Phẫu thuật cắt thanh quản một phần (TQMP) ra đời từ cuối thế
kỷ 19. Kỹ thuật này cắt thanh quản một phần nhưng vẫn bảo đảm
kiểm soát tại chỗ và bảo tồn được chức năng thanh quản như: thở,
nuốt và phát âm. Trong nước có nhiều nghiên cứu về loại phẫu thuật
này cũng như các phương pháp đánh giá chức năng thanh quản. Tuy
nhiên, chưa có công trình nào đánh giá đầy đủ chức năng thanh quản
sau cắt thanh quản một phần.
Do đó chúng tôi tiến hành công trình nghiên cứu này với mục
tiêu nghiên cứu sau:
1. Đánh giá sự phục hồi chức năng thở và các yếu tố liên quan.
2. Đánh giá sự phục hồi chức năng nuốt và các yếu tố liên
quan.
3. Đánh giá sự phục hồi chức năng phát âm và các yếu tố liên
quan.
27 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Đánh giá phục hồi chức năng thở, nuốt và phát âm sau cắt thanh quản một phần trong điều trị ung thư thanh môn giai đoạn sớm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LÊ VĂN CƯỜNG
ĐÁNH GIÁ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THỞ, NUỐT
VÀ PHÁT ÂM SAU CẮT THANH QUẢN MỘT PHẦN
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THANH MÔN
GIAI ĐOẠN SỚM
Chuyên ngành: Ung thư
Mã số: 62720149
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại:
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. VŨ VĂN VŨ
2. PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường
họp tại: Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh
Vào lúc. giờ. ngày.. tháng năm
Có thể tìm hiểu thêm về luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Khoa học Tổng hợp TP.HCM
- Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
1
GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phẫu thuật cắt thanh quản một phần (TQMP) ra đời từ cuối thế
kỷ 19. Kỹ thuật này cắt thanh quản một phần nhưng vẫn bảo đảm
kiểm soát tại chỗ và bảo tồn được chức năng thanh quản như: thở,
nuốt và phát âm. Trong nước có nhiều nghiên cứu về loại phẫu thuật
này cũng như các phương pháp đánh giá chức năng thanh quản. Tuy
nhiên, chưa có công trình nào đánh giá đầy đủ chức năng thanh quản
sau cắt thanh quản một phần.
Do đó chúng tôi tiến hành công trình nghiên cứu này với mục
tiêu nghiên cứu sau:
1. Đánh giá sự phục hồi chức năng thở và các yếu tố liên quan.
2. Đánh giá sự phục hồi chức năng nuốt và các yếu tố liên
quan.
3. Đánh giá sự phục hồi chức năng phát âm và các yếu tố liên
quan.
2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong y khoa nói chung, hay trong ngành ung thư nói riêng, vài
thập niên gần đây có sự thay đổi trong cách đánh giá hiệu quả của
điều trị, ngoài tỉ lệ sống còn, chức năng sau điều trị cũng được xem
như là hiệu quả điều trị. Do đó phục hồi và đánh giá chức năng sau
phẫu thuật cắt TQMP là xu hướng phát triển của thế giới.
Trong nước có nhiều trung tâm tiến hành loại phẫu thuật này tuy
nhiên chưa có công trình nghiên cứu nào đầy đủ về phục hồi chức
2
năng sau mổ. Từ đó khó khăn trong xác định hiệu quả, lợi ích và
hoàn thiện loại phẫu thuật này.
Nhiều phương pháp đánh giá và phục hồi chức năng thanh quản
đã được phát triển và áp dụng từ lâu trên thế giới. Ở Việt Nam, các
phương pháp này chưa được áp dụng rộng rãi. Vậy nhu cầu nghiên
cứu ứng dụng các phương pháp đánh giá và phục hồi chức năng
thanh quản trở nên cần thiết cho sự phát triển y khoa trong nước.
3. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN
Nghiên cứu đã tìm ra các số liệu về sự phục hồi chức năng sau
cắt thanh quản một phần giúp cho công tác tư vấn bệnh nhân, cải
thiện phương pháp mổ, hướng dẫn chọn lựa phương pháp điều trị cho
bệnh nhân ung thư thanh môn giai đoạn sớm.
Nghiên cứu cũng đánh giá hiệu quả, hoàn thiện phác đồ phục hồi
chức năng sau cắt thanh quản một phần.
Nghiên cứu đã xây dựng quy trình áp dụng các kỹ thuật mới
trong đánh giá chức năng thanh quản mà có thể áp dụng cho các
nghiên cứu về rối loạn giọng và nuốt sau này.
4. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN
Luận án gồm 112 trang. Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án
có 4 chương gồm: tổng quan 34 trang, đối tượng và phương pháp
nghiên cứu 14 trang, kết quả 27 trang, bàn luận 32 trang, có 53 bảng,
16 biểu đồ, 26 hình ảnh, có 192 tài liệu tham khảo (15 tiếng Việt, 177
tiếng Anh).
3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Ung thư thanh quản
1.1.1. Giải phẫu thanh quản
Thanh quản gồm trên thanh môn, thanh môn và dưới thanh môn.
1.1.2. Diễn tiến tự nhiên
1.1.2.1. Lan tràn tại chỗ của ung thư thanh môn
Bướu xâm lấn cơ thanh âm, khoang cạnh thanh môn và lan ra
ngoài qua màng nhẫn giáp, bướu có thể lan theo bề mặt dây thanh.
1.1.2.2. Sự lan tràn theo đường lymphô:
Di căn hạch cổ rất thấp.
1.1.2.3. Di căn xa:
Hiếm gặp, thường là phổi và xương.
1.1.3. Chẩn đoán
1.1.3.1. Triệu chứng lâm sàng:
Khàn tiếng, nuốt khó, nuốt đau, khối u vùng cổ, đau tai và khó
thở.
1.1.3.2. Cận lâm sàng:
Soi thanh quản, chụp CT scan hay chụp MRI và sinh thiết bướu.
1.1.4. Xếp giai đoạn theo TNM (2010)
1.1.4.1. Xếp hạng bướu nguyên phát (T)
Tx Bướu nguyên phát không thể xác định.
T0 Không có bằng chứng có bướu nguyên phát.
Tis Carcinôm tại chỗ
T1 Bướu khu trú ở một (T1a) hoặc cả hai dây thanh (T1b), có
xâm lấn mép trước hoặc sau với cử động dây thanh bình
4
thường.
T2 Bướu ăn lan đến vùng trên thanh môn hoặc dưới thanh môn
hoặc có giới hạn cử động dây thanh.
T3 Bướu khu trú ở thanh quản có bất động dây thanh hoặc xâm
lấn khoảng cạnh thanh môn và/hoặc xâm lấn sụn giáp ít (mặt
trong sụn giáp).
T4a Bướu xâm lấn sụn giáp và/hoặc xâm lấn khỏi thanh quản
(khí quản, mô mềm vùng cổ kể cả cơ sâu của lưỡi, cơ trước
tuyến giáp, tuyến giáp hoặc thực quản).
T4b Bướu xâm lấn khoảng trước cột sống, bao quanh động mạch
cảnh hoặc xâm lấn cấu trúc trung thất.
1.1.6.2. Xếp hạng hạch lymphô vùng (N)
Nx Không thể xác định hạch vùng.
N0 Không có di căn hạch vùng.
N1 Di căn một hạch đơn độc cùng bên có kích thước ≤ 3cm.
N2 Di căn một hạch đơn độc cùng bên có kích thước > 3cm và
≤6 cm hay nhiều hạch cùng bên có kích thước ≤6cm, hay
hạch đối bên hay hai bên có kích thước ≤ 6cm.
