Tuyến đường thiết kế mới nối liền hai địa phương nằm trong lưu vực Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Đây là tuyến đường được xây dựng để phục giao thông trong tỉnh nhằm liên kết các huyện và tạo nên sự luân chuyển hàng hóa cũng như việc đi lại của dân cư được thông suốt.
Khu vực này có bước phát triển rất nhanh, góp nhiều tỷ trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trong tương lai, khu vực sẽ là một trong những vùng trọng điểm kinh tế của tỉnh Bình Thuận cũng như của cả nước.
Cơ sở hạ tầng chính là một trong những yếu tố cần thiết có tính chiến lược để đảm bảo tính liên thông về kinh tế nói trên. Trước yêu cầu đó, tuyến đường là một trong những khâu then chốt nhất cần sớm đầu tư xây dựng.
24 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 6544 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thiết kế đường miền núi (phần thuyết minh), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5
CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC NGANG
(((
5.1. TÍNH TOÁN THỦY VĂN.
Công trình thoát nước ngang bao gồm các cầu và cống trên tuyến đường thiết kế. Kết quả tính toán thủy văn và thủy lực dùng để xác định kích thước và quy mô của các công trình này. Từ đó, ta bố trí chúng hợp lí để thoát nước tốt cho mặt đường và nền đường. Việc xác định các đặc trưng thủy văn và xác định qui mô công trình cầu cống là hết sức cần thiết vì hầu như nền đường và kết cấu áo đường bị phá hoại là do hệ thống thoát nước không đảm bảo. Xử lí tốt vấn đề này sẽ hạn chế chi phí duy tu bảo dưỡng trong suốt quá trình sử dụng tuyến đường.
Việc xác định đúng các đặc trưng thủy văn của khu vực và qui mô cầu hay cống trên tuyến đường giúp xác định chi phí đầu tư xây dựng tuyến đường.
Tuyến đường thiết kế thuộc khu vực Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận thuộc vùng mưa XIII. Diện tích lưu vực thực tế tính theo công thức sau:
F = 41.029139 km2
Ta nhận thấy diện tích lưu vực F < 100km2 là lưu vực nhỏ, vì vậy việc xác định lưu lượng lũ tính toán theo tài liệu mưa rào và thực hiện xác định lưu lượng thiết kế theo “ Qui trình tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ 22TCN220 – 95” do Bộ Giao thông vận tải ban hành và có hiệu lực từ 11/3/1995. Nội dung tính toán thực hiện như bên dưới.
5.2. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU.
5.2.1. Xác định các thông số ban đầu.
5.2.1.1. Lưu lượng đỉnh lũ tính toán (theo 22TCN 220 – 95).
Đối với lưu vực nhỏ có diện tích F < 100 km2 lưu lượng đỉnh lũ ứng với tần suất p% được tính theo công thức:
Qp = Ap.(.Hp%.F.(1 (m3/s)
Trong đó: Hp = 159mm lượng mưa ngày ứng với tần suất p = 4%
p% = 4% : đối với cống đường ô tô cấp III, IV, V và VI
p = 1% : đối với đường cao tốc
p = 2% : đối với đường cấp I, II
φ = 0.85 : hệ số dòng chảy lũ ứng với loại đất cấp II. ([1]bảng 2.1)
Ap: Module đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế phụ thuộc vào địa mạo thủy văn ΦL , thời gian tập trung dòng chảy trên sườn dốc τs (phút) và vùng mưa.
δ1= 1 hệ số xét đến làm nhỏ lưu lượng đỉnh lũ do ao hồ, rừng cây trong lưu vực. Vùng đặt tuyến không có hồ ao hay đầm lầy. ([1]bảng 2.7)
5.2.1.2. Xác định thời gian tập trung nước trên sườn dốc τs (phút):
Thời gian tập trung nước trên sườn dốc phụ thuộc vào hệ số địa mạo Φs và vùng mưa. Vùng Phan Thiết - tỉnh Bình Thuận thuộc vùng mưa XIII.
