Thực trạng và hiệu quả can thiệp nâng cao năng lực chăm sóc trẻ sơ sinh ở bệnh viện huyện, trạm y tế xã tỉnh Đắk Lắk

Theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG), mỗi năm trên thế giới có khoảng 2,7 triệu trẻ sơ sinh chết trong hai mươi tám ngày đầu sau sinh [108]. Tử vong sơ sinh chủ yếu xảy ra ở các nước đang phát triển, chiếm 96% trẻ sơ sinh chết hàng năm trên thế giới [108]. Tại Việt Nam, tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi đã giảm đáng kể trong những năm gần đây. Theo Tổng cục thống kê và UNICEF, tỷ suất tử vong sơ sinh trong toàn quốc năm 2014 là 12/1000 trẻ đẻ sống [12]. Tuy nhiên, vẫn còn sự khác biệt khá lớn về tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh giữa các tỉnh miền núi, Tây Nguyên, các tỉnh đồng bằng và thành phố trong cả nước. Tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh tại vùng Tây Nguyên là 18,60/1000 và ở tỉnh Đắk Lắk là 17,98/1000 [12]. Một trong những nguyên nhân gây nên sự khác biệt về tử vong sơ sinh là có sự khác biệt lớn trong cung cấp các dịch vụ chăm sóc sơ sinh (CSSS) giữa các vùng. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ CSSS bao gồm nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, thuốc và trang thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ. Theo Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em năm 2013, các tuyến y tế cơ sở bao gồm bệnh viện huyện và trạm y tế xã trong cả nước, đặc biệt ở Tây Nguyên và vùng núi phía Bắc, Duyên hải miền Trung còn thiếu nhân lực CSSS về số lượng (bác sỹ sản, nhi và nữ hộ sinh) cũng như về chất lượng (kiến thức và kỹ năng CSSS chưa tốt), cơ sở hạ tầng chưa đầy đủ, thiếu trang thiết bị chăm sóc và cấp cứu sơ sinh (máy thở, dụng cụ cấp cứu sơ sinh) và thuốc thiết yếu cấp cứu sơ sinh [3]. Tại các tỉnh Tây Nguyên, chỉ có khoảng 1/3 bệnh viện huyện và khoảng 20% các trạm y tế xã có đủ điều kiện cung cấp dịch vụ chăm sóc và cấp cứu sơ sinh [3].

pdf166 trang | Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng và hiệu quả can thiệp nâng cao năng lực chăm sóc trẻ sơ sinh ở bệnh viện huyện, trạm y tế xã tỉnh Đắk Lắk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG -----------------*------------------- TẠ NHƯ ĐÍNH THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP NÂNG CAO NĂNG LỰC CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH Ở BỆNH VIỆN HUYỆN, TRẠM Y TẾ XÃ TỈNH ĐẮK LẮK, 2013-2016 Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và tổ chức y tế Mã số: 62 72 01 64 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Người hướng dẫn: 1. PGS.TS Ngô Văn Toàn 2. PGS.TS Nguyễn Anh Dũng HÀ NỘI – 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi và nhóm nghiên cứu thực hiện tại bệnh viện huyện Buôn Đôn và bệnh viện huyện Cư Kuin cùng 15 trạm y tế xã thuộc 2 huyện trên thuộc tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2013- 2016. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Tạ Như Đính ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc, Phòng Đào tạo Sau đại học, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương luôn tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Ngô Văn Toàn và PGS.TS Nguyễn Anh Dũng, những người thầy có nhiều kiến thức, kinh nghiệm đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài cũng như hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc bệnh viện huyện Buôn Đôn và bệnh viện huyện Cư Kuin, các cán bộ của khoa nhi và khoa sản cùng các cán bộ của 15 trạm y tế xã của 2 huyện thuộc tỉnh Đắk Lắk đã cho phép tôi được tiến hành nghiên cứu, cung cấp các thông tin đầy đủ và trung thực cho nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh, Ban giám đốc và các đồng nghiệp tại Bệnh viện Đa khoa Thị xã Từ Sơn đã tạo điều kiện, quan tâm và động viên tôi hoàn thành luận án này. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn cha mẹ, vợ, con, các cháu, anh chị em và những người thân trong gia đình đã hết lòng ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và là động lực giúp tôi vượt qua những khó khăn để đạt được kết quả khoá học và hoàn thành luận án. Tác giả luận án Tạ Như Đính iii MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 4 1.1. Một số khái niệm về sơ sinh và chăm sóc sơ sinh. .........................................4 1.1.1. Một số khái niệm về sơ sinh. ..................................................................... 4 1.1.2. Nội dung chăm sóc sơ sinh. ...................................................................... 5 1.2. Thực trạng chăm sóc sơ sinh tại trạm y tế xã và bệnh viện huyện. ...............6 1.2.1. Chính sách và chiến lược chăm sóc sức khỏe sinh sản tại Việt Nam. ...... 6 1.2.2. Kiến thức và thực hành của cán bộ y tế về chăm sóc sơ sinh. .................. 8 1.2.3. Cơ sở hạ tầng cho chăm sóc trẻ sơ sinh tại trạm y tế xã và bệnh viện huyện. .......................................................................................................13 1.2.4. Dụng cụ/Trang thiết bị y tế/thuốc thiết yếu cho CSSS. ..........................15 1.2.5. Thực trạng chăm sóc sơ sinh. ..................................................................18 1.3. Kết quả hoạt động của một số mô hình can thiệp chăm sóc sơ sinh tại bệnh viện huyện và các trạm y tế xã. .................................................................... 21 1.3.1. Chiến lược và hoạt động can thiệp chăm sóc sơ sinh. ............................21 1.3.2. Hiệu quả hoạt động can thiệp chăm sóc sơ sinh tại tuyến y tế cơ sở. .....24 1.4. Một số đặc điểm chung của khu vực nghiên cứu ........................................ 28 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 31 2.1. Đối tượng nghiên cứu. ............................................................................... 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................. 31 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. ................................................................................31 2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu. ...........................................................33 2.2.3. Công cụ và kỹ thuật thu thập số liệu ........................................................35 iv 2.2.4. Chỉ số nghiên cứu. ....................................................................................37 2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu. ........................................................................40 2.2.6. Quy trình nghiên cứu. ...............................................................................41 2.2.7. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ..........................................................44 2.2.8. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................45 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 46 3.1. Thực trạng chăm sóc sơ sinh tại bệnh viện huyện và trạm y tế xã thuộc 2 huyện tỉnh Đắk Lắk năm 2013. .................................................................... 46 3.1.1. Kiến thức và thực hành của cán bộ y tế về chăm sóc sơ sinh. .................46 3.1.2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và thuốc thiết yếu chăm sóc sơ sinh. .........56 3.1.3. Các dịch vụ chăm sóc sơ sinh được cung cấp. .........................................62 3.2. Kết quả can thiệp tại bệnh viện huyện và trạm y tế xã tỉnh Đắk Lắk năm 2013-2016. .................................................................................................... 