N2a Di căn một hạch đơn độc cùng bên có kích thước > 3cm và
≤6 cm.
N2b Di căn Nhiều hạch cùng bên có kích thước ≤ 6cm.
N2c Di căn hạch hai bên hay đối bên có kích thước ≤6cm.
N3 Di căn một hạch có kích thước > 6 cm.
5
1.1.6.3. Xếp hạng di căn xa (M)
Mx Không thể xác định di căn xa.
M0 Không di căn xa.
M1 Có di căn xa.
1.1.4.4. Xếp giai đoạn
Giai đoạn 0 Tis N0 M0
Giai đoạn I T1 N0 M0
Giai đoạn II T2 N0 M0
Giai đoạn III T3 N0 M0, T1 N1 M0, T2 N1 M0, T3 N1 M0
Giai đoạn IV T4 N0 N1 M0; Bất kỳ T,N2, N3 M0 ; Bất kỳ T,N
M1
1.1.5. Điều trị ung thư thanh môn giai đoạn sớm
1.1.5.1. Chỉ định điều trị
Điều trị ung thư tại chỗ:
Phẫu thuật nội soi, mở sụn giáp cắt dây thanh và xạ trị.
Điều trị ung thư giai đoạn T1a:
Xạ trị và cắt thanh quản bằng laser qua nội soi và phẫu thuật mở
cắt thanh quản một phần (TQMP).
Điều trị ung thư giai đoạn T1b, T2 có xâm lấn mép trước:
Phẫu thuật nội soi, phẫu thuật mở cắt TQMP và xạ trị.
Điều trị ung thư giai đoạn T2:
Phẫu thuật laser qua đường miệng, hóa xạ trị đồng thời, phẫu
thuật mở cắt TQMP và xạ trị.
6
1.1.5.2. Các loại phẫu thuật cắt thanh quản một phần
Ung thư trên thanh môn:
Cắt thanh quản trên thanh môn, cắt thanh quản trên sụn nhẫn kết
hợp sụn nhẫn và xương móng (TQTSN KH SNXM).
Ung thư thanh môn:
Cắt dây thanh, cắt TQMP theo chiều dọc (TQMPTCD), cắt
thanh quản trên sụn nhẫn kết hợp sụn nhẫn, sụn nắp và xương móng
(TQTSN KH SNNXM) và cắt TQTSN KH SNXM.
1.1.5.3. Nguyên tắc phẫu thuật thanh quản một phần: 4 nguyên tắc.
- Tỉ lệ kiểm soát tại chỗ khi điều trị bằng phẫu thuật cắt TQMP
phải gần bằng với tỉ lệ kiểm soát tại chỗ khi điều trị bằng phẫu thuật
cắt thanh quản toàn phần.
- Đánh giá chính xác mức độ lan rộng ba chiều của bướu.
- Bảo tồn ít nhất một đơn vị sụn phễu chức năng.
- Cắt mô lành để đạt được kết quả chức năng mong đợi. Cách
tiếp cận tốt nhất của cắt TQMP là cắt bỏ theo tiêu chuẩn từng loại
phẫu thuật.
1.1.5.4. Đánh giá trước phẫu thuật:
Đánh giá mức độ lan rộng của bướu và tình trạng nội khoa.
1.1.5.5. Tóm tắt kỹ thuật mổ:
Cắt dây thanh, cắt TQMPTCD và cắt TQTSN KH SNNXM.
1.2. Phục hồi chức năng sau cắt thanh quản một phần
1.2.1. Sinh lý thở bình thường
1.2.2. Sinh lý nuốt bình thường
1.2.2.1. Chuẩn bị ở miệng: Nghiền nhỏ và trộn thức ăn.
7
1.2.2.2. Giai đoạn miệng: Lưỡi và thanh quản di chuyển hơi ra trước
và lên trên và đẩy thức ăn vào hầu.