Hệ số địa mạo thủy văn của sườn dốc, Φs được tính như sau:
Trong đó: bs: chiều dài bình quân của lưu vực (m).
F(km2) : diện tích lưu vực
L(km) : chiều dài sông chính
(l(km) : tổng chiều dài các dòng sông nhánh; chỉ tính cho những dòng sông nhánh có chiều dài lớn hơn 0.75 chiều rộng bình quân lưu vực B như sau:
Với n = 1 ÷ 2 số sườn của lưu vực. Đối với lưu vực 1 sườn ta thay hệ số 1.8 bằng 0.9 trong công thức tính bs
ms = 0.15 thông số tập trung dòng chảy trên sườn dốc, phụ thuộc vào tính chất bề mặt của sườn dốc lưu vực không có gốc cây, không bị cày xới, nhà cửa thưa thớt, mặt đá xếp và cỏ trung bình, nhiều gốc bụi. ([1]bảng 2.5)
Js(‰) là độ dốc trung bình của sườn dốc, tính theo trị số trung bình của 4 – 6 điểm xác định độ dốc theo hướng dốc lớn nhất.
Hình 5.1 Độ dốc dòng sông chính
Độ dốc trung bình của lòng sông chính tính theo công thức:
Trong đó: h1, h2, …, hn: chênh cao những điểm gãy khúc trên trắc dọc so với giao điểm của 2 đường.
l1, l2, …, ln: cự li giữa các điểm gãy.
Độ dốc trung bình của sườn dốc của 4 – 6 cặp điểm tính theo công thức:
Trong đó: các đại lượng hi, li có ý nghĩa tương tự như trong công thức tính JL nhưng ở đây là đối với sườn dốc tại vị trí có độ dốc sườn lớn nhất.
Chiều dài dòng sông chính và độ dốc sườn dốc đối với mỗi phương án như sau:
PHƯƠNG ÁN 1:
Các đại lượng li, hi (m) khi tính JL (‰).
Cọc
l1
l2
l3
l4
l5
l6
l7
l8
l9
l10
l11
l12
l13
l14
L
L(Km)
C1
57.98
60.14
59.94
81.39
119.16
79.15
50.73
508.49
0.508
C2
506.24
421.46
927.7
0.928
C3
14.42
33.54
34.98
39.07
42.91
51.20
44.62
43.64
304.38
0.304
C4
342.38
1765
777.10
430.91
536.13
318.37
463.75
244.86
532.63
5411.16
5.411
C5
42.87
50.24
62.49
70.15
65.83
53.88
48.39
393.85
0.394
C6
37.21
57.72
55.90
54.12
58.68
85.43
104.90
114.37
111.33
679.66
0.680
C7
36.36
46.50
54.15
58.32
55.13
73.32
71.62
395.4
0.395
C8
27.54
42.39
31.44
49.17
47.52
45.75
44.05
287.86
0.288
C9
40.53
42.11
41.35
47.05
54.05
67.45
76.46
92.18
142.73
120.19
88.09
76.06
100.36
67.47
1056.08
1.056
Cọc
Cao độ
H1
H2
H3
H4
H5
H6
H7
H8
H9
H10
H11
H12
H13
H14
JL
C1
26.707
3.29
8.29
13.29
18.29
23.29
28.29
33.29
65.41
C2
21.862
3.14
6.14
6.39
C3
31.419
3.58
8.58
13.58
18.58
23.58
28.58
33.58
38.58
139.17
C4
27.034
2.97
7.97
12.97
17.97
22.97
27.97
32.97
37.97
39.97
5.98
C5
35.721
4.28
9.28
14.28
19.28
24.28
29.28
34.28
87.16
C6
40.821
4.18
9.18
14.18
19.18
24.18
29.18
34.18
39.18
44.18
76.76
C7
45.554
4.45
9.45
14.45
19.45
24.45
29.45
34.45
96.12
C8
45.004
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
35.00
130.32
C9
55.197
4.80
9.80
14.80
19.80
24.80
29.80
34.80
39.80
44.80
49.80
54.80
59.80
64.80
66.80
75.43
Các đại lượng li, hi (m) khi tính JS (‰).