64 3.2.1. Nâng cao kiến thức chăm sóc sơ sinh của cán bộ y tế. ...........................64 3.2.2. Nâng cao cơ sở vật chất, trang thiết bị và thuốc thiết yếu ........................74 3.2.3. Nâng cao dịch vụ CSSK trẻ sơ sinh .........................................................79 Chương 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 81 4.1. Thực trạng chăm sóc sơ sinh tại bệnh viện huyện và trạm y tế xã thuộc 2 huyện tỉnh Đắk Lắk năm 2013. .................................................................... 81 4.1.1. Kiến thức của cán bộ y tế về chăm sóc sơ sinh. .............................81 4.1.2. Kiến thức về thực hành chăm sóc sơ sinh. ...............................................83 4.1.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và thuốc thiết yếu chăm sóc sơ sinh ..........89 4.1.4. Các dịch vụ chăm sóc sơ sinh được cung cấp ..........................................93 4.2. Kết quả can thiệp tại bệnh viện huyện và trạm y tế xã tỉnh Đắk Lắk năm 2013-2016. .................................................................................................... 94 v 4.2.1. Nâng cao kiến thức và kiến thức về thực hành chăm sóc sơ sinh cho cán bộ y tế .........................................................................................................94 4.2.2. Cải thiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và thuốc thiết yếu cho CSSS. . 101 4.2.3. Kết quả nâng cao các hoạt động CSSS. ........................................... 106 4.3. Bàn luận về phương pháp nghiên cứu. .............................................. 109 KẾT LUẬN ............................................................................................... 111 KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................... 113 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ XUẤT BẢN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BV BVH CBYT Bệnh viện Bệnh viện huyện Cán bộ y tế CPAP Máy thở áp lực dương liên tục CSHQ CSHT Chỉ số hiệu quả Cơ sở hạ tầng CSSKBMTE Chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em CSSKSS Chăm sóc sức khỏe sinh sản CSSKTE Chăm sóc sức khỏe trẻ em CSSS ĐD Chăm sóc sơ sinh Điều dưỡng HDQGCSSKSS Hướng dẫn quốc gia chăm sóc sức khỏe sơ sinh IMR Tỷ suất chết trẻ dưới 1 tuổi LMAT MMR Làm mẹ an toàn Tỷ số tử vong mẹ NHS Nữ hộ sinh SCI Tổ chức Cứu trợ Trẻ em Quốc tế SKSS Sức khỏe sinh sản TTB TTBYT Trang thiết bị Trang thiết bị y tế TT-GD-TT Thông tin, giáo dục và truyền thông TYT Trạm y tế UNFPA Quỹ dân số Liên Hiệp quốc UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp quốc TCYTTG/WHO Tổ chức Y tế Thế giới YSSN Y sỹ sản nhi vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang 1.1. Trang thiết bị chăm sóc sơ sinh tại các bệnh viện huyện ........................ 17 1.2. Danh mục trang thiết bị của đội cấp cứu lưu động tại các bệnh viện huyện ............ 18 3.1. Kiến thức về các nội dung chăm sóc trẻ sơ sinh ngay sau đẻ của cán bộ y tế ................................................................................................ 50 3.2. Kiến thức của cán bộ y tế về hai biến chứng nặng và phổ biến ngay sau khi sinh ....................................................................................... 51 3.3. Kiến thức của cán bộ y tế về cách xử trí tình trạng ngạt .............................. 51 3.4. Kiến thức về thực hành chăm sóc trẻ sơ sinh ngay sau đẻ ...................... 