1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình phân cấp đang diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam đã giúp chính quyền
các địa phương tự chủ nhiều hơn về mọi lĩnh vực như quản lý hành chính, quản lý
kinh tế - tài chính. Trong đó, bao gồm việc quản lý thu - chi NSNN địa phương. Tại
mỗi địa phương, tính chủ động, tính bền vững trong việc tạo ra nguồn thu NSNN và
chính sách chi tiêu NSNN hợp lý nhằm đảm bảo các mục tiêu phát triển KT – XH,
tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế phản ánh hiệu quả của công tác quản lý
NSNN tại địa phương (huy động nguồn lực và chi tiêu công).
Quản lý NSNN thời gian qua đang thu hút sự quan tâm của cả những nhà làm
chính sách lẫn nhà nghiên cứu. Luật NSNN đã được Quốc hội Khóa XIII thông qua
tại kỳ họp thứ 9 vào ngày 26/06/2015 có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017,
nhằm mục tiêu thích ứng Hiến pháp 2013 là nâng cao hiệu quả quản lý, tạo động lực
phát triển, đổi mới phương thức quản lý ngân sách phù hợp với thực tiễn phát triển
KT – XH đất nước, tăng cường phân cấp quản lý ngân sách, phát huy tính chủ động
của ba cấp chính quyền địa phương trong quản lý tài chính địa phương.
Sóc Trăng là tỉnh thuộc vùng châu thổ Đồng bằng Sông Cửu Long, vùng
cung cấp sản lượng lương thực quan trọng, nơi có sản phẩm xuất khẩu dồi dào và đa
dạng, đặc biệt là gạo, hàng thủy sản, nông sản thực phẩm chế biến. Đây là vùng có
nhiều tiềm năng kinh tế để phát triển sản xuất, đồng thời cũng là nơi tiêu thụ hàng
hóa và cung cấp dịch vụ lớn cho khu vực và cả nước. Trong những năm qua, công
tác quản lý NSNN tại Tỉnh có nhiều đổi mới theo hướng tích cực. Tuy nhiên, bên
cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế, chưa phát huy hết hiệu quả quản lý NSNN.
Thực tiễn trên đã đặt ra yêu cầu cần thiết phải có những giải pháp đồng bộ và kịp
thời, để nâng cao được hiệu quả quản lý NSNN của địa phương trong bối cảnh nền
kinh tế ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới
196 trang |
Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2015 – 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
HUỲNH XUÂN HIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Linh Hiệp
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận án có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của
mình, cụ thể:
Tôi tên: Huỳnh Xuân Hiệp
Sinh ngày: 02/08/1981
Nơi sinh: Bạc Liêu
Hiện công tác tại: Khoa Tài chính - Kế toán Trường Đại học Công nghiệp
Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh.
Là nghiên cứu sinh Khóa XVII (2012 - 2015) của Trường Đại học Ngân
hàng thành phố Hồ Chí Minh, chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng. Mã số:
62.34.02.01
Mã số NCS: 010117120020
Xin cam đoan luận án “Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước
tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2015 - 2020”
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đỗ Linh Hiệp
Luận án này được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ
Chí Minh.
Luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu
có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn
bộ nội dung này, các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận án được chú thích
nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của mình.
TP. HCM, ngày tháng năm
Tác giả
ii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
2. Các nghiên cứu trước về chủ đề có liên quan.
3. Mục tiêu nghiên cứu...
4. Câu hỏi nghiên cứu.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..
6. Phương pháp nghiên cứu
7. Đóng góp mới của luận án.
8. Kết cấu luận án...
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH CÔNG.
1.1.1. Khái niệm tài chính công.
1.1.2. Những cấu phần cơ bản của tài chính công.
1.2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...
1.2.1. Các khái niệm...
1.2.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước...
1.2.3. Quản lý ngân sách nhà nước, nội dung và nguyên tắc quản lý ngân
sách nhà nước.........................................................................................
1.2.3.1. Quản lý ngân sách nhà nước.
1.2.3.2. Nội dung quản lý ngân sách nhà nước..
1.2.3.3. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước...
