Việt Dân là một xã của huyện Đông Triều, nằm trong vùng tam giác kinh tế 
trọng điểm Bắc Bộ gần các trung tâm kinh tế lớn, có hệ thống đ-ờng bộ, đ-ờng sắt, 
đ-ờng sông thuận lợi tạo ra sự giao l-u kinh tế , trao đổi hàng hoá, thúc đẩy sự phát 
triển kinh tế - xã hội, thuận lợi trong các lĩnh vực dịch vụ, hoạt động th-ơng mại. 
- Xã Việt Dân nằm về phía Tây Bắc và cách trung tâm huyện Đông Triều 3km, gần 
quốc lộ 18A có điều kiện để phát triển nông nghiệp theo h-ớng sản xuất hàng hoá. 
- Căn cứ Quyết định số 4386/QĐ - UB ngày 3/12/2003 của UBND Tỉnh Quảng 
Ninh “ V/v phê duyệt đề án CNH- HĐH nông nghiệp nông thôn Huyện Đông 
Triều đến năm 2010”. Được sự quan tâm của Tỉnh, sự giúp đỡ của ngành. Dưới 
sự lãnh đạo, ch ỉ đạo của cấp ủy, sự điều hành của chính quyền từ huyện đến cơ 
sở cùng với sự cố gắng của các thành phần kinh tế, của nhân dân các dân tộc 
huyện Đông Triều. Sau hơn 2 năm thực hiện đề án huyện Đông Triều đã đạt 
đ-ợc những kết quả. 
- Trong quá trình thực hiện đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá cùng với 
sự phát triển đô thị và các khu dân c- tập trung khá nhanh, đã gây áp lực lớn 
trong việc quản lý và sử dụng đất đai. Bộc lộ những mặt còn hạn chế trong nhu 
cầu sử dụng đất đai để phát triển kinh tế xã h ội, một số công trình, dự án đã có 
những điều chỉnh bổ sung căn bản để phù hợp hơn với nhu cầu phát triển kinh 
tế – xã hội trong giai đoạn mới là căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã. 
điều chỉnh quy hoạch đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 
2005 đến 2010 của huyện Đông Triều.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 49 trang
49 trang | 
Chia sẻ: thuychi21 | Lượt xem: 2288 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuyết minh lập dự án quy hoạch - Quản lý trung tâm xã việt dân huyện Đông Triều – Tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
‘Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
----------------------- 
Thuyết minh 
LậP Dự áN Quy hoạch-QUảN Lý 
trung tâm xã việt dân 
Huyện ĐÔNG TRIềU – tỉnh quảng ninh 
 Sinh viên thực hiện :Nguyễn hải đăng 
 Giáo viên h-ớng dẫn :KTS.TRần Khơm 
2 
 PHẦN I: Mở đầu 
1:Sự cần thiết và mục tiêu của dự án 
- Việt Dân là một xã của huyện Đông Triều, nằm trong vùng tam giác kinh tế 
trọng điểm Bắc Bộ gần các trung tâm kinh tế lớn, có hệ thống đ-ờng bộ, đ-ờng sắt, 
đ-ờng sông thuận lợi tạo ra sự giao l-u kinh tế, trao đổi hàng hoá, thúc đẩy sự phát 
triển kinh tế - xã hội, thuận lợi trong các lĩnh vực dịch vụ, hoạt động th-ơng mại. 
- Xã Việt Dân nằm về phía Tây Bắc và cách trung tâm huyện Đông Triều 3km, gần 
quốc lộ 18A có điều kiện để phát triển nông nghiệp theo h-ớng sản xuất hàng hoá. 
- Căn cứ Quyết định số 4386/QĐ- UB ngày 3/12/2003 của UBND Tỉnh Quảng 
Ninh “ V/v phê duyệt đề án CNH- HĐH nông nghiệp nông thôn Huyện Đông 
Triều đến năm 2010”. Được sự quan tâm của Tỉnh, sự giúp đỡ của ngành. Dưới 
sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, sự điều hành của chính quyền từ huyện đến cơ 
sở cùng với sự cố gắng của các thành phần kinh tế, của nhân dân các dân tộc 
huyện Đông Triều. Sau hơn 2 năm thực hiện đề án huyện Đông Triều đã đạt 
đ-ợc những kết quả. 