1.2.2.3. Giai đoạn hầu: Nhận thức ăn và đẩy vào thực quản.
1.2.2.4. Giai đoạn thực quản: Nhận và đẩy thức ăn vào dạ dày.
1.2.3. Sinh lý phát âm
1.2.3.1. Dòng không khí thở ra: Là nguồn lực cho phát âm.
1.2.3.2. Bộ máy rung thanh của thanh quản: Dây thanh.
1.2.3.3. Rung thanh: Dưới tác động của lực đóng từ hai bên, hai dây
thanh khép, dòng không khí thở ra bị tắt, áp suất dưới thanh môn
tăng, rung thanh bắt đầu khi áp suất này lớn hơn áp suất ngưỡng phát
âm. Sau đó thanh môn mở rộng dần và một lượng lớn không khí tràn
lên trên, áp suất dưới thanh môn giảm và hai dây thanh đóng lại.
1.2.3.4. Điều chỉnh cao độ: Thông qua hoạt động co cơ nội thanh
quản hay thụ động qua co cơ quanh thanh quản.
1.2.3.5. Điều chỉnh độ lớn: Hình dáng dây thanh và áp suất dưới
thanh môn.
1.2.4. Phục hồi chức năng thở sau cắt TQMP
1.2.4.1. Các rối loạn chức năng: Thở qua ống khai khí đạo.
1.2.4.2. Phục hồi chức năng thở: Thay ống khai khí đạo, tập thở, bịt
lỗ của ống KKĐ thở bằng mũi.
1.2.4.3. Các phương pháp đánh giá: Thời gian đặt ống khai khí đạo,
đo chức năng hô hấp sau mổ.
1.2.5. Phục hồi chức năng nuốt sau cắt thanh quản một phần
1.2.5.1. Các rối loạn chức năng: Nuốt không an toàn và không hiệu
quả phải đặt ống nuôi ăn.
1.2.5.2. Phục hồi chức năng nuốt
Sau cắt dây thanh, bệnh nhân có thể ăn uống lại đường miệng
vào ngày thứ hai. Ở hai nhóm phẫu thuật còn lại cần sự can thiệp.
8
Nguyên tắc phục hồi bao gồm: Thay đổi số lượng, kết cấu thức
ăn, hướng dẫn bệnh nhân nuốt ở những tư thế thuận lợi, kích thích
cảm giác khi nuốt và áp dụng bài tập phục hồi.
1.2.5.3. Các phương pháp đánh giá: Thời gian đặt ống nuôi ăn, tự
đánh giá ảnh hưởng của chức năng nuốt lên chất lượng sống, khám
lâm sàng, x quang đánh giá nuốt và nội soi đánh giá nuốt.
1.2.6. Phục hồi chức năng phát âm sau cắt thanh quản một phần
1.2.6.1. Các rối loạn chức năng: Do bù trừ không đúng và do những
thay đổi về giải phẫu cơ quan phát âm.
1.2.6.2. Phục hồi chức năng phát âm: Tạo hình và luyện thanh.
1.2.6.3. Các phương pháp đánh giá: Tự đánh giá sự ảnh hưởng của
giọng lên chất lượng sống, phân tích cảm thụ, phân tích âm, phân tích
khí động học và phân tích hình ảnh rung thanh.
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân (BN) ung thư thanh môn giai
đoạn sớm (giai đoạn I, II), dự kiến mổ cắt thanh quản một phần tại
BV Ung bướu TP HCM từ 1/1/2010 đến 31/7/2013.
Tiêu chí chọn bệnh:
- Bệnh nhân chưa điều trị đặc hiệu
- Giải phẫu bệnh là carcinôm
- Chỉ số FEV1/FVC >61%.
Tiêu chí loại trừ:
Đổi chỉ định sang cắt thanh quản toàn phần trong lúc phẫu thuật.
9
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu mô tả hàng loạt ca.