1.2.4. Tổ chức hệ thống và phân cấp, phân quyền quản lý ngân sách nhà
nước
1.2.4.1. Cơ sở pháp lý cho việc phân cấp, phân quyền quản lý ngân sách
nhà nước....
Trang
1
1
2
3
3
4
4
4
5
6
6
6
8
12
12
15
16
16
18
20
22
23
iii
1.2.4.2. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách..
1.3. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHU TRÌNH QUẢN LÝ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC...
1.3.1. Chính sách tài khóa..
1.3.2. Chu trình quản lý ngân sách nhà nước.
1.3.2.1. Lập dự toán...
1.3.2.2. Chấp hành dự toán
1.3.2.3. Quyết toán ngân sách nhà nước
1.4. VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC......
1.5. HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CÁC NHÂN
TỐ ẢNH HƯỞNG.....................
1.5.1. Hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước..
1.5.1.1. Hiệu quả quản lý thu ngân sách nhà nước........
1.5.1.2. Hiệu quả quản lý chi ngân sách nhà nước.
1.5.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước.
1.5.2.1. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý thu ngân sách nhà nước
1.5.2.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý chi ngân sách nhà nước.
1.5.2.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý các biện pháp cân đối ngân
sách nhà nước.....................
1.5.2.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý chu trình ngân sách nhà
nước
1.5.2.5. Tiêu chí đánh giá hiệu quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, thi
đua khen thưởng trong công tác quản lý ngân sách nhà nước...
1.5.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước.
1.6. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA
CHI TIÊU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẾN TĂNG TRƯỞNG KINH
TẾ...
1.6.1. Lý luận về ảnh hưởng của chi tiêu ngân sách nhà nước đến tăng
trưởng kinh tế.
24
28
28
29
29
33
37
39
42
42
43
43
45
45
45
48
49
50
50
54
54
iv
1.6.2. Các nghiên cứu liên quan.
1.6.3. Mô hình thực nghiệm...
1.6.4. Phương pháp ước lượng...
1.7. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA MỘT
SỐ TỈNH, THÀNH................................
1.7.1. Kinh nghiệm của thành phố Hà Nội
1.7.2. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng..
1.7.3. Kinh nghiệm quản lý ngân sách nhà nước của một số tỉnh ở Đồng
bằng Sông Cửu Long.
Kết luận chương 1.
Chương 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TỈNH SÓC TRĂNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC
NGHIỆM
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH SÓC
TRĂNG..
2.1.1. Đặc điểm địa lý - tự nhiên
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội
2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TỈNH SÓC TRĂNG..
2.2.1. Hiệu quả quản lý thu ngân sách nhà nước...
2.2.1.1. Kết quả thu ngân sách nhà nước và tính thu đúng, thu đủ, thu kịp
thời.
2.2.1.2. Tính bền vững trong việc tạo lập nguồn thu.
2.2.2. Hiệu quả quản lý chi ngân sách nhà nước
2.2.2.1. Kết quả chi ngân sách nhà nước và đảm bảo các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội...
2.2.2.2. Tiết kiệm.......
2.2.2.3. Tính bền vững của chính sách chi tiêu ngân sách.
2.2.2.4. Chi tiêu ngân sách nhà nước ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.
55
57
61
63
63
64
65
67
68
68
68
71
73
73
73
82
83
83
100
101
102
v
2.2.3. Hiệu quả quản lý các biện pháp cân đối ngân sách nhà nước..
2.2.4. Hiệu quả quản lý chu trình ngân sách nhà nước..
2.2.4.1. Lập dự toán...
2.2.4.2. Chấp hành dự toán
2.2.4.3. Quyết toán
2.2.5. Hiệu quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, thi đua khen thưởng
trong công tác quản lý ngân sách nhà nước...
2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TỈNH SÓC TRĂNG..
2.3.1. Kết quả đạt được..
2.3.2. Những hạn chế.............
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan..
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan..
Kết luận chương 2..
Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH SÓC TRĂNG.
3.1. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH
SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2025
3.1.1. Quan điểm phát triển
3.1.2. Mục tiêu phát triển...
3.1.3. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực..
3.1.4. Phương hướng tổ chức không gian phát triển..
3.2. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TỈNH SÓC TRĂNG
3.2.1. Căn cứ đề xuất định hướng..
3.2.2. Định hướng nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước tỉnh Sóc
Trăng..