- Trong quá trình thực hiện đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá cùng với 
sự phát triển đô thị và các khu dân c- tập trung khá nhanh, đã gây áp lực lớn 
trong việc quản lý và sử dụng đất đai. Bộc lộ những mặt còn hạn chế trong nhu 
cầu sử dụng đất đai để phát triển kinh tế xã hội, một số công trình, dự án đã có 
những điều chỉnh bổ sung căn bản để phù hợp hơn với nhu cầu phát triển kinh 
tế – xã hội trong giai đoạn mới là căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất cấp xã. 
điều chỉnh quy hoạch đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 
2005 đến 2010 của huyện Đông Triều. 
- Để thực hiện có hiệu quả đề án, việc huy động nguồn lực để xây dựng kết cấu 
hạ tầng, xây dựng các điểm trung tâm xã là hết sức cần thiết. Năm 2007 theo kế 
hoạch của UBND tỉnh đầu t- quy hoạch trung tâm xã cho 4 xã trong đó có xã 
Việt Dân. 
- Để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng đất tr-ớc mắt và định h-ớng phát triển lâu 
dài theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội của huyện Đông Triều 
(giai đoạn 2000-2010) đã đ-ợc UBND tỉnh phê duyệt, thực hiện công nghiệp 
hoá - hiện đại hoá ở cấp xã. Cần thiết phải có quy hoạch khu Trung tâm của 
xã, là cơ sở phục vụ cho công tác quản lý sử dụng đất, định h-ớng phát triển 
theo quy hoạch cho các điểm dân c- của các xã. 
3 
Mục tiêu và nhiệm vụ của quy hoạch: 
Mục tiêu: 
- Cụ thể hoá quy hoạch chung huyện Đông Triều đến năm 2010. 
- Cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội và quy hoạch sử dụng 
đất huyện Đông Triều đến năm 2010. 
- Làm căn cứ để quản lý đô thị, cải tạo, đầu t- xây dựng cơ sở hạ tầng và xã hội và 
hạ tầng kỹ thuật cho từng giai đoạn. 
Nhiệm vụ: 
- Xác định quy mô phát triển, tính chất, nhu cầu sử dụng đất đai, phát triển hạ tầng 
kỹ thuật. 
- Xác định rõ các khu chức năng, mối quan hệ giữa các khu vực dịch vụ th-ơng 
mại, khu vực công cộng và các khu ở xây dựng khu trung tâm xã và giải quyết mối 
quan hệ giữa trung tâm các xã, làm động lực phát triển cho các điểm dân c- trên 
địa bàn xã. 
- Kiến nghị các biện pháp quản lý, các biện pháp tổ chức để thực hiện quy hoạch. 
2 :PHẠM VI VÀ QUY Mễ NGHIấN CỨU : 
 Bản đồ hành chớnh xó Việt Dõn. 
4 
 phạm vi 
- Trung tâm xã Việt Dân, huyện Đông Triều lấy khu trụ sở UBND xã hiện nay làm 
điểm trung tâm và phát triển ra, h-ớng của trung tâm dự kiến phát triển bám song 
song theo trục đ-ờng liên xã, với qui mô khoảng 19,453 ha. 
+ Phía Đông giáp vùng đất nông nghiệp, sông Đạm Thuỷ. 
+ Phía Tây giáp với vùng đất nông nghiệp. 
+ Phía Nam giáp với khu dân c- (thuộc thôn Khê Hạ). 
+ Phía Bắc giáp tuyến đ-ờng sắt. 
 2. Quy mụ (2008) 
- Khu vực lập quy hoạch chi tiết có quy mô khoảng 19,453 ha . 
- Dân số toàn xã khoảng 5985 ng-ời . 
- Dân c- dự kiến khu trung tâm khoảng 600-700 ng-ời. 
