Đề tài Thiết kế xây dựng Tổng công ty dệt may Việt Nam

Thủ đô Hà Nội ngày càng phát triển, việc xây dựng nhà cao tầng là nhu cầu tất yếu. Các công trình cao tầng với các thiết kế muôn hình, muôn vẻ, kết hợp hài hoà kiến trúc cổ truyền của dân tộc với những đ-ờng nét khoẻ khoắn mang phong cách của kiến trúc hiện đại xuất hiện ngày càng nhiều ở Hà Nội cũng nh- nhiều thành phố khác. Các loại vật liệu xây dựng mới cũng nh- các thiết bị của công trình mà nó có còn góp phần thúc đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất l-ợng củ a công trình. Việc xây dựng nhà cao tâng ở Việt Nam hiện nay đang trên đà phát triển. Cũng nh- nhiều sinh viên khác đồ án tốt nghiệp của em là nghiên cứu tính toán nhà nhiều tầng. Đồ án này là một công trình thực tế đang đ-ợc xây dựng tại Hà Nội. Địa điểm xây dựng tại phố Bà Triệu. Sau khi đã nghiên cứu kỹ hồ sơ kiến trúc và những yêu cầu về khả năng thực thi của công trình , em đã quyết định dùng giải pháp kết cấu chịu lực chính của nhà là khung bê tông cốt thép kết hợp với vách lõi đổ toàn khối. Nhận biết đ-ợc tầm quan trọng của tin học trong mọi lĩnh vực , đặc biệt là trong xây dựng. Trong đồ án này, em có sử dụng một số ch-ơng trình ứng dụng trong việc tính toán kết cấu, lập tiến độ thi công, thể hiện bản vẽ nh- Sap2000, Mỉcrosoft Project 98, Autocad.

pdf312 trang | Chia sẻ: thuychi21 | Lượt xem: 1452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế xây dựng Tổng công ty dệt may Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 1 mở đầu 10 Phần I: kiến trúc 11 Ch-ơng 1: Giới thiệu sơ l-ợc công trình 1.1. Các giải pháp kiến trúc 1.1.1. Giải pháp mặt bằng 12 1.1.2. Giải pháp mặt đứng 12 1.1.3. Giải pháp giao thông 12 1.1.4. Giải pháp về thông gió 12 1.1.5. Giải pháp về chiếu sáng 13 1.1.6. Thiết kế điện n-ớc 13 1.2. Giải pháp kết cấu 13 Phần II: Kết cấu Ch-ơng I : Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu 1.1. Ph-ơng án sàn. 15 1.1.1. Sàn s-ờn toàn khối: 15 1.1.2. Sàn ô cờ: 15 1.1.3. Sàn không dầm (sàn nấm): 15 1.1.4. Kết luận: 16 1.2. Hệ kết cấu chịu lực: 16 1.2.1. Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng 16 1.2.2. Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng) 16 1.2.3. Kết luận: 17 Ch-ơng II: ph-ơng pháp tính toán hệ kết cấu 18 2.1. Lựa chọn kích th-ớc sơ bộ các cấu kiện chính 18 2.1.1. Sàn 19 2.1.2. Dầm biên 19 2.1.3. Cột 20 2.2. tính toán thiết kế sàn tầng điển hình (tầng 4) 21 Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 2 2.2.1. Tải trọng tác dụng lên sàn 21 2.2.2. Kiểm tra điều kiện đâm thủng 23 2.2.3. Tính toán cốt thép sàn nấm 23 2.2.3.1. Ph-ơng pháp tính toán 23 2.2.3.2. Tính cho các dải bản trên trục ngang 25 2.2.3.3. Tính toán dải bản trên trục E: 25 2.2.3.4. Tính toán dải bản trên trục D: 25 2.2.3.5. Tính toán dải bản trên trục C: 26 2.2.3.6. Tính toán dải bản trên trục B: 26 2.2.3.7. Tính toán dải bản trên trục A: 