113
114
114
115
116
116
117
117
119
121
121
122
123
124
124
124
125
126
133
134
134
135
vi
3.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TỈNH SÓC TRĂNG
3.3.1. Giải pháp về hiệu quả quản lý thu - chi ngân sách nhà
nước
3.3.1.1. Nhóm giải pháp tăng cường tính bền vững của cấu trúc thu - chi
ngân sách nhà nước
3.3.1.2. Nhóm giải pháp về quản lý chi tiêu ngân sách nhà nước nhằm thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế..
3.3.2. Giải pháp về hiệu quả quản lý chu trình ngân sách nhà nước
3.3.3. Giải pháp về hiệu quả thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm, thi đua
khen thưởng trong công tác quản lý ngân sách nhà nước..
3.3.4. Nhóm giải pháp hỗ trợ việc nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách
nhà nước.
3.3.4.1. Hoàn thiện cơ chế quản lý, điều hành ngân sách, cơ chế tự chủ và
tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp.
3.3.4.2. Thực hiện tốt chế độ phân cấp quản lý ngân sách nhà
nước
3.3.4.3. Tổ chức có hiệu quả về công khai, minh bạch ngân sách nhà
nước
3.3.4.4. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp chính quyền tỉnh Sóc Trăng
đối với công tác quản lý ngân sách nhà nước
3.3.4.5. Tăng cường mối quan hệ, phối hợp giữa cơ quan tài chính, cơ
quan thuế, kho bạc nhà nước và các cơ quan có liên quan trong công tác
quản lý ngân sách nhà nước...
3.3.4.6. Nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ quản lý điều hành ngân
sách nhà nước.....
Kết luận chương 3..
KẾT LUẬN....
136
136
136
142
143
145
146
146
147
148
148
149
150
151
152
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NSNN
NSTW
NSĐP
KT – XH
XDCB
SXKD
GDP
UBND
HĐND
GSTC
TSCĐ
TNDN
CNH – HĐH
KBNN
KTTT
Ngân sách nhà nước
Ngân sách trung ương
Ngân sách địa phương
Kinh tế - Xã hội
Xây dựng cơ bản
Sản xuất kinh doanh
Tổng sản phẩm quốc nội
(Goss Domestic Product)
Ủy ban nhân dân
Hội đồng nhân dân
Giám sát tài chính
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Kho bạc nhà nước
Kinh tế thị trường
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Tổng hợp các biến trong mô hình nghiên cứu 60
Bảng 2.1 Tốc độ tăng trưởng GDP và thu nhập bình quân đầu người 72
Bảng 2.2 Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ động viên GDP vào NSĐP 73
Bảng 2.3 Tổng hợp thu NSNN 75
Bảng 2.4 Tốc độ phát triển thu NSNN 76
Bảng 2.5 Thu bổ sung từ NSTW trong tổng chi NSĐP 78
Bảng 2.6 Thu NSNN trên địa bàn 80
Bảng 2.7 Tỷ lệ nguồn thu được giữ lại tại địa phương 81
Bảng 2.8 Thu NSNN trên địa bàn các cấp thành phố (huyện) – xã 81
Bảng 2.9 Tổng hợp chi NSNN 83
Bảng 2.10 Tăng trưởng kinh tế và đảm bảo các mục tiêu phát triển xã hội 86
Bảng 2.11 Tổng hợp chi thường xuyên 87
Bảng 2.12 Tỷ lệ tổng chi thường xuyên so với thu NSĐP được hưởng 89
Bảng 2.13 Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo - Y tế theo cấp ngân sách 90
Bảng 2.14 Tỷ trọng chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển
trong tổng chi cân đối NSĐP
92
Bảng 2.15 Cơ cấu chi NSĐP 93
Bảng 2.16 Vốn đầu tư XDCB bằng vốn NSNN so với tổng vốn đầu tư
toàn xã hội
95
Bảng 2.17 Tình hình thực hiện chi NSNN cho đầu tư XDCB 97
Bảng 2.18 Tình hình chi NSNN trong đầu tư XDCB theo ngành 99
Bảng 2.19 Thống kê mô tả các biến trong mô hình 105
