Thị trấn Lim nằm trong dải đô thị Từ Sơn – Bắc Ninh, đây là khu vực có tốc
độ đô thị hoá cao của tỉnh Bắc Ninh.
Quy hoạch chung Thị trấn Lim được điều chỉnh năm 2004 và duy ệt năm 2005
với tính chất là trung tâm hành chính, chính trị, văn hoá, kinh tế xã hội của huy ện
Tiên Du. Quy mô dân số tính toán đến năm 2020 là 33.000 người, với diện tích
khoảng 339,2 ha. Đến nay chủ trương của lãnh đạo huyện và Tỉnh cần tạo cơ sở,
nền tảng cho sự phát triển kinh tế xã hội, bằng cách phát triển quỹ đất xây dựng,
xây dựng hạ tầng cơ sở phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tăng qu ỹ
đất xây dựng các công trình hành chính c ủa huyện nhằm bảo tồn và phát triển khu
vực trung tâm thị trấn hiện có, phục vụ văn hoá lễ hội, văn hoá quan họ – nền văn
hoá truyền thống của Lim. Vì vậy việc lập quy hoạch khu đô thị mới huyện Tiên
Du là hết sức cần thiết.
Đồ án Quy hoạch chung khu đô thị mới huyện Tiên Du được duyệt làm cơ sở
để lập quy hoạch chi tiết 1/500 và lập dự án đầu tư xây dựng.
44 trang |
Chia sẻ: lvbuiluyen | Lượt xem: 6037 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuyết minh Quy hoạch chung khu đô thị mới huyện Tiên Du – Tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/2000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
0000000000000000000000
Thuyết minh tổng hợp
quy hoạch chung khu đô thị mới
huyện tiên du - Bắc Ninh, tỷ lệ 1/2.000
ĐịA ĐIểM: Thị trấn Lim, Xã Liên Bão - Huyện Tiên Du - Tỉnh Bắc Ninh
------***------
Trường đại học kiến trúc Hà Nội
Viện kiến trúc nhiệt đới
-------------------
Thuyết minh tổng hợp
Quy hoạch chung khu đô thị mới
huyện tiên du – tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/2000
ĐịA ĐIểM: Thị trấn Lim, Xã Liên Bão - Huyện Tiên Du - Tỉnh Bắc Ninh
Hà Nội, 08/2007
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
2
Phần mở đầu
1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch:
Thị trấn Lim nằm trong dải đô thị Từ Sơn – Bắc Ninh, đây là khu vực có tốc
độ đô thị hoá cao của tỉnh Bắc Ninh.
Quy hoạch chung Thị trấn Lim được điều chỉnh năm 2004 và duyệt năm 2005
với tính chất là trung tâm hành chính, chính trị, văn hoá, kinh tế xã hội của huyện
Tiên Du. Quy mô dân số tính toán đến năm 2020 là 33.000 người, với diện tích
khoảng 339,2 ha. Đến nay chủ trương của lãnh đạo huyện và Tỉnh cần tạo cơ sở,
nền tảng cho sự phát triển kinh tế xã hội, bằng cách phát triển quỹ đất xây dựng,
xây dựng hạ tầng cơ sở phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tăng quỹ
đất xây dựng các công trình hành chính của huyện nhằm bảo tồn và phát triển khu
vực trung tâm thị trấn hiện có, phục vụ văn hoá lễ hội, văn hoá quan họ – nền văn
hoá truyền thống của Lim. Vì vậy việc lập quy hoạch khu đô thị mới huyện Tiên
Du là hết sức cần thiết.
Đồ án Quy hoạch chung khu đô thị mới huyện Tiên Du được duyệt làm cơ sở
để lập quy hoạch chi tiết 1/500 và lập dự án đầu tư xây dựng.
2. Mục tiêu của đồ án
- Xây dựng một khu đô thị mới hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
và đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị phù hợp với định hướng phát triển kinh tế
xã hội, phù hợp với đồ án quy hoạch chung thị trấn Lim được duyệt năm 2005.
- Đánh giá hiện trạng xây dựng, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, hiện trạng sử dụng
đất và quỹ đất xây dựng.
- Quy hoạch sử dụng đất, không gian kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và vệ sinh môi trường đồng bộ.
- Phân đợt xây dựng và triển khai quy hoạch chung xây dựng đợt đầu.
- Làm cơ sở pháp lý để triển khai giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đầu tư và quản lý
xây dựng theo quy hoạch.