27 2.2.4. Tính cho các dải bản trên trục dọc: 28 2.2.4.1 Tính toán dải bản trên trục 2: 28 2.2.4.2. Tính toán dải bản trên trục 4: 28 2.2.4.3. Tính toán dải bản trên trục 5: 30 2.2.5. Tính toán thép cho các dải bản: 30 2.2.5.1 Cốt thép ở trục A có b= 87,5(cm) 36 2.2.5.2. Cốt thép trục B (Có b=182.5(cm)) và b=270 37 2.2.5.3. Tính toán cốt thép cho dải trên trục C (có b=365(cm)) 38 2.2.5.4. Tính toán cốt thép giải trục D (b=385(cm)) 40 2.2.5.5. Tính toán thép cho dải trục E (với b=385(cm)) 41 2.2.5.6. Tính toán cốt thép dải bản trục F (b=182.5cm) 43 2.2.5.7. Tính toán cốt thép giải bản trục 1 (b=80cm) 44 2.2.5.8. Tính toán thép với giải trục 2 (b=227.5) 46 2.2.5.9. Tính toán cốt thép cho giải trục 4 (b=295) 47 2.2.5.10. Tính toán cốt thép giải bản trục 5 (b=247.5 cm) 49 2.2.5.11. Tính toán cốt thép giải bản trục 6 (b=100 cm) 51 2.2.5.12. Tính toán cốt thép giải bản nhịp giữa trục A-B (b=175 cm) 53 2.2.5.13. Tính toán cốt thép giải bản nhịp giữa trục B-C 54 Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 3 2.2.5.14. Tính toán cốt thép giải bản nhịp giữa trục C –D 56 2.2.5.15. Tính toán cốt thép giải bản nhịp giữa trục D-E 58 2.2.5.16. Tính toán cốt thép cho giải trục E- F 59 2.2.5.17. Tính toán cốt thép cho giải trục 1-2 61 2.2.5.18. Tính toán cốt thép cho giải trục 2- 4 62 2.2.5.19. Tính toán cốt thép với giải trục 4-5 64 2.2.5.20. Tính toán cốt thép cho giải trục 5-6 66 2.2.6. đặt thép gia c-ờng 78 2.3. tính toán thiết kế khung trục D 79 2.3.1. xác định tải trọng đứng tác dụng lên công trình 79 2.3. 2. xác định các đặc tr-ng hình học của công trình 84 2.3.2.1. ph-ơng pháp tính toán 84 2.3.2.2. Xác định mômen quán tính của lõi: 84 2.3.2.3. Xác định độ cứng t-ơng đ-ơng của khung: 85 2.3.3. Phân phối tải trọng ngang 96 2.3.3.1 Tính các đặc tr-ng phân phối 96 2.3.3.2. Tính các hệ số phân phối tải trọng ngang 97 2.3.4. Xác định tải trọng ngang tác dụng lên công trình 98 2.3.4.1. Tính dao động của công trình 99 2.3.4.2. Tính tải trọng gió tác dụng lên công trình 101 2.4. tính khung KD: 106 2.4.1. Cấu tạo khung: 106 2.4.2. Sơ đồ tính 107 2.4.2.1. Quan niệm tính toán: 107 2.4.3. Tải trọng: 107 2.4.3.1. Tĩnh tải 107 2.4.3.2. Hoạt tải: 115 2.4.3.3. Tải trọng gió: 123 2.4.4. Tính toán và tổ hợp nội lực: 128 Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 4 2.4.5. Tính toán cốt thép khung KD 129 2.4.5.1 Cốt thép cột tròn 129 2.4.5.2. Tính toán cốt thép cho cột biên 140 2.5. Tính toán móng trục D 147 2.5.1. Giới thiệu công trình: 147 2.5.2. Xác định các chỉ tiêu cơ lý: 148 2.5.3. Đánh giá điều kiện địa chất: 149 2.5.3.1. lớp đất 1: 149 2.5.3.2. Thấu kính sét pha mầu nâu gụ, nâu hồng: 149 2.5.3.3. Lớp 2: bùn sét pha màu xám đen, lẫn hữu cơ, vỏ sò, ốc... 150 2.5.3.4. Lớp đất sét 3: 150 2.5.3.5. Lớp bùn sét 4: 151 2.5.3.6. Lớp cát hạt trung 5: 151 2.5.3.7. Lớp cuội sỏi 6: 152 2.5.4. Lựa chọn giải pháp nền móng: 153 