Sựbềnvữngcủamộtnền kinhtế được xác địnhbởi khảnăng đảmbảosựtăng
trưởng chấtlượng cuộcsống đốivớitừng người dân. Trongkỷ nguyênhậu giai đoạn
công nghiệp hiện nay , sựtăng trưởng chấtlượng cuộcsống kèm theosự giatăng đáng
kểcủasự khai thácnănglượng vàvật chất. N ếu tr ong giai đoạn đầu th ếkỷ 20,củasự
phát triển công nghiệp chỉ diễn ra trongmột khoảng không gian và thời gianhạn chế,
là không đángkể sovớisự phát triểntự nhiên thì vào đầu thếkỷ 21 đã trở thành
nhữngvấn đề toàncầu theo nhiều chỉsố.
Giải pháp công nghệ triệt để nhất để giải quy ếtvấn đề này là thiếtlập cáchệ
thốngsản xuất khép kín vàgắnvới nó là quan điểm “an toàn tuyệt đối”. Phương pháp
tiếpcận này có thể ởmức độ đángkể giải quy ếtvấn đề“con ngời”-“môi trờng
xung quanh” trong khuôn khổnềnvănminh công nghiệp.
Tuy nhiên vào th ời điểm hiện nay , các công nghệ hiện “khép kín” này trong đasố
các chu trìnhsản xuất là không tuyến tính sovới đạilượng chi phícần thiết để th ực
hiện chúng. Trong khi đó các phương pháp tiếpcận truyền thống nhằm đạt đượcsự
“khép kín” này thực chất chỉdẫntớisự tái phânbố các chất ô nhiễm bảo toàntừ môi
trường này qua môi trường khác và làm giatăng đángkể phạm vi ngu y hiểm sinh thái
môi trường.
Những hiện thựcvề kinhtế nghiêm ngặt này đã làm xuất hiệnmột quan điểm cân
bằnghơngắnvới việc chuy ểntừ quan điểm an toàn môi trường sinh thái tuyệt đối qua
quan điểm độrủi ro có thể chấp nhận được. Quan điểm này dựa trên đánh giá khách
quan và quản lýrủi ro môi trường thựctế. Thêm vào đó coirằng việc đánh giárủi ro
môi trường là nhiệmvụ hàng đầubởi vì quan điểm này có thể đảmbảomột cách tin
cậy trong việclưu ýtới quyềnlợicủatấtcả các nhóm dâncư và chấtlượng môi
trường. Điều này chỉ có thể đạt đượcvới điều kiện có được những thông tin đầy đủ và
chính xácvề tình trạngmôi trường.
Trong khuôn khổ cácvấn đề này bài toán giám sát chấtlượng không khí vào môi
trường khí quyển cómột vai trò quan trọng. Hiện nay để giải quyếtvấn đề này người
ta đã soạn th ảomộtsốlượnglớn các qui phạm, tiêu chuẩn và đi kèm là nhiều tài liệu
hướngdẫn thực hiện. Phần chínhcủa các tài liệu này gắnvới việc giải quyếtvấn đề
trong khuôn khổ :-. Phương pháp
tiếpcận này chokết quả hài lòng chỉ trong trườnghợp khi những nguồn thải này
không gây ảnhhưởngtới nhau. Tuy nhiên như chúng ta biếttại những khu công
nghiệp hoặcmột vùngrộnglớnvới nhiều nguồn th ải thìcần phảilưu ýtớisự liênhệ
2
giữa các khu công nghiệp này với nhau vàlưu ýtớisự tác tác động qualạilẫn nhau.
Bởi vìbầu khí quy ển là thống nhất cho nên các đánh giá khách quan cáchệ quả có thể
của các hoạt động con người chỉ có thể nhận được trêncơsởlưu ýtới toànbộ các
nguồn thải chất ô nhiễm nằm trong vùng đợc xem xét.
