Sỏi đường niệu là hiện tượng kết sỏi ở đường tiết niệu bao gồm: sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang và một số trường hợp có cả sỏi niệu đạo thường là do sỏi từ bên trên đi xuống
26 trang |
Chia sẻ: superlens | Lượt xem: 4830 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sỏi tiết niệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sỏi tiết niệuTổ 7 K8BHọc viện Y Dược học cổ truyền Việt NamDịch tễ học Sỏi đường niệu là hiện tượng kết sỏi ở đường tiết niệu bao gồm: sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang và một số trường hợp có cả sỏi niệu đạo thường là do sỏi từ bên trên đi xuốngBệnh hay xảy ra ở người lớn tuổi, ít xảy ra ở trẻ em và thường có tiền sử bệnh lâu dài qua nhiều năm.Trong đó: sỏi thận: 40-50%sỏi niệu quản 28%sỏi bàng quang 30%sỏi niệu đạo 5%.Tóm tắt các nguyên nhânRối loạn chuyển hóaCường tuyến cận giáp: tăng Ca máu, hạ phospho máuTăng hấp thu vitamin DTăng hấp thu Ca tại ruộtToan hóa ống thận => Tăng bài tiết CaYếu tố thuận lợiThay đổi pH nước tiểupH kiềm: do nhiễm khuẩn đường tiết niệu => sỏi canxi, sỏi amino canxi phosphatpH toan: do chế độ ăn nhiều thịt, bệnh Gout => sỏi axit uric Dị dạng đường tiết niệu, ứ đọng nước tiểuNgười bệnh nằm bất động lâu ngày, ứ đọng nước tiểuSỏi thậnSỎI THẬNSỎI NIỆU QUẢNSỎI BÀNG QUANGVị trí: bể thận, đài thận, đóng khuôn theo bể thậnHình dạng: tam giác, đa diện, san hôSố lượng: 1 đến hàng chục viên, to nhỏ khác nhauMàu sắc:+ đen xám: sỏi oxalat canxi+ trắng đục: sỏi phosphat canxi, amino magie phosphat+ nâu: sỏi urat+ vàng, xanh: sỏi cystinvị trí: các chỗ hẹp của đường niệu quảnHình dạng:Bầu dục nhẵn hoặc xù xìsố lượng: 1-2 viên, xếp thành chuỗiGiải phẫu bệnh niệu quản:+ tại chỗ có sỏi: niêm mạc phù nề, xơ cứng, thành niệu quản dày+ trên chỗ có sỏi: niệu quản giãn to+ dưới chỗ có sỏi: bị hẹp do viêmvị trí: tại chỗ hoặc sỏi di chuyển từ trên xuốngHình dạng: to, nhỏSố lượng: 1 hoặc nhiều viênGiải phẫu bệnh bàng quang: Niêm mạc bàng quang viêm đỏ, phù nềSỎI NIỆU ĐẠOSỏi niệu đạo thường là sỏi bàng quang và sỏi phần tiết niệu ở trên xuốngĐặc điểm của sỏi SỎI THẬNSỎI NIỆU QUẢNSỎI BÀNG QUANGSỎI NIỆU ĐẠO- HC đau: cơ đau quặn thận, Cơn đau quặn thận, lan xuống bẹnđau thành cơn hoặc đau âm ỉ - HC rối loạn tiêu hóa: nôn, chướng bụng, bí trung tiện- HC rối loạn tiểu tiện: đái buốt, đái rắt, đái máu, đái sỏi, vô niệu- HC nhiễm trùng HC đau: cơn đau quặn thận, lan xuống bộ phận sinh dục ngoài hoặc xuống hố chậuHC rối loạn tiểu tiện: đái máu toàn bãi, đái rắt, đái buốtHC nhiễm trùng: sỏi tắc niệu quản, nhiễm khuẩn tiết niệuHC đau: trên xương mu, tăng ở cuối bãi, lan tới tầng sinh môn, đầu dương vật hoặc âm vậtHC rối loạn tiểu tiện: đái rắt, đái máu cuối bãi, đái đụcHC nhiễm trùng: trong viêm bàng quang ( đái đục)HC rối loạn tiểu tiện: đái máu đầu bãi, đái rắt, bí đái đột ngộtKèm theo đó là cơn đau quặn vùng hạ vị do bí đái hoàn toàn.Nếu sỏi ở trong túi thừa niệu đạo thì không gây rối loạn tiểu tiệnCo cứng vùng thắt lưngBụng chướngKhám thận to: dấu hiệu chạm thận, bâp bềnh thậnCo cứng cơ thắt lưngBụng chướngẤn điểm niệu quảnKhám thận to (biến chứng ứ nước, ứ mủ)Thăm âm đạo, trực tràng có thể thấy sỏi to hoặc phát hiện ra nguyên nhân sỏi như u tuyến tiền liệt- Thăm trực