2.2.2. Cỡ mẫu: Tất cả các ca thỏa tiêu chí chọn bệnh.
2.2.3. Qui trình nghiên cứu
2.2.3.1. Qui trình điều trị
a. Trước mổ: Làm xét nghiệm, hội chẩn, tư vấn trước mổ.
b. Ngày mổ: Soi treo quyết định loại phẫu thuật
c. Chăm sóc hậu phẫu và theo dõi sau phẫu thuật
2.2.3.2. Qui trình phục hồi chức năng
Cắt dây thanh: Tập ăn ngày thứ 2, luyện thanh nếu có chỉ định.
Cắt TQMPTCD: Thay ống KKĐ vào ngày thừ 2, tập thở, rút ống
KKĐ, tập ăn sau ngày thứ 7 và luyện thanh.
Cắt TQTSN KH SNNXM: Thay ống KKĐ vào ngày thừ 2, tập
thở, rút ống KKĐ, tập ăn sau ngày thứ 7 và luyện thanh.
2.2.3.3. Các kỹ thuật áp dụng trong phục hồi chức năng: Bài tập thở
sườn hoành, bài tập cơ vùng đầu cổ, bài tập nâng thanh quản, bài tập
vận động sụn phễu, bài tập nuốt và tư thế cằm ngực.
2.2.4. Phương pháp đánh giá mức độ hồi phục các rối loạn chức
năng
Chức năng thở: Thời gian đặt ống KKĐ.
Chức năng nuốt: thời gian đặt ống NA, tự đánh giá ảnh hưởng
nuốt lên chất lượng sống, nội soi đánh giá nuốt (NSĐGN).
Chức năng phát âm: tự đánh giá ảnh hưởng giọng lên chất lượng
sống, phân tích cảm thụ, phân tích âm, thời gian phát âm tối đa.
2.2.5. Phương pháp thống kê: Phần mềm SPSS 11.5.
10
Chương 3: KẾT QUẢ
3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu
3.1.1. Các đặc điểm chung
3.1.1.1. Tuổi: Tuổi trung bình là 57 ±9.
3.1.1.2. Giới tính: Nam chiếm 93,2% và nữ chiếm 6,8%.
3.1.1.3. Vị trí bướu: Xâm lấn mép trước (38%), đối bên (25,4%).
3.1.1.4. Giai đoạn bướu: 43 ca T1a (72,9%), 13 ca T1b (22,0%) và 3
ca T2 (5,1%).
3.1.1.5. Các loại phẫu thuật: 8 ca cắt dây thanh, 13 ca cắt
TQMPTCD và 38 ca cắt TQTSN-CHEP.
3.1.1.6. Chức năng hô hấp: Trung bình FEV1/FVC bằng 78%.
3.1.2. Các đặc điểm phẫu thuật
3.1.2.1. Giải phẫu bệnh của bờ diện cắt: 3 ca (5%) dương tính.
3.1.2.2. Biến chứng phẫu thuật: 9 ca (15%) có biến chứng.
3.1.3. Kết quả ung thư học
3.1.3.1. Thời gian theo dõi : trung vị là 51 (2-70) tháng.
3.1.3.2. Tái phát và di căn
Bảng 3.3. Tỉ lệ tái phát theo loại phẫu thuật
Loại phẫu thuật Tỉ lệ tái phát (%)
Cắt dây thanh 0
Cắt TQPMTCD 7,6
Cắt TQTSN KH SNNXM 15
3.1.3.3. Điều trị tái phát và di căn
5/7 ca tái phát tại chỗ được kết hợp phẫu thuật và xạ trị hậu phẫu, 2
ca còn lại bỏ điều trị, 2 ca di căn phổi được điều trị triệu chứng.