3.Các cơ sở pháp lý để lập quy hoạch: 
- Luật xây dựng số:16/2003/QH 11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội 
N-ớc cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam ban hành. 
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. 
- Tiêu chuẩn Việt Nam ”về Quy hoạch xây dựng” . 
- Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ “về Quy hoạch xây 
dựng”, Thông t- 15/2005/TT-BXD ngày 13/10/2005 của Bộ xây dựng “Hướng dẫn 
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng”. 
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đông Triều thời kỳ 2000 - 
2010 đ-ợc UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại quyết định số 1126/QĐ - UB 
ngày 10/4/2002 
- Quy hoạch sử dụng đất đai huyện Đông Triều thời kỳ 2003 – 2010 đ-ợc UBND 
tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4054/QĐ-UB ngày 10/11/2003. 
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Đông Triều lần thứ XXII. 
- Nghị quyết đại hội Đảng bộ xã Việt Dân lần thứ 19. 
- Quyết định số: 400/QĐ-UB ngày 16/8/2004 của UBND huyện Đông Triều “V/v 
phê duyệt báo cáo đầu t- lập quy hoạch , kế hoạch sử dụng đất đai xã Việt Dân đến 
năm 2010”. 
- Văn bản số: 2977/QĐ-UBND ngày 11/11/2005 của UBND Tỉnh Quảng Ninh 
“V/v quy hoạch trung tâm các xã của các huyện biên giới Việt Trung và 02 huyện 
Đông Triều và Hải Hà thực hiện CNH , HĐH nông thôn ”. 
- Quyết định số: 1252/QĐ-UBND ngày 10/05/2006 của UBND Tỉnh Quảng Ninh 
“V/v phân bổ nguồn vốn quy hoạch và đầu tư năm 2006”. 
- Quyết định số: 3751/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 của UBND Tỉnh Quảng Ninh 
5 
“V/v phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Trung tâm xã Việt Dân, huyện Đông 
Triều”. 
- Quy mô dân số xã Việt Dân hiện tại, phát triển giai đoạn 2006 – 2010 và dự báo 
phát triển đến năm 2015 . Tài liệu do Huyện Đông Triều cung cấp và xin qua 
Phòng l-u trữ Chi cục thống kê Tỉnh Quảng Ninh. 
Bản đồ Quy hoạch phát triển Kinh tế – Xã hội huyện Đông Triều giai đoạn 2004 
đến 2006 của Huyện đã đ-ợc UBND Tỉnh phê duyệt. 
- Bản đồ khảo sát địa hình 1/500 khu vực dự kiến quy hoạch trung tâm xã . 
- Các kết quả khảo sát bổ sung hiện trạng và tài liệu tham khảo khác có liên quan. 
Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của các dự án có liên quan nh- : 
- Tiêu chuẩn Thiết kế Quy hoạch đô thị (TCVN 4449 - 87). 
4: Quan điểm phát triển: 
- Quy hoạch phát triển một trung tâm đô thị hiện đại, bền vững trên cơ sở 
đảm bảo cân bằng giữa tính sử dụng, không gian kiến trúc, cảnh quan và môi 
tr-ờng bền vững. Trong đó về mặt sử dụng cần chú trọng đến các hoạt động của 
các cơ quan trong hệ thống quản lý Nhà n-ớc có tính độc lập cao cân bằng với 
các hoạt động xã hội cộng đồng khác trong mối quan hệ chung một cách chặt 
chẽ. Cấu trúc không gian chung cần giải quyết vừa có tính tập trung nhằm gia 
tăng mối quan hệ giữa các chức năng, từ đó tạo thêm các tiện ích trong sử dụng 
đối với các chức năng chuyên biệt, đặc thù...vv; Vừa có tính phân tán nhằm đảm 
bảo tính độc lập cho mỗi chức năng, đồng thời tăng c-ờng khả năng phục vụ 
cho các hoạt động xã hội và sinh hoạt cộng đồng trong khu quy hoạch. 