2.5.5. thiết kế cọc khoan nhồi: 155 2.5.6 . Tải trọng: 155 2.5.6.1. Các áp lực ngang tác động lên t-ờng tầng hầm: 156 2.5.6.2. Tải trọng tính toán lên móng do sàn tầng hầm và giằng móng: 160 2.5.6.3. Tải trọng lên móng do khung truyền xuống 160 2.5.7. Bố trí đài cọc: 162 2.5.8. thiết kế móng cọc khoan nhồi cho móng D-4: 162 2.5.8.1. Chọn đ-ờng kính cọc : 162 2.5.8.2. Tính toán sức chịu tải của cọc: 162 2.5.8.3. Kiểm tra nền móng cọc ma sát theo điều kiện biến dạng: 165 2.5.8.4. Tính toán cốt thép và cấu tạo đài cọc: 167 2.5.8.5. Tính toán cốt thép và cấu tạo cọc: 168 Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 5 2.6. Tính toán cầu thang bộ trục 1-2 168 2.6.1. Đặc điểm cấu tạo kết cấu và kiến trúc của cầu thang: 168 2.6.2. Tính toán bản thang: 169 2.6.2.1. Sơ đồ tính toán : 169 2.6.2.2. Xác định tải trọng: 170 2.6.2.3. Tính toán nội lực và cốt thép : 171 2.6.3: Tính toán cốn thang: 172 2.6.3.1: Sơ đồ tính toán 172 2.6.3.2: Tải trọng tác dụng: 172 2.6.3.3: Xác định nội lực và tính toán cốt thép 173 2.6.4: Tính toán sàn chiếu nghỉ 175 2.6.4.1: Sơ đồ tính toán. 175 2.6.4.2: Tải trọng tác dụng 176 2.6.4.3: Tính toán nội lực và cốt thép : 176 2.6.5: Tính toán dầm chiếu nghỉ: 177 2.6.5.1: Sơ đồ tính toán: 177 2.6.5.2: Tính toán tải trọng: 177 2.6.5.3: Tính toán cốt thép: 178 Phần iii: thi công 179 Ch-ơng I: giới thiệu công trình 180 Ch-ơng II: Kỹ thuật thi công 181 I. biện pháp thi công phần ngầm. 181 1.1. Thi công cọc khoan nhồi 181 1.1.1. Lựa chọn ph-ơng án thi công cọc nhồi 181 1.1.1.1. Ph-ơng pháp thi công ống chống 181 1.1.1.2. Ph-ơng pháp thi công bằng guồng xoắn 181 Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 6 1.1.1.3. Ph-ơng pháp thi công phản tuần hoàn 181 1.1.1.4. Ph-ơng pháp thi công gầu xoay và dung dịch Bentonite giữ vách: 182 1.1.1.5. Lựa chọn 182 1.1.2. Chọn máy thi công cọc: 182 1.1.3. Các b-ớc tiến hành thi công cọc khoan nhồi : 183 1.1.3.1. Định vị tim cọc. 185 1.1.3.2. Giác đài cọc trên mặt bằng. 185 1.1.3.3. Giác đài cọc trên móng. 185 1.1.3.4. Hạ ống vách (ống casine) 185 1.1.3.5. Công tác khoan tạo lỗ 188 1.1.3.6. Công tác thổi rửa đáy lỗ khoan 191 1.1.3.7. Thi công cốt thép: 193 1.1.3.8. Công tác đổ bê tông 195 1.1.3.9. Rút ống vách 199 1.1.3.10. Kiểm tra chất l-ợng cọc khoan nhồi. 199 1.2: Thi công đào đất hố móng 202 1.2.1. Tính toán khối l-ợng đất đào 202 1.2.1.1. Biện pháp kỹ thuật 202 1.2.1.2. Biện pháp đào đất bằng máy 203 1.2.1.3. Đào đất bằng thủ công 206 1.2.2. Sự cố th-ờng gặp khi đào đất 207 1.3. thi công đài và giằng móng 207 1.3.1 Khối l-ợng bê tông đài và giằng móng cho toàn bộ công trình : 207 1.3.1.1. Khối l-ợng bê tông đài 207 1.3.1.2. Khối l-ợng bê tông giằng móng 208 1.3.2 Giác đài cọc và phá bê tông đầu cọc 209 1.3.2.1 Giác đài cọc 209 Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 7 1.3.2.2 Phá bê tông đầu cọc 209 1.3.3 Công tác ván khuôn 209 1.3.3.1 Yêu cầu