Các ngu y ên lý quản lý theo các nhóm khu công nghiệp, theo vùng trong việc
chuẩn hóanước thải, khí th ải đang làmối quan tâmcủa nhiều nhàmôi trườnghọccủa
đấtnước. GS. Lâm Minh Triết trong nhiềunăm qua đã quan tâm và xây dựng phương
pháp lu ận quản lý solưuvực sông Sài Gòn – Đồng Nai.Tại các Viện Trường Trung
tâm khoahọccủa đấtnước đã có nhiều nghiêncứuvề vùng kinhtế trọng điểm phía
Nam /xem [8], [9]/.
Theo quan điểm các công trình [8], [9], phương pháp tiếpcận theo vùng là
phương pháp tiếpcận được luận chứnghơncả để giải quyết cácvấn đềdự báo cáchệ
quả tác động con người lên môi trường không khí. Tuy nhiênvấn đềdự báo nhanh
chóng cáchậu quả do nhiều khu công nghiệp lên môi trường không khívẫn còn làvấn
đềbỏ ngỏ.Nếu trong vùng được xem xét có nhiều khu công nghiệp (KCN)với nhiều
ống khói thì việc đưa ra đánh giá xem xét ảnhhưởngcủatừng KCN hay tổnghợpcủa
các KCN lên chấtlượng không khí vùng làmột thựctếcần giải quyết. Trong Luận
văn này tác giảsẽ xem xét haiKCN nằm cạnh nhaucủatỉnh Đồng Nai làKCN Amata
và Loteco, lànơi có khá nhiều các nguồn thải điểm (các ống khói)xả khí thải vào môi
trường.
Việclựa chọn hai KCN này củatỉnh Đồng Nai là dohệ thống quan trắc chất
lượng không khícủatỉnh Đồng Nai khá hoàn thiệt.Hệ thống giám sát môi trườngcủa
Đồng nai khá phát triển sovới cáctỉnh khác trong vùng kinhtế trọng điểm phíaNam.
Từ đó tínhcấp thiếtcủa đề tài là:
- Hiện nay giám sát chấtlượng môi trường không khímột vùngvới nhiều KCN
đang được quan tâm. Hiện nay vẫn chưa cómột công nghệ đánh giá nhanh chóng ảnh
hưởngcủa nhiềuKCN lên chấtlượng không khí xung quanh.
- Cácsố liệu môi trường liên quantới các KCN tuy đã có nhưng hiệntạivẫn
chưa được quản lýbằng các phầnmềm GIS. Cách quản lý như vây gâ y nhiều khó
khăn cho việc tìm kiếm, trao đổi thông tincũng như đưa ramộtbức tranhtổnghợp
trêncơsở tíchhợp nhiều loạisố liệu.
- Đểtừngbướchội nhập theo xuhướnghội nhập như hiện nay , Đồng Naicần
phải xây dựngcơsởhạtầngvề thông tin đáp ứng được các chuẩn quốctế và khuvực,
trong đó ứngdụng công nghệ thông tin làmột trong những điều kiện không th ể thiếu.
126 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2097 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ứng dụng công nghệ thông tin giám sát chất lượng không khí khu công nghiệp amata – loteco, Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
&
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIÁM
SÁT CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ KHU CÔNG
NGHIỆP AMATA – LOTECO, ĐỒNG NAI
SVTH: HOÀNG THỊ HẢI YẾN
MSSV: 610643B
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG
TP Hồ Chí Minh, 12/2006
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁN CÔNG TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
&
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIÁM
SÁT CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ KHU CÔNG
NGHIỆP AMATA – LOTECO, ĐỒNG NAI
SVTH: HOÀNG THỊ HẢI YẾN
MSSV: 610643B
GVHD: TSKH. BÙI TÁ LONG
Ngày giao nhiệm vụ luận văn: 01/10/2006
Ngày hoàn thành luận văn:
TP Hồ Chí Minh ngày tháng năm 2006
Giảng viên hướng dẫn
iii
TRƯỜNG ĐHBC TÔN ĐỨC
THẮNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ
BHLĐ
NHIỆM VỤ LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: HOÀNG THỊ HẢI YẾN
MSSV: 610643B
NGÀNH: Công nghệ môi trường
KHOA: Môi trường và Bảo hộ lao động
1. Tên luận văn: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIÁM SÁT CHẤT
LƯỢNG KHÔNG KHÍ KHU CÔNG NGHIỆP AMATA – LOTECO, ĐỒNG
NAI.