3.1.3.4. Tỉ lệ sống còn
11
Bảng 3.4. Tỉ lệ sống còn 5 năm theo phương pháp Kaplan Meier
Loại phẫu thuật
Tỉ lệ sống còn không
bệnh 5 năm (%)
Tỉ lệ sống còn toàn
bộ 5 năm (%)
Cắt dây thanh 100 100
Cắt TQPMTCD 86 100
Cắt TQTSN KH
SNNXM
76 84
3.2. Phục hồi chức năng thở
3.2.1. Thời gian đặt ống khai khí đạo
Bảng 3.5. Thời gian đặt ống khai khí đạo
Loại phẫu thuật
Cắt dây
thanh
Cắt
TQMPTCD
Cắt TQTSN
KH SNNXM
Trung bình (ngày) 4±2 (2-5) 11±4 (5-19) 13±7 (5-32)
Trung vị (ngày) 0 10 11
3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng lên thời gian đặt ống khai khí đạo
Bảng 3.6. Tương quan giữa tuổi và thời gian đặt ống khai khí đạo
trong nhóm cắt TQTSN KH SNNXM (tương quan Pearson)
Thời gian đặt ống KKĐ Tuổi
Thời gian đặt ống KKĐ 1 0,33
Tuổi 0,33 1
P = 0,04
Tuổi có tương quan yếu đến thời gian phục hồi chức năng thở.
3.2.3. Can thiệp phục hồi chức năng
12
Bảng 3.8. Số ca được can thiệp tập thở sớm sau mổ
Loại phẫu thuật
Thở qua mũi ngay
sau mổ (ca)
Tập thở
(ca)
Ngày bắt đầu
tập thở
Cắt dây thanh 5 3 2
Cắt TQMPTCD 0 13 4
Cắt TQTSN KH
SNNXM
0 38 4
3.3. Phục hồi chức năng nuốt
3.3.1. Thời gian đặt ống nuôi ăn
Bảng 3.9. Thời gian đặt ống nuôi ăn
Loại phẫu thuật Cắt TQMPTCD Cắt TQTSN-CHEP
Trung bình (ngày) 11±7 18±7
Trung vị (ngày) 12 18
3.3.2. Các yếu tố liên quan đến thời gian đặt ống nuôi ăn
Trong nhóm cắt TQMPTCD: tuổi và thời gian đặt ống KKĐ
không tương quan đến thời gian đặt ống NA. Trong nhóm cắt
TQTSN KH SNNXM thời gian đặt ống KKĐ tương quan đến thời
gian đặt ống NA, trong khi biến chứng, tuổi không tương quan đến
thời gian đặt ống NA.
3.3.3. Can thiệp phục hồi chức năng
Bảng 3.15. Thời điểm tập ăn
Phẫu thuật
Cắt dây
thanh (ca)
Cắt TQMPTCD
(ca)
Cắt TQTSN KH
SNNXM (ca)
Tập ăn ngày thứ 2 8 3 0
Tập ăn sau một thời
gian chăm sóc
0 10 38
Tỉ lệ thành công 8 13 38
13
Bảng 3.16. Số ca được nội soi đánh giá nuốt trong quá trình tập nuốt.
Loại phẫu thuật
Không áp dụng
NSĐGN trong tập
nuốt (ca)
Có áp dụng NSĐGN
trong tập nuốt (ca)
Cắt dây thanh 8 0
Cắt TQMPTCD 5 8
Cắt TQTSN CHEP 18 19
Bảng 3.17. So sánh trung bình số ngày đặt ống nuôi ăn giữa hai nhóm
cắt TQTSN KH SNNXM có và không nội soi đánh giá nuốt (Kiểm
định Mann Whitney U test).
Trung bình số ngày
đặt ống NA
Độ lệch chuẩn
Nhóm không NSĐGN 20 6
Nhóm có NSĐGN 16 7
P= 0,03
3.3.4. Nội soi đánh giá nuốt
Tám ca cắt TQMPTCD có NSĐGN: 3 ca xâm nhập thanh quản
còn phản xạ ho.