- Quy hoạch theo mô hình đô thị thông minh (U-City) với hệ thống hạ tầng 
hiện đại, công nghệ cao, giảm thiểu năng l-ợng sử dụng, tiết kiệm diện tích đất 
xây dựng, tạo không gian môi tr-ờng rộng, thoáng và đẹp trên cơ sở tổ chức hợp 
khối các chức năng t-ơng đồng thành mô hình khối lớn và tập trung, nâng cao 
năng lực sử dụng đa năng..vv tạo tiền đề cho việc cải cách hành chính và và các 
hiệu ích thứ cấp khác đồng sinh, nhằm tạo nên một khu trung tâm hành chính có 
không gian kiến trúc cảnh quan thích dụng, có giá trị văn hoá và thẩm mỹ cao, 
phục vụ lâu dài cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Qụân và của Thành 
phố. 
- Quy hoạch phải phù hợp với điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đến 
năm 2010 của Tỉnh. Gắn kết hữu cơ với các dự án khác đã và đang có hiệu lực 
thực hiện, các định h-ớng phát triển kinh tế xã hội của huyện nói riêng và Tỉnh 
6 
nói chung; Đảm bảo các tiêu chuẩn sử dụng đất theo quy định, đồng thời cần tổ 
chức một số quỹ đất dự trữ cho các hoạt động quản lý trong t-ơng lai. 
 5.Tính chất của khu quy hoạch. 
a. Tính chất : 
- Là một trung tâm tổng hợp cấp huyện, nằm trong hệ thống các trung tâm 
của tỉnh Quảng Ninh; Phục vụ các hoạt động quản lý nhà n-ớc, các hoạt động 
kinh tế xã hội và sinh hoạt cộng đồng khác. 
- Trung tâm bao gồm hệ thống các công trình công cộng nh-: Hệ thống cơ 
quan chức năng cấp huyện,..vv, một số công trình hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã 
hội và công trình hạ tầng kỹ thuật gắn kết với hệ thống của Thành phố, theo quy 
hoạch chung đã đ-ợc phê duyệt. 
 b. Các cơ cấu chức năng trong quy hoạch. 
- Cơ cấu quy hoạch gồm có hệ thống các công trình nh- sau: 
 Công trình trụ sở cơ quan. 
 Công trình công cộng khác nh-: Công trình văn hóa, thông tin, trung 
tâm TDTT; Công trình y tế - giáo dục, công trình th-ơng mại dịch vụ, 
cây xanh quảng tr-ờng và phục vụ khác. 
 Các công trình cơ quan, xí nghiệp hiện hữu hoặc dự án có hiệu lực thi 
hành. 
 Công trình hạ tầng kỹ thuật, trạm đầu mối hạ tầng kỹ thuật. 
 Quy mô đất xây dựng các công trình đ-ợc dự báo nh- sau: 
 • Đối với khối trụ sở cơ quan, diện tích đất bố trí gồm 2 phần: Phần 
diện tích trụ sở làm việc (bao gồm cả sân v-ờn) đ-ợc dự báo theo tiêu 
chuẩn đất xây dựng là 20-25m2/cán bộ (theo quyết định phê duyệt 
nhiệm vụ quy hoạch). Phần diện tích xây dựng các hạng mục đặc thù 
và hạng mục phụ trợ đ-ợc bố trí kèm theo trên cơ sở cân đối với quỹ 
đất toàn khu quy hoạch. 
 Đối với khối công trình công cộng: Đây là hệ thống công trình hạ 
tầng xã hội cấp Huyện nên đề xuất áp dụng định mức sử dụng đất 
theo Quy chuẩn kỹ thuật xây dựng Việt Nam hiện hành. 
7 
 PHẦN II: NỘI DUNG 
Chƣơng I:NGHIấN CỨU CƠ SỞ QUY HOẠCH XÂY DỰNG 
TRUNG TÂM XÃ VIỆT DÂN. 
I: Đặc điểm tự nhiờn khu vực nghiờn cứu 
 1:Điều kiện khí hậu, thủy văn . 