kỹ thuật 210 1.3.3.2 Thiết kế 210 1.3.3.3. Lắp dựng 215 1.3.3.4. Kiểm tra và nghiệm thu 215 1.3.3.5. Tháo dỡ 215 1.3.4. công tác cốt thép 216 1.3.4.1. Yêu cầu kỹ thuật 216 1.3.4.2. Gia công 217 1.3.4.3. Lắp dựng 217 1.3.4.4. Nghiệm thu cốt thép 218 1.3.5. Công tác bê tông 218 1.3.5.1. Yêu cầu kỹ thuật 218 1.3.5.2. Lựa chọn ph-ơng pháp thi công bê tông 222 1.3.5.3 Chọn máy thi công bê tông : 223 1.3.5.4. Đổ và đầm bê tông 226 1.3.5.5. Kiểm tra chất l-ợng và bảo d-ỡng bê tông 227 1.4. Lấp đất hố móng. 228 2: Thi công phần thân 228 2.1. Giải pháp thi công 228 2.1.1. Công nghệ thi công ván khuôn 228 2.1.2. Công nghệ thi công bê tông 229 2.2. Chọn ph-ơng tiện phục vụ thi công 229 2.2.1 Chọn loại ván khuôn, đà giáo, cây chống 229 Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 8 2.2.1.1. Chọn loại ván khuôn : 230 2.2.1.2. Chọn cây chống sàn 230 2.2.1.3 Chọn thanh đà đỡ ván khuôn sàn 231 2.2.2 Ph-ơng tiện vận chuyển lên cao. 232 2.2.3 Chọn ph-ơng tiện thi công bê tông 234 2.3. Thi công cột, dầm, sàn, cầu thang bộ. 234 2.3.1. Công tác ván khuôn cột. 235 2. 3.1.1. Tổ hợp ván khuôn cột: 235 2.3.1.2 Kiểm tra độ bền và độ võng của ván khuôn: 235 2.3.2 Công tác ván khuôn dầm. 237 3.2.1 Thiết kế: 237 2.3.2.2 Tính ván khuôn đáy dầm: 237 2.3.2.3 Tính toán ván thành dầm: 239 2.3.2.4 Tính toán đà ngang cho dầm: 240 2.3.3 Công tác ván khuôn sàn. 242 2.3.3.1 Thiết kế 242 2.3.3.2 Tính khoảng cách giữa các đà ngang, đà dọc đỡ ván khuôn sàn: 242 2.3.3.3 Kiểm tra độ võng của ván khuôn sàn : 242 2.3.3.4 Tính tiết diện thanh đà ngang mang ván khuôn sàn : 244 2.3.3.5. Tính tiết diện thanh đà dọc : 245 2.3.4 Công tác ván khuôn cầu thang. 246 2.3.4.1. Tổ hợp ván khuôn: 246 2.3.4.2. Thiết kế ván khuôn bản thang: 247 2.3.4.3. Thiết kế ván khuôn sàn chiếu nghỉ: 251 2.3.4.4. Thiết kế ván khuôn dầm chiếu nghỉ: 254 2.4 Tính toán khối l-ợng công việc: 259 Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 9 2.5. Lắp dựng hệ thống coffa cột, dầm, sàn: 260 2.6, Công tác cốt thép dầm, sàn: 262 2.7. Công tác bê tông: 264 2.8: Tháo dỡ ván khuôn 266 2.9: Sửa chữa những khuyết tật khi thi công bê tông toàn khối 267 III: Thi công phần hoàn thiện 269 3.1. Biện pháp thi công: 269 3.1.1. Công tác xây: 269 3.1.1.1.Vật liệu: 269 3.1.1.2.Biện pháp thi công: 270 3.1.2. Công tác trát: 272 3.1.2.1. Vữa trát: 272 3.1.2.2. Chuẩn bị mặt trát: 273 3.1.2.3. Kỹ thuật trát: 273 3.1.2.4. Kiểm tra chất l-ợng trát: 276 3.1.3. Công tác lát: 277 3.1.3.1. Thời điểm thi công: 277 3.1.3.2. Công tác chuẩn bị: 277 3.1.3.3.Ph-ơng pháp lát: 278 3.1.4. Công tác ốp: 279 3.1.4.1.Công tác chuẩn bị: 279 3.1.4.2. Ph-ơng pháp ốp: 279 3.1.5. Công tác bả matít: 281 3.1.5.1. Công tác chuẩn bị: 281 3.1.5.2. Kỹ thuật bả: 282 3.1.6. Công tác sơn: 282 3.1.6.1. Công tác chuẩn bị: 282 Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 10 3.1.6.2. Kỹ thuật lăn sơn: 283 3.2. Biện pháp tổ chức