tràng thấy sỏi hoặc sờ thấy sỏi- Thăm bằng ống kim loại có dấu hiệu chạm sỏiCơn đau quặn thậnSỎI THẬNSỎI NIỆU QUẢNSỎI BÀNG QUANGX QuangSiêu âmChụp niệu đồ tĩnh mạchCT scannerXét nghiệm huyết học: + Sl hồng cầu: có thể giảm do đái máu, suy thận+ SL bạch cầu: tăng khi nhiễm trùng đường tiết niệuSinh hóa: creatinin, ure, canxi, phospho máu, nước tiểu => đánh giá chức năng thậnXét nghiệm nước tiểu: + tìm vi khuẩn+ tìm lắng cặn oxalat, phosphat+ xác định pH nước tiểuXquangChụp niệu đồ tĩnh mạchChụp niệu quản bể thận ngược dòngXét nghiệm huyết họcSinh hóa+ Máu và nước tiểu: ure, creatinin+ máu: Na+ , K+ ( thiểu niệu, vô niệu)- Xét nghiệm nước tiểu: có hồng cầu, bạch cầuX quangSoi bàng quang: cho chẩn đoán là phương pháp chẩn đoán chính xác nhấtXét nghiệm nước tiểu: có bạch cầu, hồng cầu, vi khuẩnSỎI NIỆU ĐẠO- X Quang Hình ảnh X.Quang sỏi thậnHình ảnh siêu âm thậnCT – scaner sỏi niệu quảnHình ảnh x.quang sỏi niệu quảnSỏi bàng quangHình ảnh X- quang sỏi niệu đạoI. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ SỎI THẬN - TIẾT NIỆU 1. Điều trị nội khoa- Những sỏi niệu quản có kích thước nhỏ ( 900 để sỏi vỡ sau tán có thể theo nước tiểu ra ngoài được.Nếu sỏi lớn hơn 2cm có thể tán được, phải đặt sond JJ và tán nhiều lần.- Sỏi 1/3 trên niệu quản: Tán sỏi có kích thước 1 năm) thường có polyp bao bọc xung quanh, tán sỏi vỡ nhưng sỏi khó ra được.2.1 Lấy (tán) sỏi thận qua daLà phương pháp tạo một đường hầm qua nong dần tổ chức từ ngoài da vào bể đài thân rồi đưa dụng cụ vào để lấy hoặc tán sỏi 2.1 lấy (tán) sỏi thận qua da Ưu điểm : Lấy được hầu hết sỏi thận kể cả sỏi san hô , sỏi quá rắn Nhược điểm : Có nhiều biến chứng lớn , đòi hỏi kỹ thuật cao 2.2 Tán sỏi qua nội soi Phương pháp này sử dụng ống soi cứng hoặc mềm đưa từ niệu đạo qua bàng quang lên niệu quản , có thể lấy sỏi bằng rọ Dormia hoặc tán sỏi bằng điện từ trường, sóng điện thủy lực hoặc bằng siêu âm, laser rồi lấy sỏi ra ngoài => chỉ áp dụng cho lấy sỏi ở niệu quản đoạn thấp 2.3 Tán sỏi bằng sóng chấn động laserỨng dụng kỹ thuật FREEDY để tạo ra sóng xung laser bằng phương pháp không sinh nhiệtƯu điểm: an toàn,tán sỏi được ở hầu hết các vị trí trên hệ tiết niệu,không phụ thuộc vào độ cứng và kích thước sỏi.Phẫu thuật và dự phòng sỏi tiết niệuPhẫu thuật khi: Sỏi nhiễm khuẩn điều trị không hiệu quảSỏi có biến chứng gây chảy máu, tắc đường niệu, ứ nước ứ mủ thận, sỏi quá lớn rắn Sỏi không thể can thiệp bằng phương pháp điều trị không mổ: hẹp niệu đạo xơ cứng cổ bàng quang không thể đặt được máySỏi trên bệnh nhân có các bệnh lí về dường niệu kết hợp như: túi thừa, u tuyến tiền liệt, u bàng quang, hẹp niệu quảnBiến chứng của các phương pháp tán sỏi khácPhẫu thuật và dự phòng sỏi tiết niệu2. dự phòng sỏi tiết niệuĐiều trị nội khoa có vai trò quan trọng trong phòng bệnh và tránh sỏi tái phát:Hướng dẫn bệnh nhân uống đầy đủ nước, đảm bảo bài tiết 1.5l nước tiểu/24hHạn chế thức ăn sinh ra tinh thể gây sỏi như calci, purin, Dùng kháng sinh trong những trường hợp nhiễm khuẩn tiết niệu đặc biệt phải điều trị triệt để những nhiễm khuẩn có tác động đến urê niệuThay đổi pH nước tiểuGiải quyết nguyên nhân: loại bỏ nguyên nhân ứ đọng và nhiễm khuẩn, cắt bỏ mọt phần tuyến cận giáp www.themegallery.comThe end