3. Các căn cứ lập quy hoạch:
- Luật Xây dựng ban hành ngày 10-12-2003
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
3
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24-1-2005 của Chính phủ về quy hoạch
xây dựng.
- Thông tư số 15/2005/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ngày 19-08-2005
về việc Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Quyết định số 38/QĐ-UB ngày 11– 4– 2006 của UBND tỉnh Bắc Ninh, V/v
ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Quyết định số 03/QĐ-UB ngày 14 - 01 - 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc
Ninh về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Lim giai đoạn
2005 - 2020.
- Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 02 - 8 - 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bắc Ninh về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nút giao giao khác mức
liên thông QL1A mới với tỉnh lộ 276.
- Quyết định số 24/QĐ-SXD ngày 18 - 01 - 2007 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Ninh về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới huyện Tiên Du
tỉnh Bắc Ninh.
- Công văn số 1327/UBND-XDCB ngày 08 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh
Bắc Ninh về việc Khảo sát địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng trường Đại học
quốc tế Bắc Hà.
- Công văn số 202/SXD-QLN ngày 02 tháng 11 năm 2006 của Sở Xây dựng
tỉnh Bắc Ninh về việc Điều chỉnh vị trí khảo sát địa điểm lập xây dựng trường
Đại học quốc tế Bắc Hà.
- Công văn số 266/UBND-TNMT ngày 30 tháng 5 năm 2006 của UBND huyện
huyện Tiên Du về việc Đề nghị UBND tỉnh cho phép UBND xã Nội Duệ khảo
sát địa điểm lập dự án xây dựng Cụm Công nghiệp đa nghề và khu dãn dân.
- Công văn số 154/XD-QH ngày 13 tháng 6 năm 2006 của Sở Xây Dựng tỉnh
Bắc Ninh về việc khảo sát địa điểm lập dự án xây dựng Cụm Công nghiệp đa
nghề và khu dãn dân.
- Công văn số 890/UBND-XDCB ngày 08 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh
Bắc Ninh về việc khảo sát địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Cụm
công nghiệp đa nghề, khu dãn dân xã Nội Duệ huyện Tiên Du.
- Quyết định số 106/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2006 của UBND
tỉnh Bắc Ninh về việc Đặt số hiệu các tuyến đường Tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh theo quy định thống nhất trên toàn quốc.
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
4
- Công văn số 533/UBND-XDCB ngày 15 tháng 5 năm 2006 của UBND tỉnh
Bắc Ninh về việc Khảo sát địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng trường Đại học
tư thục công nghệ Đông á.
- Công văn số 326/UBND-XDCB ngày 26 tháng 3 năm 2007 của UBND tỉnh
Bắc Ninh về việc Khảo sát địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng trường Cao
đẳng Tư thục Kinh tế kỹ thuật Đại Việt tại Bắc Ninh.
- Công văn số 157/XD-QLN ngày 11 tháng 09 năm 2006 của Sở Xây dựng tỉnh
Bắc Ninh về việc Cho phép khảo sát địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng bệnh
viện huyện Tiên Du.
- Công văn số 1176/ UBND-XDCB ngày 10 tháng 10 năm 2006 của UBND
tỉnh Bắc Ninh về việc Khảo sát địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện
đa khoa huyện Tiên Du.
- Công văn số 1025/ UBND-XDCB ngày 07 tháng 09 năm 2006 của UBND
tỉnh Bắc Ninh về việc lập dự án đầu tư xây dựng tuyến đường huyện Tiên Du
từ Km 230 đến kênh tiêu Nội Duệ.
- ý kiến kết luận của cuộc họp báo cáo dự án tại UBND huyện Tiên Du ngày 8
tháng 2 năm 2007.
- ý kiến kết luận của cuộc họp báo cáo dự án tại UBND huyện Tiên Du ngày 24
tháng 4 năm 2007.
- ý kiến kết luận của cuộc họp báo cáo dự án tại UBND huyện Tiên Du ngày 12
tháng 6 năm 2007.
- Bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/2000 thực hiện năm 2006.
Chương I.
Đặc điểm tự nhiên và hiện trạng khu đất quy hoạch
1.1 Các điều kiện tự nhiên :
1.1.1 Vị trí địa lý và giới hạn khu đất:
Khu đất nghiên cứu quy hoạch thuộc địa phận thị trấn Lim và xã Liên
Bão - huyện Tiên Du - tỉnh Bắc Ninh. Ranh giới khu đất được xác định như sau:
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
5
- Phía Tây Bắc giáp trung tâm thị trấn Lim.