Cọc
L1
L2
L3
L4
L
Jsi
Js
C1
79.5
50.73
41.39
51.37
222.99
80.27
70.66
76.57
10.56
71.25
81.71
240.09
89.90
75.31
225.05
54.15
40.98
395.49
41.81
C2
41.05
48.28
55.79
48.86
193.98
107.21
95.27
46.26
45.03
44.11
44.46
179.86
110.22
46.28
50.97
57.73
62.1
217.08
97.88
64.13
70.46
86.07
129.54
350.2
65.75
C3
157.12
82.51
55.13
45.54
340.3
43.14
108.78
46.8
59.06
59.51
50
215.37
93.95
14.42
33.54
34.98
39.07
122.01
189.24
C4
28.59
29.02
31.37
35.07
124.05
168.31
103.45
90.60
182.14
122.43
77.47
472.64
40.10
123.09
94.94
84.58
93.62
396.23
47.33
33.42
30.79
29.46
29.43
123.1
158.08
C5
246.03
67.96
51.92
48.39
414.3
30.54
64.75
64.50
72.21
102.70
86.86
326.27
65.88
42.87
50.24
62.49
70.15
225.75
97.82
C6
85.43
104.90
114.37
111.33
416.03
50.59
70.99
82.57
86.21
89.12
80.20
338.1
58.97
37.21
57.72
55.90
54.12
204.95
103.41
C7
73.94
73.71
76.90
75.02
299.57
67.12
77.86
65.40
128.93
97.09
75.86
367.28
54.44
36.36
46.50
54.15
58.32
195.33
112.03
C8
51.55
72.75
102.90
72.39
299.59
71.92
98.99
62.71
60.93
61.21
68.66
253.51
80.30
27.54
42.39
31.44
49.17
150.54
144.76
C9
100.36
76.06
88.09
120.19
384.7
54.40
77.99
96.52
83.31
59.18
53.07
292.08
59.42
40.53
42.11
41.35
47.05
171.04
120.14
Cọc
H1
H2
H3
H4
C1
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C2
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C3
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C4
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C5
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C6
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C7
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C8
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C9
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
PHƯƠNG ÁN 2:
Các đại lượng li, hi (m) khi tính JL (‰)
Cọc
l1
l2
l3
l4
l5
l6
l7
l8
L
L(Km)
C1
58.0
60.1
59.9
81.4
119.2
79.2
50.7
508.5
0.508
C2
506.2
421.5
927.7
0.928
C3
14.4
33.5
35.0
39.1
42.9
51.2
44.6
43.6
304.4
0.304
C4
30.6
100.8
78.4
63.9
52.7
45.1
46.2
47.5
465.1
0.465
C5
123.8
683.0
429.1
318.0
143.8
1697.6
1.698
C6
17.3
78.0
77.8
71.7
59.7
54.6
53.6
412.7
0.413
C7
1133.2
1226.6
380.4
2740.2
2.740
C8
667.3
430.9
536.1
318.5
463.8
244.9
532.6
3194.1
3.194
C9
51.8
52.2
47.1
45.4
45.8
41.3
35.1
31.4
350.1
0.350
Cọc
Cao độ
H1
H2
H3
H4
H5
H6
H7
H8
JL
C1
26.707
3.29
8.29
13.29
18.29
23.29
28.29
33.29
65.42
C2
21.862
3.14
6.14
6.39
C3
30.519
4.48
9.4808
14.481
19.481
24.48
29.48
34.481
39.48
144.95
C4
34.807
0.19
5.19
10.19
15.19
20.19
25.19
30.19
35.19
59.86
C5
31.613
3.39
8.39
13.39
15.39
3.39
10.29
C6
43.814
1.19
6.19
11.19
16.19
21.19
26.19
31.19
69.30
C7
36.384
3.62
8.62
13.62
3.67
C8
35.617
4.38
9.38
14.38
19.38
24.38
29.38
31.38
9.62
C9
60.249
4.75
9.75
14.75
19.75
24.75
29.75
34.75
39.75
102.92
Các đại lượng li, hi (m) khi tính JS (‰).