 -Khí hậu 
 Việt Dân nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm m-a nhiều. 
Nhiệt độ không khí: 
 Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm khoảng 22,20C, dao động từ 180C- 280C. 
Nhiệt độ trung bình cao nhất 320C, nhiệt độ tối cao tuyệt đối đạt tới trị số 390C. Về 
mùa đông, nhiệt độ trung bình thấp nhất 14,50C - 15,50C, nhiệt độ tối thấp tuyệt 
đối tới 30C. 
L-ợng m-a: 
 L-ợng m-a trung bình hàng năm ở mức 1442 mm, phân bố không đều trong năm 
và chia thành 2 mùa: 
- Mùa m-a nhiều : Từ tháng 4 đến tháng 9, chiếm từ 75 - 80% tổng l-ợng m-a cả 
năm, l-ợng m-a cao nhất là tháng 7 đạt 294 mm. 
- Mùa ít m-a: từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, chỉ chiếm 20 - 25% tổng l-ợng 
m-a cả năm. 
Độ ẩm không khí: 
Độ ẩm không khí trung bình 83%, th-ờng thay đổi theo mùa và các tháng trong 
năm. Tháng 3, tháng 4 và tháng 8 là những tháng có độ ẩm không khí cao nhất tới 
87%, những tháng có độ ẩm thấp là tháng 2, tháng 11 và tháng 12 chỉ đạt từ 74 - 
77%. 
Chế độ gió - bão: 
- Trên địa bàn xã Việt Dân th-ờng thịnh hành 2 loại gió chính: gió Đông nam và 
gió Đông bắc. 
- Gió đông nam xuất hiện vào mùa m-a, thổi từ biển vào mang theo hơi n-ớc và 
gây ra m-a lớn. Hàng năm th-ờng chịu ảnh h-ởng trực tiếp của 3-5 cơn bão, sức 
8 
gió từ cấp 8 đến cấp 10 giật trên cấp 10 
- Gió mùa đông bắc: xuất hiện vào mùa khô, từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, tốc 
độ gió từ 3 - 4 m/s đặc biệt gió đông bắc tràn về th-ờng lạnh và mang giá rét. 
 -Thuỷ văn 
- Xã Việt Dân có hệ thống thuỷ văn t-ơng đối thuận lợi , phía Đông giáp với sông 
Đạm Thuỷ và có hệ thống kênh m-ơng dẫn thoát n-ớc tốt . 
- Hệ thống sông, đã mang lại nguồn lợi cho xã, bồi đắp phù sa cho một số vùng, 
cung cấp n-ớc t-ới tiêu và phục vụ sản xuất, sinh hoạt của nhân dân. 
 2.Điều kiện địa hình, địa chất 
- Địa hình khu vực quy hoạch t-ơng đối đồng đều chủ yếu là đất ruộng (cao độ cao 
nhất là +2.9) và ao, m-ơng (cao độ thấp nhất là +1.6) . 
- Địa chất công trình: Nằm trong vùng địa chất công trình vùng Tây Nam của tỉnh. 
Hiện ch-a có số liệu thăm dò địa chất tại khu vực quy hoạch. Các số liệu thăm dò 
chi tiết sẽ đ-ợc bổ xung khi có kết quả khoan khảo sát phục vụ cho việc thiết kế thi 
công các hạng mục công trình trong khu vực quy hoạch. 
 3.Đặc điểm sinh vật và cảnh quan tự nhiên 
- Hệ sinh vật khu vực quy hoạch chủ yếu là ruộng lúa, ao hồ với hệ thống cây cối 
đặc tr-ng của vùng đồng bằng bắc bộ. 
- Cảnh quan tự nhiên trong khu vực chủ yếu là cảnh quan của khu vực nông 
nghiệp, nông thôn. Các khu vực làng xóm với kiến trúc cảnh quan đặc tr-ng của 
nhà ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, hiện đang dần đô thị hoá. 