thi công: 284 3.2.1. Công tác xây: 284 3.2.2. Chọn máy thi công hoàn thiện: 284 CHƯƠNG III: Tổ chức thi công I: Mục đích và ý nghĩa của công tác thiết kế và tổ chức thi công 285 1.1. Mục đích 285 1.2. ý nghĩa 285 II: Nội dung và những nguyên tắc chính trong thiết kế tổ chức thi công 286 2.1 Nội dung 286 2.2: Những nguyên tắc chính 286 III: Lập tiến độ thi công 287 3.1: Vai trò của kế hoạch tiến độ trong sản xuất xây dựng. 287 3.2. Sự đóng góp của kế hoạch tiến độ vào việc thực hiện mục tiêu 287 3.3. Tính hiệu quả của kế hoạch tiến độ 287 3.4. Tầm quan trọng của kế hoạch tiến độ. 287 3.5. Căn cứ để lập tổng tiến độ 288 3.6. Các b-ớc tiến hành. 289 3.6.1. Tính khối l-ợng các công việc 289 3.6.2. Thành lập tiến độ 289 3.6.3. Điều chỉnh tiến độ: 289 3.7. Tính toán lập tổng mặt bằng thi công. 290 Ch-ơng IV: An toàn lao động 4.1 An toàn lao động khi thi công cọc nhồi 292 4.2 An toàn lao động trong thi công đào đất: 292 4.2.1Đào đất bằng máy đào gầu nghịch: 292 Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 11 4.2.2. Đào đất bằng thủ công: 292 4.3 An toàn lao động trong công tác bêtông: 293 4.3.1. Dựng lắp, tháo dỡ dàn giáo: 293 4.3.2 Công tác gia công, lắp dựng coffa: 293 4.3.3 Công tác gia công lắp dựng cốt thép: 293 4.3.4. Đổ và đầm bêtông: 294 4.3.5 Bảo d-ỡng bêtông: 295 4.3.6. Tháo dỡ coffa: 295 4.4 Công tác làm mái 296 4.5 Công tác xây và hoàn thiện : 296 4.5.1 Xây t-ờng: 296 4.5.2 Công tác hoàn thiện: 297 Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 12 Lời cám ơn ! Sau quá trình 4 năm theo học ngành Xây Dựng dân dụng và công nghiệp thuộc Khoa Xây Dựng _ Tr-ờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng, em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo, bạn bè đã quan tâm giúp đỡ em trong những năm học qua. Và đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của các thầy: Th.S - KTS. Trần Hải Anh Th.S - NCS .Đoàn Văn Duẩn Th.S. Lê Văn Tin giúp em hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp KSXD này. Trong quá trình làm đồ án, em đã hết sức cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ đ-ợc giao, nh-ng do thời gian có hạn, đồ án có thể có những sai sót, rất mong sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy các cô! Hải Phòng, ngày 17 tháng 10 năm 2009. Sinh viên Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 13 mở đầu Thủ đô Hà Nội ngày càng phát triển, việc xây dựng nhà cao tầng là nhu cầu tất yếu. Các công trình cao tầng với các thiết kế muôn hình, muôn vẻ, kết hợp hài hoà kiến trúc cổ truyền của dân tộc với những đ-ờng nét khoẻ khoắn mang phong cách của kiến trúc hiện đại xuất hiện ngày càng nhiều ở Hà Nội cũng nh- nhiều thành phố khác. Các loại vật liệu xây dựng mới cũng nh- các thiết bị của công trình mà nó có còn góp phần thúc đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất l-ợng củ a công trình. Việc xây dựng nhà cao tâng ở