng thời, danh mục cho vay của MBS đƣợc thẩm định 
định kỳ theo bộ tiêu chí chuẩn mực trên cơ sở nền tảng là thanh khoản của cổ phiếu 
và giá trị cơ bản của doanh nghiệp. Trong năm vừa qua, MBS đã duy trì đƣợc chỉ 
tiêu nợ xấu, nợ quá hạn là 0 đồng. Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản phát sinh 
khi MBS không có khả năng thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ 
tài chính khi đến hạn; không đáp ứng đƣợc nhu cầu giải ngân mua ký quỹ chứng 
khoán của nhà đầu tƣ cũng nhƣ không thực hiện đƣợc nghĩa vụ thanh toán bù trừ 
với Trung tâm Lƣu ký Chứng khoán Việt Nam. 
3 
Rủi ro thanh khoản nếu xảy ra sẽ có ảnh hƣởng trọng yếu đến hoạt động tự 
doanh của công ty chứng khoán, vì vậy, MBS luôn chú trọng đối với các hoạt động 
nguồn vốn từ việc lên kế hoạch nguồn, dự kiến thu chi, huy động nguồn đến phân 
bổ nguồn vốn; đảm bảo đồng thời cả hai tiêu chí: đáp ứng đƣợc nhu cầu của các 
mảng hoạt động tự doanh và hiệu quả về mặt chi phí. Với chủ trƣơng quản trị rủi ro 
thanh khoản chặt chẽ, MBS đã xây dựng và không ngừng hoàn thiện hệ thống báo 
cáo quản trị dòng tiền và các quy trình phối hợp giữa kinh doanh và các bộ phận 
nghiệp vụ, đảm bảo thông tin đƣợc cập nhật kịp thời. Trong năm 2015, MBS đã 
không để xảy ra rủi ro mất thanh khoản. Rủi ro hạ tầng công nghệ - bảo mật thông 
tin Hạ tầng công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các dịch 
vụ mà MBS cung cấp đến khách hàng, các hoạt động nghiệp vụ nội bộ cũng nhƣ 
hoạt động truyền thông của công ty. 
Các rủi ro về hệ thống công nghệ thông tin có thể phát sinh nhƣ: mất kết nối, 
gián đoạn giao dịch của khách hàng; sai lệch, mất số liệu của khách hàng; xâm nhập 
của hacker làm rối loạn hệ thống, không đảm bảo việc bảo mật thông tin của khách 
hàng và của công ty chứng khoán. 
Nhằm hƣớng tới dịch vụ trực tuyến tối ƣu cho khách hàng, MBS không 
ngừng hoàn thiện hệ thống và tích hợp các tính năng sản phẩm hỗ trợ trên hệ thống 
trực tuyến. Cụ thể, MBS xây dựng các tầng bảo mật theo chuẩn quốc tế, ngăn chặn 
virus, hacker xâm nhập đảm bảo an toàn về bảo mật thông tin cho khách hàng. Nhờ 
vậy, trong nhiều năm qua, MBS đã luôn duy trì đƣợc một hệ thống công nghệ thông 
tin ổn định, không để gián đoạn giao dịch của khách hàng 
 Để bảo tồn và phát triển nguồn vốn, nâng cao vị thế của MBS trong lĩnh 
vực đầu tƣ tài chính, thì vai trò của quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán là vô 
cùng quan trọng, là nhiệm vụ “sống còn” quyết định sự tồn tại và phát triển của 
Công ty. 
Trên ý nghĩa ấy, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán 
của CTCP Chứng khoán MB” làm luận văn thạc sỹ của mình. 
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là: Những thành công, hạn chế và nguyên 
4 
nhân trong quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại Công ty CP Chứng khoán 
MB là gì? Công ty cần có giải pháp gì để hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tự 
doanh chứng khoán của mình? 