2. Nhiệm vụ (yêu cầu nội dung và số liệu ban đầu):
- Thu thập dữ liệu bản đồ số KCN Amata – Loteco.
- Thu thập báo cáo hiện trạng môi trường của KCN Amata - Loteco trong những
năm gần đây.
- Thu thập thông tin về các ống khói trong KCN (các thông số kỹ thuật: chiều
cao, đường kính, lưu lượng, chất phát thải ô nhiễm,…).
- Thu thập số liệu quan trắc chất lượng không khí, đo đạc được tại các điểm bên
trong KCN, tại các thời điểm khác nhau.
- Thu thập văn bản pháp lý liên quan tới KCN Amata - Loteco (dưới dạng file),
để tích hợp vào phần mềm.
- Ứng dụng phần mềm ENVIMAP (ENVironmental Information Management
and Air Pollution estimation – Phần mềm quản lý và đánh giá ô nhiễm không
khí) quản lý chất lượng không khí cho 2 KCN Amata - Loteco.
- Ứng dụng ENVIMAP tính toán mô phỏng ô nhiễm không khí cho các kịch bản
khác nhau, có lưu ý tới khí tượng. Ngày giao luận văn:1/10/2006.
3. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:15/12/2006
4. Họ tên người hướng dẫn: TSKH. Bùi Tá Long
5. Nội dung và yêu cầu của luận án đã được thông qua bộ môn
Ngày tháng năm 2006
Chủ nhiệm ngành
(Kí và ghi rõ họ tên)
Giảng viên hướng dẫn chính
Bùi Tá Long
Phần dành cho khoa, bộ môn
Người duyệt: .........................................................................................................
Người bảo vệ: .......................................................................................................
Điểm tổng kết: ......................................................................................................
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-------------- & -----------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày 9 tháng 12 năm 2005
Giáo viên hướng dẫn
v
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khoá luận này, em đã nhận được sự động viên, giúp đỡ và chỉ bảo tận
tình của thầy cô, bạn bè và gia đình dành cho em.
Trước hết, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất tới thầy hướng dẫn của mình, Tiến sĩ
Khoa học Bùi Tá Long, người đã quan tâm giúp đỡ, đóng góp ý kiến về mặt chuyên
môn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt thời gian vừa qua.
Em gửi lời biết ơn sâu sắc tới tập thể các Thầy Cô Khoa môi trường, Trường Đại Học
Bán Công Tôn Đức Thắng, những người đã cho em kiến thức và kinh nghiệm thực
tiễn trong suốt 4 năm học vừa qua.
Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến Kỹ sư Cao Duy Trường cùng các anh chị
trong phòng GeoInformatics, Viện môi trường và Tài nguyên, Đại học Quốc gia
TP.Hồ Chí Minh đã chỉ dẫn tận tình trong suốt thời gian hoàn thành khoá luận tốt
nghiệp.
Bên cạnh đó, em gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Nguyên, cùng các anh chị ở Sở
Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai, đã giúp đỡ em trong việc tìm kiếm số liệu
trong suốt thời gian hoàn thành Luận văn này.
Qua đây, em gửi lời cảm ơn chân thành tới các bạn trog lớp 06MT2N. Cảm ơn các
bạn vì những gì các bạn đã dành cho em.
Cuối cùng em bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, những người thân yêu nhất đã
hỗ trợ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt quá trình học
tập cũng như trong thời gian thực hiện Luận văn này.