55 3.5. Kiến thức về thực hành của cán bộ y tế về hai biến chứng nặng và phổ biến ngay sau khi sinh ................................................................ 56 3.6. Cở sở vật chất và tình hình sử dụng cơ sở vật chất tại 2 bệnh viện huyện ............. 56 3.7. Trang thiết bị thiết yếu cho chăm sóc sơ sinh tại các bệnh viện huyện (theo Hướng dẫn Quốc gia về CSSKSS 20009) .......................... 58 3.8. Trang thiết bị thiết yếu cho chăm sóc sơ sinh tại các trạm y tế xã ......... 59 3.9. Danh mục thuốc thiết yếu cho trẻ sơ sinh tại BV huyện năm 2013 .............. 60 3.10. Danh mục thuốc thiết yếu cho trẻ sơ sinh tại các TYT xã năm 2013 ................. 61 3.11. Các nội dung chăm sóc trẻ sơ sinh ngay sau đẻ được cung cấp tại trạm y tế xã ................................................................................................ 62 3.12. Số lượng TYT xã đã cung cấp các nội dung chăm sóc sơ sinh ............. 63 3.13. Một số kết quả điều trị và cấp cứu sơ sinh tại 2 BV huyện năm 2013 ................ 64 3.14. Kết quả nâng cao kiến thức chung về chăm sóc sơ sinh của cán bộ y tế bệnh viện huyện và trạm y tế xã ................................................. 64 3.15. Kết quả nâng cao kiến thức chung về chăm sóc sơ sinh của cán bộ y tế bệnh viện huyện.......................................................................... 65 3.16. Kết quả nâng cao kiến thức chung về CSSS của cán bộ y tế xã............ 65 viii 3.17. Kết quả nâng cao kiến thức chung về 8 nội dung chăm sóc sơ sinh của cán bộ y tế xã và huyện............................................................... 66 3.18. Kết quả nâng cao kiến thức chung về chăm sóc sau sinh của cán bộ y tế xã và huyện ................................................................................ 67 3.19. Kết quả nâng cao kiến thức của cán bộ y tế xã và huyện về 2 biến chứng nặng và phổ biến ngay sau sinh .................................................. 67 3.20. Tỷ lệ cán bộ y tế hiểu đúng định nghĩa về sinh non và nhẹ cân ............ 68 3.21. Kết quả nâng cao kiến thức của cán bộ y tế xã và huyện về cách xử trí đúng tình trạng ngạt .................................................................... 68 3.22. Kiến thức về thực hành chăm sóc trẻ sơ sinh ngay sau đẻ của CBYT ............... 71 3.23. Kiến thức về thực hành của cán bộ y tế về hai biến chứng nặng và phổ biến ngay sau khi sinh ................................................................ 72 3.24. Nâng cao số lượng cở sở vật chất hiện có và tình hình sử dụng cơ sở vật chất chăm sóc sơ sinh tại 2 bệnh viện huyện năm 2013 và 2016 ................ 74 3.25. Nâng cao số lượng trang thiết bị thiết yếu cho chăm sóc sơ sinh tại tuyến xã năm 2013 và 2016 .................................................................. 75 3.26. Nâng cao số lượng trang thiết bị thiết yếu cho chăm sóc sơ sinh tại bệnh viện tuyến huyện năm 2013 và 2016 ........................................... 76 3.27. Nâng cao danh mục thuốc thiết yếu cho trẻ sơ sinh tại bệnh viện huyện năm 2013 và 2016 ...................................................................... 77 3.28. Nâng cao danh mục thuốc thiết yếu cho trẻ sơ sinh tại các TYT xã năm 2013 và 2016 .............................................................................. 78 3.29. Nâng cao tỷ lệ các TYT cung cấp nội dung chăm sóc trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh tại trạm y tế xã năm 2013 và 2016 ........................... 79 3.30. Nâng cao tỷ lệ TYT xã đã cung cấp các nội dung chăm sóc sơ sinh năm 2013 và 2016 .............................................................................. 80 3.31. So sánh một số dịch vụ điều trị và cấp cứu sơ sinh tại 2 bệnh viện huyện năm 2013 và năm 2016 ............. 