- Phía Tây Nam giáp khu công nghiệp Tiên Sơn.
- Phía Đông Bắc giáp khu đất dự kiến xây dựng phân viện - Trường đại học
Bách Khoa.
- Phía Đông Nam giáp khu dân cư thôn Hoài Thị và đất canh tác.
1.1.2 Địa hình:
Khu đất thiết kế chủ yếu là đất canh tác, có địa hình tương đối bằng
phẳng, cốt cao độ từ +1,08 đến +3,88m. Địa hình thuận lợi cho việc xây dựng.
1.1.3 Khí hậu:
Khu vực nghiên cứu có chung chế độ khí hậu hưởng của chế độ nhiệt đới
gió mùa. Mùa nóng bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, mùa lạnh bắt đầu từ tháng
11 đến tháng 4 hàng năm.
- Nhiệt độ không khí trung bình trong năm: 23,30C.
- Nhiệt độ không khí ngày cao nhất trong năm: 42oC.
- Nhiệt độ không khí ngày thấp nhất trong năm: 5oC.
- Lượng mưa trung bình trong năm : 1.480 mm.
- Độ ẩm cao nhất là 95 - 100%.
- Hướng gió chủ đạo: mùa hè là hướng Đông Nam, mùa Đông là hướng Đông
Bắc.
1.2 Hiện trạng:
1.2.1 Hiện trạng sử dụng đất:
Bảng 1: Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
Stt Kí hiệu
Diện tích
(ha)
Tỉ lệ
(%)
I. Đất công cộng 0,2659 0,10
II. Đất trường học 5,7743 2,26
III. Đất ở 32,0679 12,54
IV. Đất dự án 32,9817 12,89
V. Đất công nghiệp 0,8716 0,34
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
6
VI. Đất nông nghiệp 162,69 63,60
VII. Mặt nước 8,4166 3,29
VIII. Đất nghĩa địa 1,9243 0,75
IX. Đất giao thông 10,8077 4,23
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 255,8000 100,00
Bảng 2: Bảng thống kê chi tiết hiện trạng sử dụng đất
Stt Kí hiệu Diện tích
(ha)
Tỉ lệ
(%)
I. Đất công cộng 0,2659 0,10
CC 0,2659
II. Đất trường học 5,7743 2,26
2.1 TH 01 2,3593
2.2 TH 02 2,3194
2.3 TH 03 0,3685
2.4 TH 04 0,7271
III. Đất ở 32,0679 12,54
3.1 ĐO 01 0,6659
3.2 ĐO 02 0,4778
3.3 ĐO 03 0,3385
3.4 ĐO 04 4,7671
3.5 ĐO 05 8,6139
3.6 ĐO 06 1,9033
3.7 ĐO 07 9,6454
3.8 ĐO 08 1,6948
3.9 ĐO 09 3,3717
3.10 ĐO 10 0,5895
IV. Đất dự án 32,9817 12,89
4.1 DA01 5,0345
4.2 DA 02 13,0649
4.3 DA 03 (Đất y tế) 2,5376
4.4 DA 04 12,3447
V. Đất công nghiệp 0,8716 0,34
XN 0,8716
VI. Đất nông nghiệp 162,69 63,60
6.1 NN 01 25,9624
6.2 NN 02 11,2684
6.3 NN 03 24,7921
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
7
6.4 NN 04 6,2458
6.5 NN 05 15,0052
6.6 NN 06 10,1894
6.7 NN 07 11,3748
6.8 NN 08 6,1387
6.9 NN 09 7,3845
6.10 NN 10 6,3767
6.11 NN 11 5,2942
6.12 NN 12 8,3752
6.13 NN 13 12,8181
6.14 NN 14 10,2389
6.15 NN 15 1,2256
VII. Mặt nước 8,4166 3,29
7.1 MN01 0,3084
7.2 MN02 0,7219
7.3 MN03 1,6327
7.4 Kênh mương 5,7536
VIII. Đất nghĩa địa 1,9243 0,75
8.1 NĐ 01 0,7588
8.2 NĐ 02 1,1655
IX. Đất giao thông 10,0877 4,23
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 255,8000 100,00
1.2.2 Tình hình dân cư:
Hiện tại trong khu vực thiết kế có khoảng 1033 hộ, ước tính khoảng
4250.người. Các hộ thuộc xã Liên Bão, thành phần lao động là lao động nông
nghiệp, có một số hộ ven đường làm dịch vụ kết hợp lao động sản xuất.