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ENVIMAP
ENVironmental Information Management and Air Pollution
estimation – Phần mềm quản lý và đánh giá ô nhiễm không khí
GIS Geographic Information System – Hệ thống thông tin địa lý
DIZA Ban quản lý các KCX và KCN Đồng Nai
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
TCCP Tiêu chuẩn cho phép
EIS Environmental Information System – Hệ thống thông tin môi trường
HTTTMT Hệ thống thông tin môi trường
CSSX Cơ sở sản xuất
KCN Khu công nhiệp
BQL Ban quản lý
CNTT Công nghệ thông tin
CSDL Cơ sở dữ liệu
CSDLKG Cơ sở dữ liệu không gian
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
CNTT & TT Công nghệ thông tin và truyền thông
BVMT Bảo vệ môi trường
VKTTĐPN Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 0.1. Một số chỉ tiêu về hiện trạng phát triển kinh tế............................................7
Bảng 0.2 Phân bố dân cư tỉnh Đồng Nai năm 2005. ...................................................9
Bảng 0.3 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên qua một số năm...............................................10
Bảng 0.4 phân bố lực lượng lao động trong các lĩnh vực kinh tế .............................10
Bảng 0.5 Các quốc gia đầu tư của KCN LOTECO..................................................14
Bảng 0.6 các ngành nghề kinh doanh trong KCN LOTECO.....................................15
Bảng 0.7 Bảng các nhà đầu tư của KCN AMATA ....................................................17
Bảng 0.8 Bảng các ngành kinh doanh trong KCN AMATA .....................................17
Bảng 0.9 Hiện trạng hệ thống xử lý khí thải tại KCN LOTECO...............................21
Bảng 0.10 Hiện trạng hệ thống xử lý khí thải tại KCN AMATA .............................22
Bảng 0.1. Thông tin liên quan tới ống khói ...............................................................55
Bảng 0.2. Cấu trúc dữ liệu điểm lấy mẫu chất lượng không khí.................................55
Bảng 0.3. Cấu trúc dữ liệu Trạm khí tượng ...............................................................56
Bảng 0.4. Cấu trúc dữ liệu các điểm kiểm soát chất lượng không khí........................56
Bảng 0.5. Cấu trúc dữ liệu của mẫu chất lượng không khí.........................................56
Bảng 0.6. Cấu trúc dữ liệu thông tin về khí tượng .....................................................57
Bảng 0.7. Cấu trúc dữ liệu đặc trưng khí thải tại các nguồn thải điểm ......................57
Bảng 0.8. Cấu trúc CSDL khu công nghiệp...............................................................57
Bảng 0.9 Cấu trúc CSDL cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp...............................58
Bảng 0.10. Bảng các thông số cần nhập vào mô hình ................................................61
Bảng 0.11. Số liệu kỹ thuật được sử dụng cho tính toán mô phỏng ...........................62
Bảng 0.12 Kết quả tính toán mô phỏng nồng độ chất ô nhiễm NO2 (mg/l) tại hai Khu
công nghiệp Amata và Loteco theo chương trình ENVIMAP_AL năm 2004 và 2005
.................................................................................................................................68
Bảng 0.13 Kết quả tính toán mô phỏng nồng độ chất ô nhiễm CO (mg/l) tại hai Khu
công nghiệp Amata và Loteco theo chương trình ENVIMAP_AL năm 2004 và 2005
.................................................................................................................................68
Bảng 0.14 Kết quả tính toán mô phỏng nồng độ chất ô nhiễm SO2 (mg/l) tại hai
KCN Amata và Loteco theo chương trình ENVIMAP_AL năm 2004 và 2005..........68
Bảng 0.15 Kết quả tính toán mô phỏng nồng độ chất ô nhiễm bụi nhẹ (mg/l) tại hai
Khu công nghiệp Amata và Loteco theo chương trình ENVIMAP 3.0 năm 2004 và
2005..........................................................................................................................69
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 0.1. Bản đồ vị trí thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai .....................................11
Hình 0.1 Sơ đồ hệ thống thông tin môi trường ở Mỹ. ...............................................28
Hình 0.2 Vai trò và vị trí của môn học Hệ thống thông tin môi trường trong các môn
học môi trường khác .................................................................................................30
Hình 0.3 Các thành phần của phần cứng .................................................................31
Hình 0.4 Các chức năng của phần mềm....................................................................32