II.Những vấn đề về hiện trạng khu vực nghiờn cứu 
 1:Hiện trạng kinh tế xã hội: 
 -ng-ời dân chủ yếu sống bằng ngề trồng lúa.Bên cạnh đó còn có các hộ dân 
làmth-ơng mại dịch vụ,buôn bán kinh doanh. 
 2:Hiện trạng sử dụng đất : 
 Tổng diện tích của khu vực lập quy hoạch khoảng 19,453ha, gồm các loại đất : 
- Đất nông nghiệp chiếm 77,5% diện tích quy hoạch. 
- Đất phi nông nghiệp chiếm 22,5% trong đó đất xây dựng công trình công cộng 
hiện có chiếm 6,8%, đất cây xanh khu thể thao chiếm 4,6%, đất đ-ờng giao thông 
10,5% và đất khu nghĩa trang chiếm 0,6% . 
 3 : Hiện trạng nhà ở: 
- Chủ yếu là nhà mặt phố xây dựng kiên cố phù hợp với các hoạt động dịch vụ 
th-ơng mại chạy dọc theo trục đ-ờng chính. 
9 
. 
Số còn lại là nhà ở nông thôn đặc tr-ng của vùng đồng bằng Bắc Bộ. 
 Nhà mặt phố 
 4:Hiện trạng hạ tầng xã hội 
- Về y tế: Có 1 trạm y tế (ch-a có v-ờn thuốc) . 
- Về giáo dục: Có một tr-ờng Tiểu Học và một tr-ờng THCS xây dựng kiên cố. 
- 
 Tr-ờng cấp 2 Tr-ờng cấp 1 
Văn hoá, thể dục thể thao: Có 1 sân thể thao, 1 b-u điện văn hoá xã,1ủy ban nhân 
dân xã đ-ợc xây dựng khang trang. 
10 
 ủy ban nhõn dõn 
_1nhà thờ thiờn chỳa giỏo kiểu truyền thống phục vụ tớn ngưỡng của người 
dõn. 
 Nhà thờ thiờn chỳa 
11 
 5 :Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 
- Hệ thống giao thông: các tuyến đ-ờng đã đ-ợc bê tông hóa,tuy nhiên vẫn còn 
một sô con đ-ờng đất đỏ ch-a đ-ợc đầu t-.Có tuyến đ-ờng sắt đi xuyên qua xã. 
 Đ-ờng bê tông đ-ờng đất đỏ 
 Hệ thống cấp n-ớc: ch-a đ-ợc đầu t- hoàn chỉnh. Có 2 trạm bơm n-ớc với công 
suất nhỏ.phục vụ cho sinh hoạt của ng-ời dân và t-ới tiêu đồng ruộng. 
 Trạm bơm 1 Trạm bơm 2 
- Hệ thống cấp điện: đã cung cấp đến khu vực dọc theo tuyến đ-ờng liên xã. Đặc 
biệt là trong khu vực quy hoạch có tuyến đ-ờng 220kv và 35kv chạy qua. 
12 
 Đ-ờng dây 220 kv 
Có 1 trạm điện nhỏ cung câp điện cho toàn xã. 
 Trạm điện toàn xã 
13 
Hệ thống thoát n-ớc:có m-ơng thoát n-ớc chính chạy dọc theo tuyến đ-ờng bê 
tông. 
 M-ơng thoát n-ớc 
Iii :Xác định quy mô. 
Quy mô. 
- Khu vực lập quy hoạch chi tiết có quy mô khoảng 19,453 ha . 
- Dân số toàn xã khoảng 5985 ng-ời (2010). 
- Dân c- dự kiến khu trung tâm khoảng 600-700 ng-ời. 
Thời gian Dân số Dân số khu trung tâm 
2010 5985 600-700 
2020 6345 800-900 
2030 6890 1000-1100 
.Một số chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật chủ yếu: 
Trụ sở UBND (cải tạo chỉnh trang) và cụm hành chính xã: 
 - Gồm trụ sở HĐND xã, Đảng uỷ, Công an, Quỹ tín dụng, các đoàn thể và đài 
t-ởng niệm bố trí tập trung vào một khu. 