Bảng 2.20 Ma trận hệ số tương quan 106
Bảng 2.21 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 106
Bảng 2.22 Kết quả các mô hình hồi quy 107
Bảng 2.23 Kiểm định Hausman 108
ix
Bảng 2.24 Kiểm định Wald 109
Bảng 2.25 Kiểm định Wooldrige 109
Bảng 2.26 Kết quả ước lượng mô hình bằng phương pháp bình phương
tối thiểu tổng quát khả thi (FGLS)
110
Bảng 2.27 Kết quả ước lượng mô hình với biến trễ bằng phương pháp
bình phương tối thiểu tổng quát khả thi (FGLS)
111
Bảng 2.28 Cân đối thu - chi và xử lý kết dư NSĐP 113
Bảng 2.29 Thực hiện dự toán thu NSNN 115
Bảng 2.30 Thực hiện dự toán chi NSNN 116
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1 Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ động viên GDP vào NSĐP 73
Biểu đồ 2.2 Tỷ trọng thu thuế, phí và lệ phí 76
Biểu đồ 2.3 Thu thuế, phí và lệ phí 78
Biểu đồ 2.4 Tỷ trọng nguồn thu bổ sung từ NSTW trong tổng chi NSĐP 79
Biểu đồ 2.5 Thu NSNN trên địa bàn 80
Biểu đồ 2.6 Tổng chi NSNN 84
Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ tổng chi thường xuyên so với thu NSĐP được hưởng 89
Biểu đồ 2.8 Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo - Y tế theo cấp ngân sách 90
Biểu đồ 2.9 Tỷ trọng chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển
trong tổng chi cân đối NSĐP
92
Biểu đồ 2.10 Chi NSNN trên địa bàn 94
Biểu đồ 2.11 Tình hình chi NSNN trong đầu tư XDCB 96
Biểu đồ 2.12 Tình hình chi NSNN trong đầu tư XDCB theo nguồn 98
Biểu đồ 2.13 Cân đối thu - chi và xử lý kết dư NSĐP 114
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình phân cấp đang diễn ra mạnh mẽ ở Việt Nam đã giúp chính quyền
các địa phương tự chủ nhiều hơn về mọi lĩnh vực như quản lý hành chính, quản lý
kinh tế - tài chính. Trong đó, bao gồm việc quản lý thu - chi NSNN địa phương. Tại
mỗi địa phương, tính chủ động, tính bền vững trong việc tạo ra nguồn thu NSNN và
chính sách chi tiêu NSNN hợp lý nhằm đảm bảo các mục tiêu phát triển KT – XH,
tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế phản ánh hiệu quả của công tác quản lý
NSNN tại địa phương (huy động nguồn lực và chi tiêu công).
Quản lý NSNN thời gian qua đang thu hút sự quan tâm của cả những nhà làm
chính sách lẫn nhà nghiên cứu. Luật NSNN đã được Quốc hội Khóa XIII thông qua
tại kỳ họp thứ 9 vào ngày 26/06/2015 có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017,
nhằm mục tiêu thích ứng Hiến pháp 2013 là nâng cao hiệu quả quản lý, tạo động lực
phát triển, đổi mới phương thức quản lý ngân sách phù hợp với thực tiễn phát triển
KT – XH đất nước, tăng cường phân cấp quản lý ngân sách, phát huy tính chủ động
của ba cấp chính quyền địa phương trong quản lý tài chính địa phương.
Sóc Trăng là tỉnh thuộc vùng châu thổ Đồng bằng Sông Cửu Long, vùng
cung cấp sản lượng lương thực quan trọng, nơi có sản phẩm xuất khẩu dồi dào và đa
dạng, đặc biệt là gạo, hàng thủy sản, nông sản thực phẩm chế biến. Đây là vùng có
nhiều tiềm năng kinh tế để phát triển sản xuất, đồng thời cũng là nơi tiêu thụ hàng
hóa và cung cấp dịch vụ lớn cho khu vực và cả nước. Trong những năm qua, công
tác quản lý NSNN tại Tỉnh có nhiều đổi mới theo hướng tích cực. Tuy nhiên, bên
cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế, chưa phát huy hết hiệu quả quản lý NSNN.