Chieàu daøi
L1
L2
L3
L4
L
Jsi
Js
C1
76.57
10.56
71.25
81.71
240.09
89.90
70.66
75.31
225.05
54.15
40.98
395.49
41.81
79.50
50.73
41.39
51.37
222.99
80.27
C2
41.05
48.28
55.79
48.86
193.98
107.21
95.27
46.26
45.03
44.11
44.46
179.86
110.22
46.28
50.97
57.73
62.1
217.08
97.88
64.13
70.46
86.07
129.54
350.2
65.75
C3
157.12
82.51
55.13
45.54
340.3
43.14
108.78
46.8
59.06
59.51
50
215.37
93.95
14.42
33.54
34.98
39.07
122.01
189.24
C4
211.20
91.81
68.81
58.41
430.23
33.48
54.10
101.83
118.14
63.40
55.49
338.86
50.58
30.62
100.77
78.43
63.85
273.67
78.24
C5
27.22
26.91
28.51
32.62
115.26
180.22
94.82
45.44
47.26
44.80
43.01
180.51
109.30
113.35
97.98
293.88
134.09
639.3
34.44
91.58
92.45
88.00
76.88
348.91
55.33
C6
77.80
71.71
59.74
54.55
263.8
69.94
118.40
33.59
39.24
42.35
59.17
174.35
127.85
35.22
29.20
28.56
29.26
122.24
157.42
C7
31.70
29.61
30.80
36.76
128.87
160.12
97.07
61.91
67.12
66.51
46.11
241.65
78.65
45.34
59.85
79.09
148.14
332.42
74.99
72.99
67.57
56.73
41.06
238.35
74.53
C8
51.80
52.20
47.13
45.43
196.56
98.62
61.43
123.09
94.94
84.58
93.62
396.23
47.33
182.14
122.43
90.60
77.46
472.63
34.57
61.84
71.31
78.99
154.40
366.54
65.18
C9
62.39
43.14
34.96
30.98
171.47
99.22
128.76
44.64
39.38
39.28
40.19
163.49
119.82
31.37
29.02
28.59
27.62
116.6
167.23
Cao ñoä
H1
H2
H3
H4
C1
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C2
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C3
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C4
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C5
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C6
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C7
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C8
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
C9
5
10
15
20
5
10
15
20
5
10
15
20
Các đặc trưng thủy văn :
PHƯƠNG ÁN 1:
Cọc
F (Km2)
L (Km)
l (Km)
bs (m)
Jl (%o)
Js (%o)
C1
0.214
0.730
0.000
162.64
65.41
70.66
C2
1.481
0.928
0.000
886.65
6.39
95.27
C3
0.202
0.688
0.000
163.32
139.17
108.78
C4
19.656
5.411
6.792
894.83
5.98
103.45
C5
0.266
0.760
0.000
194.60
87.16
64.75
C6
0.415
1.554
0.000
148.35
76.76
70.99
C7
0.269
1.226
0.000
121.87
96.12
77.86
C8
0.430
1.110
0.000
215.08
130.32
98.99
C9
0.902
1.056
0.000
474.70
75.43
77.99
PHƯƠNG ÁN 2:
Cọc
F (Km2)
L (Km)
l (Km)
bs (m)
Jl (%o)
Js (%o)
C1
0.214
0.730
0.000
162.64
65.42
70.66
C2
1.481
0.928
0.000
886.65
6.39
95.27
C3
0.258
0.688
0.000
208.28
144.95
108.78
C4
0.584
1.433
0.000
226.42
59.86
54.10
C5
2.826
1.698
1.046
572.27
10.29
94.82