80 ix DANH MỤC HÌNH ẢNH SƠ ĐỒ Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Đăk Lắk ................................................... 29 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ thiết kế và tiến hành nghiên cứu can thiệp ......................... 32 x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Nội dung Trang 3.1. Kiến thức về chăm sóc trẻ sơ sinh cho cả cán bộ y tế bệnh viện huyện và trạm y tế xã ............................................................................... 46 3.2. Kiến thức về chăm sóc trẻ sơ sinh cho theo loại cán bộ y tế bệnh viện huyện và trạm y tế xã ................................................................ 47 3.3. Kiến thức chung về chăm sóc trẻ sơ sinh của CBYT huyện ................... 47 3.4. Kiến thức về chăm sóc trẻ sơ sinh theo loại cán bộ y tế của bệnh viện huyện ........................................................................................ 48 3.5. Kiến thức chung về về chăm sóc trẻ sơ sinh của CBYT xã .................... 49 3.6. Kiến thức về chăm sóc trẻ sơ sinh theo loại cán bộ y tế của trạm y tế xã 49 3.7. Tỷ lệ cán bộ y tế hiểu đúng định nghĩa về sơ sinh non tháng ................ 52 3.8. Tỷ lệ cán bộ y tế hiểu đúng định nghĩa về trẻ sơ sinh nhẹ cân................ 52 3.9. Tỷ lệ cán bộ y tế trả lời đúng tất cả các tình huống cần phải chuyển tuyến trên ....................................................................... 53 3.10. Kiến thức về thực hành CSSS của cán bộ y tế huyện và xã .............. 54 3.11. Kiến thức về thực hành về CSSS của cán bộ y tế huyện ...................... 54 3.12. Kiến thức về thực hành CSSS của cán bộ y tế xã ................................. 55 3.13. Kết quả can thiệp nâng cao kiến thức về thực hành CSSS của cán bộ y tế huyện và xã .................................................................................................. 69 3.14. Kết quả can thiệp nâng cao kiến thức về thực hành CSSS của cán bộ y tế bệnh viện huyện ........................................................................ 70 3.15. Kết quả can thiệp nâng cao kiến thức về thực hành CSSS của cán bộ y tế trạm y tế xã ............................................................................... 70 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới (TCYTTG), mỗi năm trên thế giới có khoảng 2,7 triệu trẻ sơ sinh chết trong hai mươi tám ngày đầu sau sinh [108]. Tử vong sơ sinh chủ yếu xảy ra ở các nước đang phát triển, chiếm 96% trẻ sơ sinh chết hàng năm trên thế giới [108]. Tại Việt Nam, tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi đã giảm đáng kể trong những năm gần đây. Theo Tổng cục thống kê và UNICEF, tỷ suất tử vong sơ sinh trong toàn quốc năm 2014 là 12/1000 trẻ đẻ sống [12]. Tuy nhiên, vẫn còn sự khác biệt khá lớn về tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh giữa các tỉnh miền núi, Tây Nguyên, các tỉnh đồng bằng và thành phố trong cả nước. Tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh tại vùng Tây Nguyên là 18,60/1000 và ở tỉnh Đắk Lắk là 17,98/1000 [12]. Một trong những nguyên nhân gây nên sự khác biệt về tử vong sơ sinh là có sự khác biệt lớn trong cung cấp các dịch vụ chăm sóc sơ sinh (CSSS) giữa các vùng. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ CSSS bao gồm nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, thuốc và trang thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ. Theo Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em năm 2013, các tuyến y tế cơ sở bao gồm bệnh viện huyện và trạm y tế xã trong cả nước, đặc biệt ở Tây Nguyên và vùng núi phía Bắc, Duyên hải miền Trung còn thiếu nhân lực CSSS về số lượng (bác sỹ sản, nhi và nữ hộ sinh) cũng như về chất lượng (kiến thức và kỹ năng CSSS chưa tốt), cơ sở hạ tầng chưa đầy đủ, thiếu trang thiết bị chăm sóc và cấp cứu sơ sinh (máy thở, dụng cụ cấp cứu sơ sinh) và thuốc thiết yếu cấp cứu sơ sinh [3]. Tại các tỉnh Tây Nguyên, chỉ có khoảng 1/3 bệnh viện huyện và khoảng 20% các trạm y tế xã có đủ điều kiện cung cấp dịch vụ chăm sóc và cấp cứu sơ sinh [3]. Tại một số quốc gia Nam Á như Băng La Đét và một số quốc gia Đông Nam Á khác đã triển khai các hoạt động can thiệp tăng cường CSSS trong những năm gần đây. Sau can thiệp, kỹ năng CSSS của cán bộ y tế, sự sẵn có 2 cũng như khả năng tiếp cận các dịch vụ CSSS được cải thiện nhiều [89], [90], [91]. Tại Việt Nam, ngành y tế cùng với một số tổ chức quốc tế như WHO, Quỹ Dân số Liên hiệp quốc (UNFPA) và Tổ chức Cứu trợ Trẻ em Quốc tế (SCI) đã thực hiện thí điểm một số dự án về chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh. Các hoạt động can thiệp thí điểm tập trung chủ yếu vào công tác đào tạo cho cán bộ y tế về CSSS, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế và thuốc thiết yếu cho CSSS tại một số tỉnh vùng núi phía Bắc và Duyên hải Miền Trung. Các can thiệp này đã có hiệu quả trong cung cấp dịch vụ CSSS [33], [42]. Trong quá trình thực hiện vẫn bộc lộ một số hạn chế cả nguyên nhân khách quan và chủ quan và vẫn chưa có đánh giá tổng kết. Đặc biệt, các can thiệp thí điểm này vẫn chưa được thực hiện tại Tây Nguyên, là nơi có nhiều khó khăn trong CSSS hơn các khu vực khác trong toàn quốc. Do vậy, nghiên cứu được thực hiện với mục đích mô tả thực trạng và hiệu quả can thiệp nâng cao năng lực chăm sóc trẻ sơ sinh ở bệnh viện huyện, trạm y tế xã tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2013-2016. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho y tế tỉnh có kế hoạch nâng cao khả năng tiếp cận và cung cấp dịch vụ CSSS tại tỉnh Đắk Lắc. 3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mô tả thực trạng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, thuốc thiết yếu và kiến thức, kiến thức về thực hành chăm sóc sơ sinh của cán bộ y tế tại tại bệnh viện huyện và trạm y tế xã thuộc 2 huyện tỉnh Đắk Lắk năm 2013. 2. Đánh giá kết quả một số giải pháp can thiệp sau 3 năm (2014-2016) nhằm cải thiện cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, thuốc thiết yếu, nâng cao kiến thức, kiến thức về thực hành của cán bộ y tế tại các cơ sở y tế trên. 4 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Một số khái niệm về sơ sinh và chăm sóc sơ sinh. 1.1.1. Một số khái niệm về sơ sinh. Theo định nghĩa của TCYTTG, giai đoạn sơ sinh là khoảng thời gian từ khi trẻ được sinh ra sống cho đến 28 ngày sau khi sinh [116]. Thời kỳ sơ sinh được chia là 2 giai đoạn phụ thuộc vào khả năng thích nghi và tử vong sơ sinh: sơ sinh sớm từ khi sinh đến hết 6 ngày sau sinh; sơ sinh muộn là giai đoạn từ ngày thứ 7 đến 28 ngày sau sinh. Đặc điểm sinh lý trong giai đoạn sơ sinh chủ yếu là sự thích nghi của trẻ với cuộc sống bên ngoài tử cung. Ngay sau khi ra đời, trẻ bắt đầu thở bằng phổi, vòng tuần hoàn chính thức hoạt động, bú mẹ, hệ tiêu hoá bắt đầu làm việc, vàng da sinh lý, sụt cân sinh lý, rụng dây rốn. Trẻ sơ sinh khỏe mạnh được đánh giá thông qua các chỉ số như tuổi thai từ đủ 37 tuần đến hết 41 tuần; cân nặng khi sinh trên 2500 gram; khóc to, da hồng, nhịp thở đều, chỉ số Apgar từ 8 điểm trở lên ở phút thứ nhất, 9-10 điểm từ phút thứ 5; bú khỏe; không nôn, có phân và không dị tật bẩm sinh. Giai đoạn sơ sinh là giai đoạn trẻ mới ra đời, rất dễ mắc các bệnh, đặc biệt là bệnh nhiễm trùng và tử vong
Luận văn liên quan