1.2.3 Hiện trạng các công trình kiến trúc:
Hiện trạng trong khu đất quy hoạch, chủ yếu là nhà 1-2 tầng (bao gồm nhà
gạch 1 -2 tầng (G1, G2), nhà bê tông 1-2 tầng (B1, B2), số lượng nhà kiên cố bê
tông 3-4 tầng B3, B4 chiếm 15%.
1.2.4 Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật.
a. Về giao thông :
Khu vực thiết kế có đường quốc lộ 1A mới chạy qua theo hướng Tây Nam
Đông Bắc, có mặt cắt ngang 32m; Đường tỉnh lộ 276 (270) chạy theo hướng
Bắc Nam khu đất có mặt cắt 27m.
b. Về hệ thống cấp nước:
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
8
Theo Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Lim năm 2005 có bố trí nhà
máy nước có công suất là 3000m3/ng/ngđ tại phía Tây thị trấn Lim.
c. Về hệ thống thoát nước:
Trong các làng xóm cũ nước thải sinh hoạt và nước mưa thải qua hệ
thống mương xây gạch thoát chung ra các ao, hồ xung quanh. Trên các đường
phố có một số đoạn đã xây mương nắp đan thoát nước chung ra ao, hồ và ruộng
trũng.
d. Về thông tin liên lạc:
Hiện có 1 tổng đài điện thoại dung lượng 500 số đặt tại bưu điện trung tâm
phục vụ nhu cầu cho toàn huyện.
e. Về hệ thống lưới điện :
Nhu cầu dùng điện của khu vực được cấp bởi 11 trạm hạ áp 35/6/0,4KV
với tổng dung lượng 2390KVA lấy điện từ đường dây 35KV đi nổi dọc theo
quốc lộ 1A và trạm trung gian 35/6KV đặt gần UBND huyện. Hiện tại đã xây
dựng tuyến đIện 35KV phía Nam đồi Lim để thay thế tuyến đi dọc theo quốc lộ
1A cắt qua rất nhiều công trình.
Chương II
Các tiền đề phát triển đô thị
2.1 Cơ sở hình thành và phát triển.
2.1.1. Vị trí và liên hệ vùng:
Khu đất nghiên cứu quy hoạch thuộc địa phận thị trấn Lim và xã Liên Bão -
huyện Tiên Du - tỉnh Bắc Ninh. Ranh giới khu đất được xác định như sau:
- Phía Tây Bắc giáp trung tâm thị trấn Lim.
- Phía Tây Nam giáp khu công nghiệp Tiên Sơn.
- Phía Đông Bắc giáp xã khu đất dự kiến xây dựng phân viện - Trường đại
học Bách Khoa.
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
9
- Phía Đông Nam giáp khu dân cư thôn Chè và thôn Hoài Thị.
Đặc biệt, trên địa bàn huyện Tiên Du hiện nay khu công nghiệp Đại Đồng –
Hoàn Sơn, khu du lịch Phật Tích đã được tỉnh quan tâm và đang triển khai.
2.1.2. Các cơ sở kinh tế kỹ thuật phát triển đô thị
Thị trấn Lim có đường quốc lộ 1A và đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn đi qua
nối liến chuỗi đô thị trên tuyến 1A: Hà Nội - Yên Viên - Từ Sơn - Lim - Bắc
Ninh - Bắc Giang...
Hiện nay nhà nước đã đầu tư xây dựng tuyến đường 1A mới song song với
tuyến 1A cũ, có đường nối vào thị trấn Lim; dự án khu công nghiệp tập trung
Tiên Sơn với diện tích dự tính là 300ha nằm cách trung tâm thị trấn Lim khoảng
3km về phía Tây Nam bước đầu đã được triển khai, chắc chắn sẽ có ảnh hưởng
lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của thị trấn Lim.
Trong giới hạn thị trấn đang có tuyến đường điện 35KV dài 6km chạy qua
thị trấn song song với tuyến đường 1A và 5 trạm biến áp cấp điện cho thị trấn, 4
km đường trải nhựa, 10 km đường đổ bê tông, lát gạch và 12 km đường cấp
phối liên thôn.
Nói chung, các cơ sở kinh tế và hạ tầng kỹ thuật đang được triển khai bước
đầu theo quy hoạch năm 2005.
2.2 Tính chất của khu vực quy hoạch.
Là khu đô thị mới của huyện Tiên Du.