Thực tiễn trên đã đặt ra yêu cầu cần thiết phải có những giải pháp đồng bộ và kịp
thời, để nâng cao được hiệu quả quản lý NSNN của địa phương trong bối cảnh nền
kinh tế ngày càng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới. Mặt khác, để phấn đấu đạt
được mục tiêu đề ra về phát triển KT – XH tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2015 - 2020,
việc nâng cao hiệu quả quản lý NSNN là yêu cầu khách quan, vừa có tính cấp bách,
2
vừa có tính cơ bản lâu dài. Đó cũng là lý do của tác giả chọn đề tài: “Nâng cao hiệu
quả quản lý ngân sách nhà nước tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2015 - 2020” làm luận
án.
2. Các nghiên cứu trước về chủ đề có liên quan
Đã có nhiều nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước về vấn đề
NSTW, NSĐP, quản lý NSNN và hiệu quả quản lý NSNN. Cụ thể:
Sự phát triển ổn định và bền vững của một địa phương, cũng giống như một
đất nước, phụ thuộc phần lớn vào các hoạt động KT – XH. Trong chiến lược phát
triển KT – XH, việc huy động nguồn lực và phân bổ chi tiêu công luôn được đề cập
đến như một trong những thành tố quan trọng. Quản lý thu - chi NSNN vừa là kết
quả của sự phát triển KT – XH trong từng giai đoạn, vừa là một động lực cho sự
phát triển đó ở giai đoạn tiếp theo. Bởi vậy, “NSĐP nên được xem như những
phương tiện kích thích kinh tế địa phương chứ không phải là mục đích sau cùng”
(Brodjonegoro và Bambang, 2004) [18].
Sức khỏe của NSĐP không chỉ thể hiện ở số thu bình quân trên đầu người mà
quan trọng hơn còn thể hiện ở tính bền vững. Theo Rosengard và Jay et al (2006)
[19], ngân sách được tạo nên bởi các nguồn thu có tính tái tạo như thuế, lệ phí,... sẽ
bền vững hơn nhiều so với ngân sách được tạo nên bởi các nguồn thu một lần như
chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay vay nợ,.
Tiếp nối những thảo luận về huy động nguồn thu cho NSĐP ở Việt Nam theo
Reino và ctv (2005) [9] nghiên cứu về quá trình triển khai hệ thống thuế tại thành
phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2001 - 2004 trong bối cảnh phân cấp, nhấn mạnh đến
vai trò quan trọng của hệ thống bền vững đối với tăng trưởng kinh tế và chi tiêu
công cho các dịch vụ y tế và giáo dục.
Cũng bàn về mô hình NSĐP, một nghiên cứu khác của Sử Đình Thành và
Bùi Thị Mai Hoài (2009) [12] gợi ý mô hình ngân sách cho các đô thị lớn ở Việt
Nam, tập trung vào hai vấn đề: một là phân định nhiệm vụ chi của chính quyền đô
thị, từ đó cải cách quản trị hành chính đô thị, đẩy mạnh xã hội hóa và nâng cao hiệu
quả cung cấp các dịch vụ công đô thị, hai là thiết lập tính bền vững nguồn thu cho
3
chính quyền đô thị bằng cách tối đa hóa nguồn thu riêng của địa phương (nguồn thu
100%) và tăng cường quyền quyết định nguồn thu thuế cho chính quyền đô thị.
Về chi NSNN, theo Rosengard và Jay et al (2006) [19], ngân sách ưu tiên chi
cho đầu tư phát triển sẽ có tác động tích cực đến phát triển kinh tế bền vững. Quan
điểm này rất tương đồng với nhận định của Brodjonegoro và Bambang (2004) [18]:
“Trách nhiệm của chính quyền địa phương trước cử tri là phải đảm bảo việc cung
ứng dịch vụ công cơ bản tốt hơn và không chi tiêu quá nhiều cho các hoạt động
thường xuyên”. Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng của số chi không được vượt quá
tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Một nội dung nghiên cứu rất tương đồng với nội dung nghiên cứu của luận
án này, nhưng khác nhau về địa bàn nghiên cứu cũng như phương pháp tiếp cận đó
là luận án: “Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước tỉnh An Giang giai
đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020” của Tô Thiện Hiền (2012) [5].