Hình 0.5 Sơ đồ nhập dữ liệu....................................................................................33
Hình 0.6 Cấu trúc của một hệ thông tin địa lý. .........................................................34
Hình 0.7 Sơ đồ khuyếch tán luồng khí thải theo chiều gió.......................................37
Hình 0.1 Sơ đồ cấu trúc của phần mềm ENVIMAP.................................................47
Hình 0.2 Sơ đồ cấu trúc CSDL môi trường trong ENVIMAP..................................47
Hình 0.3 chuyển đổi dữ liệu bản đồ trong ENVIMAP ..............................................48
Hình 0.4 Sơ đồ tạo các đối tượng quản lý trong ENVIMAP .....................................48
Hình 0.5 Các chức năng chính của ENVIMAP trong quản lý và xử lý số liệu quan
trắc............................................................................................................................49
Hình 0.6 Mô hình Berliand được tích hợp trong ENVIMAP ...................................49
Hình 0.7 Hỗ trợ tra cứu văn bản trong ENVIMAP ..................................................49
Hình 0.8. Cấu trúc ENVIMAP_AL ...........................................................................51
Hình 0.9. Module quản lý CSDL trong ENVIMAP_AL............................................51
Hình 0.10. Module GIS trong ENVIMAP_AL..........................................................52
Hình 0.11. Module báo cáo trong ENVIMAP_AL ....................................................53
Hình 0.12. Các bước chạy mô hình trong ENVIMAP_AL ........................................54
Hình 0.13 Chọn chức năng nhập số liệu phát thải tại ống khói của hai KCN Amata và
Loteco.......................................................................................................................59
Hình 0.14 Chọn ngày, giờ có số liệu nhập vào phầm mềm ENVIMAP.....................59
Hình 0.15 chọn chức năng chạy mô hình trong Menu chính. ....................................60
Hình 0.16 Nhập các thông số đo đạc cần thiết cho mô hình chạy .............................60
Hình 0.17. Đồ thị phân bố nồng độ chất ô nhiễm CO năm 2004...............................70
Hình 0.18 Đồ thị phân bố nồng độ chất ô nhiễm NO2 năm 2004 ..............................70
Hình 0.19 Đồ thị phân bố nồng độ chất ô nhiễm SO2 n ăm 2004..............................71
Hình 0.20 Đồ thị phân bố nồng độ chất ô nhiễm NO2 năm 2005 .............................71
ix
Hình 0.21 Đồ thị phân bố nồng độ chất ô nhiễm CO năm 2005...............................72
Hình 0.22 Đồ thị phân bố nồng độ chất ô nhiễm SO2 năm 2005...............................72
Hình 4.1. Thực hiện Luận văn tại Viện Môi trường và Tài nguyên............................. D
x
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH viii
MỤC LỤC x
MỞ ĐẦU 1
Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
Mục tiêu của luận văn:................................................................................................2
Nội dung các công việc của Luận văn .........................................................................3
Giới hạn của luận văn: ...............................................................................................4
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................4
Chương 1 5
TỒNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG
NGHIỆP AMATA VÀ LOTECO 5
1.1 Điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội Tỉnh Đồng Nai ................5
1.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................5
1.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai................................................7
1.2 Giới thiệu về Khu công nghiệp LOTECO và AMATA ........................11
1.2.1 Giới thiệu chung về khu vực nghiên cứu (Phường Long Bình – Thành
Phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai) ..................................................................................11
1.2.2 Giới thiệu về Khu công nghiệp LOTECO............................................13
1.2.3 Giới thiệu về Khu công nghiệp AMATA.............................................16
1.2.4 Hiện trạng môi trường Khu công nghiệp LOTECO và AMATA..........18
1.3 Đánh giá tổng quan vấn đề bức xúc về môi trường tại hai KCN AMATA
và LOTECO 25
Chương 2 27
MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIỄN XÂY DỰNG PHẦN MỀM 27
2.1 Hệ thống thông tin môi trường.............................................................27
2.2 Hệ thống thông tin địa lý Gis và vai trò của nó trong công tác quản lý