Mười chín ca cắt TQTSN KH SNNXM có NSĐGN: 7 ca xâm
nhập còn phản xạ ho, 13 ca ứ đọng, 2 ca hít sặc có phản xạ ho và 2 ca
hít sặc thầm lặng.
3.3.5. Tự đánh giá ảnh hưởng của chức năng nuốt lên cuộc sống
Trong nhóm cắt dây thanh: MDADI G = 100, MDADI E = 100,
MDADI F =100, MDADI P = 99±3, MDADI Total = 398±3.
14
Trong nhóm cắt TQMPTCD: MDADI G = 93±18, MDADI E =
96 ±12, MDADI F =96±9, MDADI P = 95±6, MDADI Total = 356±
92.
Trong nhóm cắt TQTSN KH SNNXM: MDADI G = 80 ±31,
MDADIE = 90 ±17, MDADI F = 85 ±21, MDADI P = 82±17,
MDADI Total = 341±73.
Trong nhóm cắt TQTSN KH SNNXM tuổi liên quan có ý nghĩa
thống kê với điểm số tự đánh giá ảnh hưởng của nuốt lên chất lượng
sống.
3.4. Phục hồi chức năng phát âm
3.4.1. Chất lượng cảm thụ
3.4.1.1. Cắt dây thanh
Điểm số theo thang GRBAS: Độ nặng chung: 0,9±0,6; độ thô:
0,3±0,4; độ hơi: 0,9 ±0,5; đô yếu: 0,3 ±0,3; độ căng: 0,4 ±0,5.
3.4.1.2. Cắt thanh quản một phần theo chiều dọc
Điểm số theo thang GRBAS: Độ nặng chung: 2,2±0,7; độ thô:
1,3±0,8; độ hơi: 1,8±0,9; đô yếu: 0,9 ±0,5; độ căng: 1,8±0,8.
3.4.1.3. Cắt thanh quản trên sụn nhẫn kết hợp sụn nhẫn, nắp và
xương móng Điểm số theo thang GRBAS: Độ nặng chung: 2,9±0,3;
độ thô: 2,7±0,5; độ hơi: 2,3±0,6; đô yếu: 1,2±0,5; độ căng: 2,5±0,5.
34.2. Phân tích âm
3.4.2.1. Cắt dây thanh
15
Bảng 3.25. Phân tích âm sau cắt dây thanh
Đặc điểm Nhóm chứng Nhóm bệnh P
Số ca 6 6
Tuổi 61,3±8 60,7±±7 0,6
F0 117±27 162±17 0,015
Chỉ số rung 0,37±0,06 0,5±0,2 0,27
Chỉ số mờ 4,1±1,5 6,9 ±2 0,022
Tỉ số âm ồn trên hài âm 0,02±0,01 0,08 ±0,07 0,13
3.4.2.2. Cắt thanh quản một phần theo chiều dọc
Bảng 3.26. Phân tích âm giọng nói sau cắt TQMPTCD
Chỉ số Nhóm chứng Nhóm bệnh P
Số ca 13 13
Tuổi 51,8±9 51,1±9 0,6
F0 134±38 209±87 0,09
Chỉ số rung 0,44±0,15 1,7±±1,4 0
Chỉ số mờ 3,9±1,4 12,4±6 0
Tỉ số âm ồn trên hài âm 0,03±0,02 0,32±0,29 0
3.4.2.3. Cắt thanh quản trên sụn nhẫn kết hợp sụn nhẫn, nắp và
xương móng
16
Bảng 3.27. Phân tích âm giọng nói của BN sau cắt TQTSN KH
SNNXM
Chỉ số Nhóm chứng Nhóm bệnh P
Số ca 37 37
Tuổi 58,9 ±8 58±8 0,6
F0 120±29 146 ±59 0,19
Chỉ số rung 0,45 ±0,2 3,1±1,8 0
Chỉ số mờ 4,8±1,6 17±4,5 0
Tỉ số âm ồn trên hài
âm
0,03±0,03 0,68±0,13 0
3.4.3. Thời gian phát âm tối đa
Bảng 3.28. Thời gian phát âm tối đa (Kiểm định T-Student)