- Tổng diện tích đất của khu: 6801,8 m2. 
- Mật độ xây dựng: 25- 35% 
- Chiều cao tầng: 2-3 tầng. 
Tr-ờng học: 
- Hiện tại xã có một tr-ờng Tiểu học và một tr-ờng THCS vẫn giữ nguyên tại vị trí 
cũ mở rộng chỉnh trang, nâng cấp thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN. 
- Diện tích khu đất: 10968,5m2 cho tr-ờng Tiểu Học và 11719,2 m2 cho tr-ờng 
THCS (100 học sinh/1000dân , 20-25 m2/ học sinh). 
14 
- Mật độ xây dựng: 25- 30%. 
- Chiều cao tầng: 2-3 tầng. 
Nhà trẻ: 
- Nhà trẻ, mẫu giáo đ-ợc bố trí ngay trong khu dân c- và thiết kế theo tiêu chuẩn 
TCVN3907-84. 
- Diện tích khu đất: 5542,6m2 (60- 80 cháu/1000dân , 15-25 m2/cháu) 
- Mật độ xây dựng: 25- 30%. 
- Chiều cao tầng: 2 tầng. 
Trạm Y tế xã: 
- Hiện tại xã đã có một trạm Y tế cần cải tạo chỉnh trang đầu t- trang thiết bị khám 
chữa bệnh, bố trí v-ờn thuốc Nam. 
- Diện tích khu đất: 1920,0m2. 
- Mật độ xây dựng: 25- 30%. 
- Chiều cao tầng: 1-2 tầng. 
Nhà Văn hoá -Câu lạc bộ- Th- viện: 
- Đ-ợc bố trí cạnh UBND xã, khu cây xanh cảnh quan, cây xanh TDTT của khu 
trung tâm xã tạo nên một không gian cảnh quan yên tĩnh thoáng mát. 
- Diện tích khu đất: 3741,1 m2. 
- Mật độ xây dựng: 25- 30%. 
- Chiều cao tầng: 2-3 tầng. 
B-u điện văn hoá xã: 
- Hiện tại xã đã có một điểm b-u điện văn hoá xã nằm cạnh UBND xã cần di dời 
để không gây ảnh h-ởng tới cảnh quan của khu Trụ sở UBND xã cũng nh- khu 
trung tâm. Đ-ợc bố trí tại khu đất mới có vị trí thuận lợi hơn. 
- Diện tích khu đất: 1692, 4 m2. 
- Mật độ xây dựng: 25- 30%. 
- Chiều cao tầng: 2-3 tầng. 
Hợp tác xã nông nghiệp: 
- Diện tích khu đất: 2756,0 m2. 
- Mật độ xây dựng: 25- 35%. 
- Chiều cao tầng: 1-2 tầng. 
Sân bãi thể dục thể thao: 
- Diện tích khu đất: 9592,0 m2. Thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN4205-1986. 
15 
- Mật độ xây dựng: 5%. 
Chợ, cửa hàng dịch vụ: 
- Cửa hàng dịch vụ th-ơng mại: Phục vụ cung cấp nhu yếu phẩm, dụng cụ sản xuất, 
sửa chữa, cơ khí, phục vụ sinh hoạt như may mặc, cắt gội nên bố trí tập trung 
thành cụm. 
- Diện tích : 7004,5 m2. 
- Mật độ xây dựng: 30- 40%. 
 Chiều cao tầng: 2-3 tầng. 
Khu dân c-: 
- Khu dân c- quy hoạch mới: Nhà v-ờn 
 Tổng diện tích đất: 33410,3 m2. 
 Mật độ xây dựng: 25- 30%. 
 Chiều cao tầng: 2-3 tầng. 
 Diện tích mỗi ô đất: 300-400m2/hộ. Dự kiến 97hộ 
- Khu dân c- quy hoạch mới: Nhà liền kề 
 Tổng diện tích đất: 12478,0 m2. 
 Mật độ xây dựng: 75- 80%. 
 Chiều cao tầng: 4-5 tầng. 