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 
2.1 Mục đích 
Vận dụng những nguyên tắc quản lý trong kinh doanh chứng khoán để phân 
tích, đánh giá những thành công, hạn chế trong việc quản lý hoạt động tự doanh 
chứng khoán của Công ty CP Chứng khoán MB; Từ đó, đề xuất các giải pháp hoàn 
thiện quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại MBS. 
2.2 Nhiệm vụ 
- Hệ thống hóa những lý luận về quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại 
các CTCK. 
- Tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn của một số CTCK về quản lý hoạt động tự 
doanh chứng khoán và rút ra bài học cho MBS. 
- Phân tích và đánh giá thực trạng QL hoạt động tự doanh chứng khoán của 
MBS: những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của tình hình. 
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tự doanh chứng 
khoán tại MBS. 
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 
3.1 Đối tượng nghiên cứu 
 Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý hoạt động tự doanh 
chứng khoán tại CTCK theo cách tiếp cận khoa học quản lý kinh tế. Vấn đề nghiên 
cứu luôn gắn với mục tiêu chiến lƣợc kinh doanh, gắn với các công cụ quản lý kinh 
doanh chứng khoán của nhà nƣớc và của Công ty. 
3.2 Phạm vi nghiên cứu 
 *Phạm vi không gian 
 QL kinh doanh chứng khoán tại các CTCK bao gồm các lĩnh vực: QL hoạt 
động môi giới CK, QL hoạt động tự doanh chứng khoán, QL hoạt động bảo lãnh 
phát hành chứng khoán, QL các hoạt động phụ trợ nhƣ hoạt động lƣu ký chứng 
5 
khoán.. Luận văn này chỉ tập trung vào QL hoạt động tự doanh chứng khoán - một 
hoạt động cơ bản nhƣng đặc biệt quan trọng của các CTCK. 
 *Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu công tác QL hoạt động tự doanh chứng 
khoán tại MBS trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2015, tầm nhìn đến năm 2020. 
4. Dự kiến đóng góp mới của luận văn 
- Làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tự doanh 
chứng khoán. 
- Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của MBS. 
- Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tự doanh 
chứng khoán tại MBS. 
5. Kết cấu luận văn 
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc 
kết cấu làm 4 chƣơng : 
Chương 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về 
quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán tại CTCK 
Chương 2 : Thiết kế nghiên cứu đề tài 
Chương 3 : Thực trạng quản lý hoạt động tự doanh chứng khoán của MBS 
Chương 4 : Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động 
tự doanh chứng khoán tại MBS 
6 
CHƢƠNG 1 
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC 
TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ DOANH CHỨNG KHOÁN TẠI 
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý hoạt động tự doanh chứng 
khoán tại CTCK và những vấn đề liên quan 
1.1.1. Tình hình nghiên cứu về nghiệp vụ tự doanh chứng khoán 
Công trình: “ Giáo trình nghiệp vụ tự doanh chứng khoán” của PGS. TS Thái 
Bá Cần chủ biên do Ths Đặng Lan Hƣơng biên soạn, Khoa Tài Chính – Trƣờng ĐH 
Kinh doanh Công nghệ Hà Nội. Đề tài chi tiết về nghiệp vụ tự doanh chứng khoán 
cung cấp cho sinh viên chuyên nghành quản lý kinh tế, quản lý tài chính. 
Công trình: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tự doanh tại công ty 
chứng khoán Maritime bank” của Ths Cao Xuân Tuyến, Học Viện Tài Chính. Luận 
văn nghiên cứu về hoạt động tự doanh chứng khoán, phân tích thực trạng, đánh giá 
hoạt động tự doanh đồng thời đƣa ra giải pháp nhằm phát triển hoạt động tự doanh. 
Luận văn phục vụ nghiên cứu và báo cáo hoạt động. 
Công trình: “ Thực trạng hoạt động đầu tƣ chứng khoán thông qua nghiệp vụ 
tự doanh tại công ty CP Chứng khoán VNDirect” của Thạc sỹ Lê Thành Trung 
nghiên cứu về thực trạng hoạt động vụ