Thời gian phát âm tối đa
trung bình (giây)
Nhóm
bệnh
Nhóm
chứng
Giá trị
p
Cắt dây thanh (6 ca) 14 ±4 21±4 0,009
Cắt TQMPTCD (13 ca) 13±8 21±5 0,011
Cắt TQMPTSN KH SNNXM
(37 ca)
9±4 21,7±3 0
3.4.4. Tự đánh giá ảnh hưởng của giọng lên chất lượng sống
17
Bảng 3.29. Tự đánh giá ảnh hưởng của giọng lên chất lượng sống
Loại phẫu thuật Số ca VHI E VHI F VHI P VHI T
Cắt dây thanh 6 0,3 ±0,5 4±5 2,8±2,4 7,3 ±7,1
Cắt TQMPTCD 12 1 ±1,9 7 ±5,6 4 ±3 12 ±9
Cắt TQTSN KH
SNNXM
37 1,9 ±2,1 11 ±5,3 5 ±2,9 18±8,2
3.4.4.1. Các yếu tố liên quan đến tự đánh giá ảnh hưởng của
giọng lên chất lượng sống
Tuổi và độ nặng chung không liên quan có ý nghĩa thống kê đến
chỉ số khuyết tật giọng nói.
3.4.5. Can thiệp phục hồi chức năng
Bảng 3.32. Số buổi luyện thanh trong 6 tháng
Loại phẫu thuật
Cắt dây
thanh
Cắt
TQMPTCD
Cắt TQTSN
KH SNNXM
Tổng số ca 8 13 38
Số ca tham gia luyện
thanh trong thời gian
hậu phẫu sớm
0 4 38
Số ca tham gia luyện
thanh trong thời gian
phục hồi
5 12 33
Số buối tham gia luyện
thanh trung bình
1,6 ± 2 2,3 ± 6 2,3 ± 4
18
Chương 4: BÀN LUẬN
4.1. Các đặc điểm của mẫu nghiên cứu
4.1.1. Các đặc điểm chung
Bệnh thường gặp ở nam, 50- 60 tuổi, sang thương thường từ nửa
trước dây thanh là phù hợp y văn.
4.1.2. Các đặc điểm phẫu thuật
4.1.2.1. Tỉ lệ bờ diện cắt dương tính
Tỉ lệ bờ diện cắt dương tính trong loạt nghiên cứu của chúng tôi
thấp hơn các tác giả khác có thể do chúng tôi có tiến hành cắt lạnh bờ
diện cắt.
4.1.2.2. Biến chứng
Tỉ lệ biến chứng khác trong loạt nghiên cứu của chúng tôi tương
đồng với các tác giả khác.
4.1.2.3. Kết quả ung thư học
Tỉ lệ sống còn 5 năm của 3 loại phẫu thuật trong nghiên cứu này
đều nằm trong giới hạn cho phép. Nói cách khác loạt nghiên cứu
chúng tôi có tỉ lệ kiểm soát tại chỗ tại vùng bằng với y văn, điều kiện
đầu tiên của một kỹ thuật mổ bảo tồn.
4.2. Phục hồi chức năng thở
4.2.1. Thời gian đặt ống khai khí đạo
Ống khai khí đạo làm giảm phản xạ ho bảo vệ đường thở, nên
can rút sớm có thể. Sau 24 giờ chúng tôi soi thanh quản đánh giá sớm
để rút ông KKĐ.
19
4.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng lên thời gian đặt ống khai khí đạo
Tuổi, biến chứng, cắt sụn phễu là các yếu tố ghi nhận có liên
quan đến thời gian đặt ống KKĐ của phẫu thuật cắt TQTSN KH
SNNXM. Ch