2.3 Dự báo qui mô, dân số.
Quy mô và phạm vi nghiên cứu quy hoạch: 255,8000 ha. Bao gồm cả đất
dân dụng và đất ngoài dân dụng (đất giao thông đối ngoại, đất cách ly).
Dân số dự kiến trong khu vực thiết kế là: 15.000 người.
2.4- Các chỉ tiêu về sử dụng đất đai:
Trên cơ sở Quy chuẩn xây dựng hiện hành (tập1-1997), quy hoạch chung
thị trấn Lim, tham khảo các dự án thực tế đã được duyệt. Dự kiến các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật chủ yếu của đồ án như sau:
- Mật độ xây dựng: 20 40%.
- Tầng cao bình quân từ: 2 9 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 1 2,5 lần.
2.5. Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
10
Tuân thủ Quy theo Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng do Bộ Xây
dựng ban hành.
Bảng 3: Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
STT Bộ môn hạ tầng kỹ thuật Đơn vị Chỉ tiêu
1 Thoát nước mưa
2 Mật độ đường phố chính và khu vực km/km2 1,5-2
3 Tỷ lệ đất giao thông % đất XD ĐT 16-20
4 - Cấp nước sinh hoạt l/ng/ngày 120
- Cấp nước công nghiệp m3/ha/ngày 35
5 - Thoát nước sinh hoạt l/ng/ngày 120
- Thoát nước công nghiệp m3/ha/ngày 35
6 VSMT (rác thải đô thị) kg/người/ngày 0,9
VSMT (rác thải CN) tấn/ha/ngàyđ 0,5
7 - Cấp điện sinh hoạt Kwh/ng/đêm 0,5
- Cấp điện công nghiệp KW/ha 150
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
11
Chương III
Định hướng phát triển không gian đô thị
3.1 Nguyên tắc và quan điểm phát triển không gian đô thị
- Khai thác triệt để điều kiện địa hình và cảnh quan thiên nhiên để tổ chức
không gian đô thị, cải tạo, chỉnh trang các công trình hiện có phù hợp với
định hướng phát triển đến năm 2020.
- Khai thác có chọn lọc các bản sắc văn hoá trong bố cục không gian kiến trúc
và cảnh quan.
- Không gian đô thị được phát triển trên những hệ trục trung tâm với các điểm
nhìn không gian chủ đạo và hệ thống quảng trường, công viên cây xanh, mặt
nước.
3.1.1 Nội dung Cơ cấu phương án 1.
- Trên cơ sở quy hoạch chung năm 2005, khu trung tâm hiện có chuyển thành
trung tâm văn hoá (lấy khu quan họ Lim làm hạt nhân) và trung tâm hành
chính của thị trấn Lim.
- Khu trung tâm hành chính, chính trị bố trí phía Tây Bắc khu đất thiết kế,
giáp với nút giao thông lập thể, phía Bắc xã Liên Bão.
- Khu thương mại phía Đông Bắc nút giao thông (Quốc lộ 1A – Tỉnh lộ 276)
giáp trường Đại học Bắc Hà.
- Đất y tế công cộng phía Tây Nam Quốc lộ 1A.
- Khu cây xanh trên cơ sở các khu cây xanh được xác định trong quy hoạch
chung và đề xuất 1 khu cây xanh công cộng ở phía Tây Nam khu đất, phía
Tây khu đất quy hoạch.
- Trong khu thiết kế đất đơn vị ở có thể chia thành 3 đơn vị ở ; một ở phía
Bắc, 2 khu ở phía Nam đường Quốc lộ 1A (phía Bắc xã Liên Bão) với
trường tiểu học và trung học cơ sở làm hạt nhân.
- Mạng giao thông trên cơ sở các đường giao thông hiện có bổ sung thành
mạng giao thông hoàn chỉnh, đảm bảo liên hệ thuận lợi giữa các khu chức
năng trong đô thị.
* Ưu điểm:
- Phân bố đều thành 3 đơn vị ở với quy mô gần bằng nhau, với trung tâm là
công cộng đơn vị ở, trường tiểu học và phổ thông cơ sở.
- Bệnh viện bố trí hợp lý và đảm bảo không ảnh hưởng môi trường dân cư.
* Nhược điểm:
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
12
- Trung tâm hành chính và chính trị phân tán, vị trí tuy giáp trục đường tỉnh lộ
276 (270) nhưng bị ảnh hưởng bởi nút giao thông lập thể.
- Mạng giao thông cứng nhắc.