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận án tập trung vào những mục tiêu sau:
Phân tích thực trạng hiệu quả quản lý NSNN tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn
2010 - 2014.
Đánh giá hiệu quả và những hạn chế quản lý NSNN tỉnh Sóc Trăng.
Đánh giá ảnh hưởng của chi tiêu NSNN đến tăng trưởng kinh tế tại tỉnh Sóc
Trăng.
Xây dựng các giải pháp hợp lý và khả thi nhằm góp nâng cao hiệu quả quản
lý NSNN tỉnh Sóc Trăng trong những năm tới.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Luận án này tập trung nghiên cứu trả lời các câu hỏi có liên quan đến hiệu
quả quản lý NSNN:
+ Chi tiêu NSNN ảnh hưởng như thế nào đến tăng trưởng kinh tế tỉnh Sóc
Trăng?
+ Thực trạng hiệu quả quản lý NSNN tại tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn 2010
- 2014 như thế nào trên cả hai lĩnh vực kinh tế và xã hội?
4
+ Hiệu quả quản lý NSNN tỉnh Sóc Trăng tồn tại những hạn chế gì cần khắc
phục?
+ Giải pháp nào hợp lý và khả thi cho việc nâng cao hiệu quả quản lý NSNN
tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn 2015 - 2020?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu về hiệu quả quản lý NSNN của tỉnh Sóc Trăng.
Phạm vi nghiên cứu:
Tập trung nghiên cứu quản lý NSNN trong phạm vi tỉnh Sóc Trăng.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2010 - 2014.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phân tích, tổng hợp được sử dụng nhằm
làm sáng tỏ cơ sở lý luận về tài chính công, NSNN, quản lý NSNN, hiệu quả quản
lý NSNN.
Phương pháp thống kê mô tả nhằm điều tra, thu thập số liệu về tình hình
quản lý NSNN tỉnh Sóc Trăng.
Phương pháp tổng hợp, so sánh được sử dụng để phân tích thực trạng quản lý
NSNN tỉnh Sóc Trăng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng nhằm mô hình hóa mối
quan hệ giữa chi tiêu NSNN và GDP bình quân đầu người tại tỉnh Sóc Trăng. Từ đó
lượng hóa các ảnh hưởng và rút ra kết luận.
7. Đóng góp mới của luận án
Luận án có những đóng góp thiết thực cả về cơ sở lý luận, thực tiễn và
nghiên cứu thực nghiệm. Cụ thể:
Về mặt lý luận: hệ thống có chọn lọc và bổ sung thêm cơ sở lý luận về tài
chính công, NSNN, quản lý NSNN, hiệu quả quản lý NSNN. Điểm mới của nghiên
cứu này so với các nghiên cứu trước đây là việc kế thừa và mở rộng hơn về nghiên
cứu hiệu quả quản lý NSNN tại một địa phương, trong giai đoạn phân cấp mạnh mẽ
về quản lý thu - chi NSNN cho chính quyền địa phương và xu hướng mới trong
5
quản lý NSNN như kế hoạch tài chính 5 năm (trung hạn), quản lý NSNN theo kết
quả thực hiện nhiệm vụ (kết quả đầu ra) và bền vững tài khóa.
Về mặt thực tiễn và nghiên cứu thực nghiệm: phân tích thực trạng quản lý
NSNN tại tỉnh Sóc Trăng. Trên cơ sở dữ liệu được cung cấp từ Sở Tài chính tỉnh
Sóc Trăng, tác giả sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp để phân tích.
Khác với các nghiên cứu trước đây chủ yếu phân tích định tính ảnh hưởng của chi
tiêu NSNN đến tăng trưởng kinh tế. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương
pháp định lượng để đưa ra bằng chứng thực nghiệm ảnh hưởng trên. Trên cơ sở đó,
những giải pháp được tác giả đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả quản lý NSNN tại Sóc
Trăng có sức thuyết phục hơn.
8. Kết cấu luận án
Ngoài phần mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Luận án gồm
ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận hiệu quả quản lý ngân sách nhà nước và