C6
0.297
0.766
0.000
215.03
69.30
118.40
C7
4.540
2.740
0.000
920.53
3.67
97.07
C8
8.171
3.194
2.354
818.16
9.62
61.43
C9
0.994
0.731
0.000
755.00
102.92
128.76
Thời gian tập trung nước trên sườn dốc τs
PHƯƠNG ÁN 1:
Cọc
bs (m)
ms
Js (%o)
Hp(mm)
s
Vuøng
s
C1
162.64
0.15
70.66
0.899
159
5.42
XIII
46.30
C2
886.65
0.15
95.27
0.848
159
14.03
XIII
116.92
C3
163.32
0.15
108.78
0.899
159
4.77
XIII
37.70
C4
894.83
0.15
103.45
0.748
159
14.47
XIII
120.58
C5
194.60
0.15
64.75
0.898
159
6.20
XIII
57.00
C6
148.35
0.15
70.99
0.897
159
5.12
XIII
41.80
C7
121.87
0.15
77.86
0.898
159
4.43
XIII
34.30
C8
215.08
0.15
98.99
0.896
159
5.80
XIII
52.00
C9
474.70
0.15
77.99
0.891
159
10.04
XIII
90.20
PHƯƠNG ÁN 2:
Cọc
bs (m)
ms
Js (%o)
Hp(mm)
s
Vuøng
s
C1
162.64
0.15
70.66
0.899
159
5.42
XIII
46.30
C2
886.65
0.15
95.27
0.848
159
14.03
XIII
116.92
C3
208.28
0.15
108.78
0.898
159
5.52
XIII
47.80
C4
226.42
0.15
54.10
0.895
159
7.17
XIII
65.85
C5
572.27
0.15
94.82
0.842
159
10.83
XIII
94.15
C6
215.03
0.15
118.40
0.898
159
5.49
XIII
47.35
C7
920.53
0.15
97.07
0.834
159
14.36
XIII
119.67
C8
818.16
0.15
61.43
0.818
159
15.47
XIII
133.23
C9
755.00
0.15
128.76
0.890
159
11.41
XIII
97.05
5.2.1.3. Hệ số địa mạo thủy văn của lòng sông ΦL:
Trong đó: ml = 7 thông số tập trung nước trong sông ở vùng núi, lòng sông có nhiều đá, quanh co, mặt nước không bằng phẳng. ([1]bảng 2.6)
JL: độ dốc của dòng sông chính (‰)
L: chiều dài dòng sông chính (km)
Hệ số địa mạo thủy văn của lòng sông ΦL
PHƯƠNG ÁN 1:
Cọc
F (Km2)
L (Km)
Hp
ml
Jl (%o)
l
C1
0.2138
0.7302
159
7
65.41
0.90
11.01
C2
1.4806
0.9277
159
7
6.39
0.85
19.00
C3
0.2024
0.6885
159
7
139.17
0.90
8.18
C4
19.6556
5.4112
159
7
5.98
0.75
61.23
C5
0.2661
0.7598
159
7
87.16
0.90
9.86
C6
0.4150
1.5542
159
7
76.76
0.90
18.84
C7
0.2690
1.2261
159
7
96.12
0.90
15.36
C8
0.4297
1.1100
159
7
130.32
0.896
11.18
C9
0.9024
1.0561
159
7
75.43
0.891
10.62
PHƯƠNG ÁN 2:
Cọc
F (Km2)
L (Km)
Hp
ml
Jl (%o)
l
C1
0.213778
0.73023
159
7
65.42
0.899
11.01
C2
1.480587
0.9277
159
7
6.39
0.848
19.00
C3
0.258118
0.68848
159
7
144.95
0.898
7.60
C4
0.584068
1.43307
159
7
59.86
0.895
17.33
C5
2.826146
1.6976
159
7
10.29
0.842
25.28
C6
0.296665
0.76646
159
7
69.30
0.898
10.45
C7
4.54035
2.74018
159
7
3.67
0.834
51.23
C8
8.170576
3.1941
159
7
9.62
0.818
37.57
C9
0.993982
0.73141
159
7
102.92
0.890
6.47
5.2.1.4. Xác định trị số module đỉnh lũ Ap:
Ap% phụ thuộc vào vùng mưa, thời gian tập trung dòng chảy trên sườn dốc τs và hệ số địa mạo thủy văn lòng sông ΦL. Giá trị AP% tra trong