Việt Nam hiện nay đang trên đà phát triển. Cũng nh- nhiều sinh viên khác đồ án tốt nghiệp của em là nghiên cứu tính toán nhà nhiều tầng. Đồ án này là một công trình thực tế đang đ-ợc xây dựng tại Hà Nội. Địa điểm xây dựng tại phố Bà Triệu. Sau khi đã nghiên cứu kỹ hồ sơ kiến trúc và những yêu cầu về khả năng thực thi của công trình , em đã quyết định dùng giải pháp kết cấu chịu lực chính của nhà là khung bê tông cốt thép kết hợp với vách lõi đổ toàn khối. Nhận biết đ-ợc tầm quan trọng của tin học trong mọi lĩnh vực , đặc biệt là trong xây dựng. Trong đồ án này, em có sử dụng một số ch-ơng trình ứng dụng trong việc tính toán kết cấu, lập tiến độ thi công, thể hiện bản vẽ nh- Sap2000, Mỉcrosoft Project 98, Autocad... Trong quá trình thực hiện đồ án em đã đ-ợc sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các thầy giáo: Thầy giáo: THS. KTS. Trần Hải Anh Thầy giáo: THS. NCS. Đoàn Văn Duẩn Thầy giáo: THS. Lê Văn Tin Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy đã hết lòng chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành đồ án này. Hải phòng, tháng 7 năm 2009 Phần I: kiến trúc Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 14 - Nhiệm vụ + Vẽ các mặt bằng của công trình + Vẽ các mặt đứng + Vẽ các mặt cắt - Bản vẽ kèm theo +02 bản vẽ mặt bằng của công trình + 03 bản vẽ mặt đứng và mặt cắt Ch-ơng 1: Giới thiệu sơ l-ợc công trình Công trình Tổng công ty dệt may việt nam là công trình độc lập đang đ-ợc xây dựng ở phố Bà Triệu - Hà Nội. Công trình gồm 12 tầng nổi và một tầng hầm, có tổng chiều cao 44,6m, diện tích xây dựng 630m2. Công trình đặt trên khu đất t-ơng đối hẹp, sát xung quanh đều là công trình lân cận, mặt bằng xây dựng chật do vậy cần phải tổ chức thi công hợp lý. 1.1 Các giải pháp kiến trúc 1.1.1. Giải pháp mặt bằng - Tầng hầm (cao 2,7m): đ-ợc dùng làm ga ra ô tô, cầu thang máy, cầu thang bộ, điều hoà trung tâm. - Tầng 1 (cao 4,1m): gồm sảnh cầu thang máy, cầu thang bộ, khu vệ sinh, siêu thị. - Tầng 2 (cao 4,8m): gồm phòng kỹ thuật, khu vệ sinh, cầu thang máy, cầu thang bộ, sân khấu, phòng hoá trang, kho. Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 15 - Tầng 3 đến tầng 11 (cao 3,3m) : Gồm các văn phòng làm việc, phòng phục vụ, khu vệ sinh, cầu thang máy, thang bộ, phòng kỹ thuật - Tầng 12 (cao 3,3m): gồm phòng ăn, bếp, khu giải khát, khu vệ sinh, cầu thang máy, thang bộ. 1.1.2. Giải pháp mặt đứng Đặc điểm cơ cấu bên trong về bố cục mặt bằng, giải pháp kết cấu, tính năng vật liệu cũng nh- điều kiện qui hoạch kiến trúc quyết định vẻ ngoài của công trình. ở đây, ta chọn giải pháp đ-ờng nét kiền trúc thẳng kết hợp với vật liệu kímh tạo nên nét kiến trúc hiện đại phù hợp với tổng thể cảnh quan xung quanh. 