môi trường không khí................................................................................................30
2.2.1 Định nghĩa Gis ....................................................................................31
xi
2.2.2 Các thành phần của GIS ......................................................................31
2.2.3 Cấu trúc của một hệ thống thông tin ....................................................33
2.2.4 Các lĩnh vực ứng dụng củaGIS ............................................................34
2.2.5 Nhận xét..............................................................................................36
2.3 Mô hình lan truyền chất ô nhiễm được tích hợp trong ENVIMAP .......36
2.3.1 sự phân bố chất ô nhiễm và phương trình toán học cơ bản...................36
2.3.2 Công thức Berliand trong trường hợp chất khí và bụi nặng..................40
2.4 Phương pháp tinh toán nồng độ trung bình trong phạm vi thời gian dài
ngày do nhiều nguồn thải gây ra................................................................................41
2.4.1 Nguyên tắc chung................................................................................41
2.4.2 Công thức xác định nồng độ trung bình theo tần suất gió.....................42
2.5 Một số cơ sở thực tiễn của đề tài..........................................................43
2.6 Tóm tắt kết quả chương.......................................................................45
Chương 3 46
XÂY DỰNG CÔNG CỤ TIN HỌC ENVIMAP HỖ TRỢ QUẢN LÝ TỔNG HỢP MÔI
TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TẠI KHU CÔNG NGHIỆP 46
3.1 Cấu trúc của phần mềm ENVIMAP.....................................................46
3.1.1 Module quản lý bản đồ GIS.................................................................47
3.1.2 Module quản lý CSDL môi trường (liên quan đến môi trường không
khí) 48
3.1.3 Module mô hình ..................................................................................49
3.1.4 Một số chức năng mới của phiên bản 3.0.............................................50
3.2 Cấu trúc phần mềm ENVIMAP_AL....................................................51
3.3 Cơ sở dữ liệu trong phần mềm ENVIMAP_AL ...................................54
3.4 Chạy mô hình trong ENVIMAP_AL ...................................................58
3.5 Mô tả kịch bản và kết quả tính toán mô phỏng phát tán ô nhiễm từ các
nguồn thải cố định thuộc hai KCN Amata – Loteco ..................................................61
3.6 Đánh giá kết quả tính toán mô phỏng................................................. 105
3.7 Tóm tắt kết quả chương..................................................................... 106
Chương 4 KẾT LUẬN 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO 109
PHỤ LỤC A
xii
1
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Sự bền vững của một nền kinh tế được xác định bởi khả năng đảm bảo sự tăng
trưởng chất lượng cuộc sống đối với từng người dân. Trong kỷ nguyên hậu giai đoạn
công nghiệp hiện nay, sự tăng trưởng chất lượng cuộc sống kèm theo sự gia tăng đáng
kể của sự khai thác năng lượng và vật chất. Nếu trong giai đoạn đầu thế kỷ 20, của sự
phát triển công nghiệp chỉ diễn ra trong một khoảng không gian và thời gian hạn chế,
là không đáng kể so với sự phát triển tự nhiên thì vào đầu thế kỷ 21 đã trở thành
những vấn đề toàn cầu theo nhiều chỉ số.
Giải pháp công nghệ triệt để nhất để giải quyết vấn đề này là thiết lập các hệ
thống sản xuất khép kín và gắn với nó là quan điểm “an toàn tuyệt đối”. Phương pháp
tiếp cận này có thể ở mức độ đáng kể giải quyết vấn đề “con người”-“môi trường
xung quanh” trong khuôn khổ nền văn minh công nghiệp.
Tuy nhiên vào thời điểm hiện nay, các công nghệ hiện “khép kín” này trong đa số
các chu trình sản xuất là không tuyến tính so với đại lượng chi phí cần thiết để thực
hiện chúng. Trong khi đó các phương pháp tiếp cận truyền thống nhằm đạt được sự
“khép kín” này thực chất chỉ dẫn tới sự tái phân bố các chất ô nhiễm bảo toàn từ môi
trường này qua môi trường khác và làm gia tăng đáng kể phạm vi nguy hiểm sinh thái
môi trường.
Những hiện thực về kinh tế nghiêm ngặt này đã làm xuất hiện một quan điểm cân
bằng hơn gắn với việc chuyển từ quan điểm an toàn môi trường sinh thái tuyệt đối qua
quan điểm độ rủi ro có thể chấp nhận được. Quan điểm này dựa trên đánh giá khách
quan và quản lý rủi ro môi trường thực tế. Thêm vào đó coi rằng việc đánh giá rủi ro
môi trường là nhiệm vụ hàng đầu bởi vì quan điểm này có thể đảm bảo một cách tin
cậy trong việc lưu ý tới