Bảng thành phần đất đai phương án 1
Stt Kí hiệu Diện tích (ha)
Tỉ lệ
(%)
A. Đất dân dụng 159,7848 62,46
I. Đất công cộng huyện 21,7477 8,50
1.1 Đất công cộng 14,7477 5,77
1.2 Đất trường học cấp 3 3,9695 1,55
1.3 Đất y tế 3,0908 1,21
II. Đất đơn vị ở 89,3275 34,92
2.1 Đất trường học 6,7999 2,66
2.2 Đất ở 82,5276 32,26
2.2.1 Đất ở mới 47,1081 18,42
2.2.2 Đất ở cũ 35,4195 13,85
III. Đất cây xanh, thể dục thể thao 15,0326 5,88
IV. Đất giao thông 33,6770 13,17
B. Đất ngoài dân dụng 66,4502 25,98
I. Đất giao thông đối ngoại 12,9824 5,08
II. Đất cây xanh cách ly 52,5409 20,54
III. Đất công nghiệp 0,9269 0,36
C. Đất dự án 29,5650 11,56
Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 255,8000 100,00
3.1.2 Nội dung Cơ cấu phương án 2:
- Khu trung tâm hành chính, chính trị phía Bắc khu đất là khu hành Trên cơ
sở quy hoạch chung năm 2005 khu trung tâm hiện có chuyển thành trung
tâm văn hoá (lấy khu quan họ Lim làm hạt nhân) và trung tâm hành chính
của thị trấn Lim. Cập nhật dự án mới (Trường cao đẳng tư thục kinh tế kỹ
thuật đại việt).
- Khu thương mại phía Đông Bắc nút giao thông (Quốc lộ 1A – Tỉnh lộ 276)
giáp trường Đại học Bắc Hà.
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
13
- Đất y tế công cộng phía Nam khu đất thiết kế (như vị trí giới thiệu địa điểm
theo công văn157/XD-QLN ngày 11 tháng 09 năm 2006). Chỉnh lại cho phù
hợp với tổng thể mới.
- Khu cây xanh trên cơ sở các khu cây xanh được xác định trong quy hoạch
chung và đề xuất 1 khu cây xanh công cộng ở phía Tây Nam khu đất. Ngoài
ra còn bố trí các vườn hoa tại các đơn vị ở mới.
- Trong khu thiết kế đất đơn vị ở có thể chia thành 2 đơn vị ở phía Nam
đường Quốc lộ 1A (phía Bắc xã Liên Bão) với trường học làm hạt nhân.
Một cụm dân cư phía Đông Bắc kết hợp với dịch vụ thương mại.
- Công trình công cộng, các Trường tiểu học và Trung học cơ sở bố trí ở trung
tâm đơn vị ở, đảm bảo bán kính theo quy chuẩn Việt Nam.
- Mạng giao thông dựa trên mạng giao thông đã có, tổ chức các đường giao
thông mới liên hoàn, tuần tự, hạn chế giao cắt phức tạp. Tạo ra các đường
gom song song và giáp với đường quốc lộ 1A; Đường giao thông tại khu
hành chính, chính trị kết hợp với quảng trường tạo ra trục cảnh quan chính
cho khu trung tâm.
Bảng cân bằng đất đai phương án 2:
Stt Kí hiệu Diện tích (ha)
Tỉ lệ
(%)
A Đất dân dụng 159,9299 62,52
I. Đất công cộng huyện 19,0834 7,46
1.1 Đất công cộng 14,7477 5,77
1.2 Đất trường học cấp 3 1,7977 0,70
1.3 Đất y tế 2,5380 0,99
II. Đất đơn vị ở 91,4047 35,73
2.1 Đất trường học 8,8215 3,45
2.2 Đất ở 82,5832 32,28
2.2.1 Đất ở mới 47,1081 18,42
2.2.2 Đất ở cũ cải tạo chỉnh trang 35,4751 13,87
III. Đất cây xanh, thể dục thể thao 10,0212 3,92
IV. Đất giao thông 39,4206 15,41
B. Đất ngoài dân dụng 66,3615 25,94
I. Đất giao thông đối ngoại 12,9824 5,08
II. Đất cây xanh cách ly 52,5409 20,54
III. Đất công nghiệp 0,8382 0,33
TMTH Quy hoach chung Khu đô thị mới-Huyện Tiên Du-Tỉnh Bắc Ninh. Tỷ lệ:1/2000
Viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường Đại học Kiến trú