1.1.3. Giải pháp giao thông Theo ph-ơng ngang: Đó là các hành lang nối với các nút giao thông theo ph-ơng đứng (cầu thang).. Theo ph-ơng đứng: Có 2 cầu thang bộ và 2 thang máy. 1.1.4. Giải pháp về thông gió Công trình đ-ợc thiết kế hệ thống thông gió nhân tạo theo kiểu điều hoà trung tâm đ-ợc đặt ở tầng hầm. Từ đây các hệ thống đ-ờng ống toả đi toàn bộ ngôi nhà và tại từng khu vực trong một tầng có bộ phận điều khiển riêng. 1.1.5. Giải pháp về chiếu sáng Kết hợp chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo. 1.1.6. Thiết kế điện n-ớc Nguồn n-ớc đ-ợc lấy từ hệ thống cấp n-ớc của thành phố thông qua các ống dẫn đến bể n-ớc ở trên mái, đáp ứng đủ với nhu cầu sử dụng. Tại tầng hầm có bể n-ớc dự trữ và n-ớc đ-ợc bơm lên tầng mái. Toàn bộ hệ thống thoát n-ớc tr-ớc khi ra hệ thống thoát n-ớc thành phố phải qua trạm sử lý n-ớc thải. Hệ thống thoát n-ớc m-a có đ-ờng ống riêng đ-a thẳng ra hệ thống thoát n-ớc của thành phố. Hệ thống n-ớc cứu hoả đ-ợc thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại tầng hầm, hệ thống đ-ờng ống riêng đi toàn bộ ngôi nhà. Tại các tầng đều có hộp chữa cháy đặt tại các hành lang cầu thang. Hệ thống điện đ-ợc thiết kế theo dạng hình cây. Bắt đầu từ trạm điều khiển trung tâm, dây dẫn đến từng tầng và tiếp tục dẫn đến toàn bộ các phòng trong tầng Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 16 đó. Tại tầng hầm còn có máy phát điện dự phòng để đảm bảo việc cung cấp điện liên tục cho toàn bộ công trình 24/24h. 1.2. Giải pháp kết cấu Trên cơ sở hình dáng và không gian kiến trúc chiều cao của công trình, chức năng của từng tầng, mặt bằng các tầng, từng phòng ta chọn đ-ợc giải pháp kết cấu phù hợp. Công trình chính là văn phòng sử dụng các vách ngăn kính nhẹ, đòi hỏi bố trí linh hoạt. Ngoài ra công trình xây dựng cao tầng nên đòi hỏi phải tính toán với cả tải trọng ngang nh- gió động, động đất do đó chọn hệ kết cấu là hệ sàn toàn khối kê lên cột. Giải pháp nền móng: công trình xây dựng trong thành phố, mặt bằng xây dựng chật hẹp, sát gần công trình lân cận, điều kiện địa chất công trình khá yếu do đó chọn giải pháp móng cọc khoan nhồi và móng băng trên cọc. Phần II: Kết cấu - Nhiệm vụ + Thiết kế khung K-D + Thiết kế sàn tầng điển hình + Thiết kế móng truc D + Thiết kế cầu thang trục 1-2 - Bản vẽ kèm theo +01 bản vẽ khung K-D Đề tài: Tổng công ty dệt may việt nam Sinh viên: Lâm Quang Điệp Lớp XD 901 Mã sinh viên: 091214 17 + 01 bản vẽ sàn tầng 4 + 01 bản vẽ móng trục D + 01 bản vẽ cầu thang trục 1-2 Ch-ơng I : Phân tích lựa chọn giải pháp kết cấu 1.1. Ph-ơng án sàn. Trong công trình hệ sàn có ảnh h-ởng rất lớn tới sự làm việc không gian của kết cấu. Việc lựa chọn ph-ơng án sàn hợp lý là điều rất quan trọng. Do vậy, cần phải có sự phân tích đúng để lựa chọn ra ph-ơng án phù hợp với kết cấu của công trình. Ta xét các ph-ơng án sàn sau: 1.1.1. Sàn s-ờn toàn khối: Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn. Ưu điểm: Tính toán đơn giản, đ-ợc sử dụng phổ biến ở n-ớc ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công. Nh-ợc điểm: Chiều cao dầ