 Diện tích mỗi ô đất: 100m2/hộ. Dự kiến 112hộ 
IV.Đánh gía tổng hợp. 
- Xã Việt Dân nằm về phía Tây Bắc, cách trung tâm thị trấn Đông Triều 3 km và 
gần Quốc lộ 18A, thành phần kinh tế của xã chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, chăn 
nuôi gia súc và nuôi trồng thuỷ sản. Dân số toàn xã hiện nay khoảng 5985 nhân 
khẩu, khu vực trung tâm xã hiện nay vẫn ch-a tập trung dân c-, các nhà dân xây 
dựng vẫn còn tự do bám theo các trục đ-ờng mở cửa hàng kinh doanh buôn bán 
nhỏ, chủ yếu là hàng nhu yếu phẩm, hàng ăn, sửa chữa nhỏphục vụ tại chỗ. 
Thuận lợi: 
- Khu vực có vị trí, địa hình thuận lợi và một số công trình công cộng để định 
h-ớng phát triển khu trung tâm. 
 Khó khăn: 
- Phải đầu t- đồng bộ và bổ sung một số hạng mụccông trình về hạ tầng xã hội. 
16 
CHƢƠNG II: NHỮNG NHÂN TỐ TRONG Đễ THỊ CẦN QUAN 
TÂM 
1 :Giải quyết việc làm khi tổ chức tỏi đị nh cư 
Là khu vực nụng thụn, với trỡnh độ học vấn chưa cao, người 
dõn sống chủ yếu dựa vào đồng ruộng, nghề nghiệp chớnh vẫn là 
nụng nghiệp nờn việc giải quyết được nhu cầu việc làm khi thu hồi 
đất cho nhõn dõn là hết sức quan trọng. 
Ngoài những nhà mỏy xớ nghiệp mới được đầu tư xõy dựng 
thu hỳt lao động thỡ cũng cần cú những chớnh sỏch đào tạo nghề, 
hướng nghiệp, những biện phỏp khuyến khớch chuyển đổi, phỏt triển 
cỏc loại hỡnh kinh doanh khỏc ngoài nụng nghiệp như cho vay vốn 
sản xuất, phỏt triển cỏc loại hỡnh kinh doanh dịch vụ thay thế cho 
nụng nghiệp thuần thỳy ... 
2 :Đụ thị húa, tớch cực và những mặt trỏi 
Đụ thị húa đang diễn ra mạnh mẽ tại Việt Nam. Nú đó và đang 
làm thay đổi bộ mặt của cỏc đụ thị, cỏc làng xúm, thay cho những 
ngụi nhà cấp 4 xuống cấp là những trung cư cao tần hiện đại, những 
con đường ngừ xúm nhỏ bộ, lụt lội đó được được bờ tụng húa cao rỏo 
thuận tiện cho giao thụng và sản xuất .... Tuy nhiờn bờn cạnh đú là 
những tệ nạn xó hội ngày 1 gia tăng, mụi trường và vệ sinh an toàn 
thực phẩm trở thành vấn đề núng hơn bao giờ hết. Nền kinh tế thị 
trường với sức cỏm dỗ của đồng tiền khiến cho nhiều hộ kinh doanh, 
cỏ nhõn vỡ mải mờ chạy theo lợi nhuận mà quờn đi mất những thứ 
cao quý như: “lương tri”, “đạo đức kinh doanh” ... gõy ảnh hưởng tới 
bản thõn và gia đỡnh, cộng đồng, làng xúm. 
Núi cỏch khỏc, đụ thị húa phỏt triển nhanh là 1 điều đỏng 
mừng, tuy nhiờn nú cũng đặt ra những thỏch thức, đũi hỏi cỏc nhà 
quản lý phải mạnh mẽ, quyết liệt và sỏng suốt hơn trong mỗi quyết 
định để đem lại sự phỏt triển, thịnh vượng chung cho đụ thị, làng xó, 
đất nước. 
17 
ch-ơng iii:giảI pháp quản lý quy hoạch xây d