Trong bối cảnh hiện nay, hoạt động tín dụng của các TCTD (bao gồm ngân
hàng và TCTD phi ngân hàng) đang gặp phải sự canh tranh gay gắt. Do đó việc mở
rộng, tăng trưởng tín dụng gắn với nâng cao hiệu quả tín dụng đang là vấn đề mà
các TCTD, Cơ quan quản lý Nhà nước, Chính phủ, NHNN đặc biệt quan tâm.
Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực – EVNFINANCE là một TCTD phi ngân
hàng được thành lập từ cuối năm 2008, sau gần ba năm hoạt động Công ty cũng đã đạt
được những kết quả nhất định. Trong đó, hoạt động tín dụng đã đáp ứng kịp thời nhu
cầu vốn tín dụng phục vụ phát triển điện năng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
(EVN). Tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều bất cập như: Thu nhập từ hoạt động tín dụng
đang có xu hướng giảm, Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng và khả năng thu hồi vốn tín
dụng chưa cao, Mức độ an toàn vốn tín dụng có những dấu hiệu suy giảm, tỷ trọng dư
nợ cho vay ngắn hạn còn thấp
Xuất phát từ tình hình trên, cùng với định hướng hoạt động của Công ty trong
những năm tiếp theo tôi xin chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín
dụng tại Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực”
10 trang |
Chia sẻ: thientruc20 | Lượt xem: 432 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Luận văn - Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, hoạt động tín dụng của các TCTD (bao gồm ngân
hàng và TCTD phi ngân hàng) đang gặp phải sự canh tranh gay gắt. Do đó việc mở
rộng, tăng trưởng tín dụng gắn với nâng cao hiệu quả tín dụng đang là vấn đề mà
các TCTD, Cơ quan quản lý Nhà nước, Chính phủ, NHNN đặc biệt quan tâm.
Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực – EVNFINANCE là một TCTD phi ngân
hàng được thành lập từ cuối năm 2008, sau gần ba năm hoạt động Công ty cũng đã đạt
được những kết quả nhất định. Trong đó, hoạt động tín dụng đã đáp ứng kịp thời nhu
cầu vốn tín dụng phục vụ phát triển điện năng của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
(EVN). Tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều bất cập như: Thu nhập từ hoạt động tín dụng
đang có xu hướng giảm, Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng và khả năng thu hồi vốn tín
dụng chưa cao, Mức độ an toàn vốn tín dụng có những dấu hiệu suy giảm, tỷ trọng dư
nợ cho vay ngắn hạn còn thấp
Xuất phát từ tình hình trên, cùng với định hướng hoạt động của Công ty trong
những năm tiếp theo tôi xin chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín
dụng tại Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn tập trung vào 03 nội dung chính sau:
- Nghiên cứu các lý luận cơ bản về hiệu quả tín dụng, đặc biệt là các chỉ tiêu phản
ánh, các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả tín dụng
- Phân tích, đánh giá về thực trạng hiệu quả tín dụng của Công ty Tài chính Cổ
phần Điện lực
- Đưa ra các giải pháp thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại Công ty Tài
chính Cổ phần Điện lực cho phù hợp với định hướng phát triển của Công ty,
đảm bảo Công ty phát triển một các bền vững.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả tín dụng của Công ty Tài chính
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích và đánh giá hiệu quả tín dụng tại Công ty Tài
chính Cổ phần Điện lực trong thời gian từ tháng 09/2008 đến năm 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử, đồng thời áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập, thống kê
- Phương pháp phân tích, tổng hợp
2Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D
- Phương pháp so sánh đối chiếu
- Phương pháp khảo sát, tham khảo ý kiến
5. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của luận văn được chia thành 03 chương:
- Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả tín dụng của Công ty Tài chính
- Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực
- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Công ty Tài chính Cổ phần
Điện lực
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH
1.1.1. Khái niệm
Công ty Tài chính là loại hình TCTD phi ngân hàng, với chức năng là sử dụng
vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch
vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp
luật, nhưng không được làm dịch vụ thanh toán, khôn g được nhận tiền gửi dưới 1 năm.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Công ty Tài chính
- Hoạt động huy động vốn
- Hoạt động tín dụng
- Mở tài khoản và dịch vụ ngân quỹ
- Hoạt động khác
1.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG CÔNG TY TÀI CHÍNH
1.2.1. Khái niệm và vai trò của hoạt động tín dụng trong Công ty tài chính
“Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ TCTD cho khách
hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng như các
quan hệ tín dụng khác, tín dụng TCTD chứa đựng 03 nội dung: có sự chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng , sự chuyển nhượng này mang
tính tạm thời hay có thời hạn, sự chuyển nhượng này có kèm chi phí”.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động tín dụng của Công ty tài chính
3Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D
Xét về bản chất và phạm vi hoạt động , Công ty tài chính khác NHTM là không
được làm dịch vụ thanh toán, không được nhận tiền gửi dưới một năm.
Công ty tài chính là một công cụ đắc lực để các tập đoàn kinh tế điều tiết vốn và
sử dụng vốn một cách có hiệu quả và thuận lợi nhất.
- Đặc điểm khác biệt đầu tiên trong hoạt động tín dụng của Công ty tài chính so
với với các ngân hàng là đối tượng khách hàng. Đối tượng khách hàng của hoạt
động tín dụng Công ty tài chính đa phần là các công ty thành viên trong nội bộ
tập đoàn
- Cuối cùng, do hoạt động tín dụng chủ yếu tập trung phục vụ các đơn vị thành
viên trong tập đoàn, c ông ty mẹ do đó rủi ro tín dụng xảy ra đối với các công ty
tài chính thấp hơn so với các ngân hàng
1.2.3. Các hình thức tín dụng trong Công ty tài chính
1.3. HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng
Hiệu quả tín dụng là khả năng cung ứng tín dụng đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ
vay đúng hạn và mang lại lợi nhuận cho Công ty tài chính, trên cơ sở đó đảm bảo sự
tồn tại và phát triển bền vững của Công ty tài chính.
1.3.2. Ý nghĩa và sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả tín dụng
1.3.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời vốn tín dụng
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn tín dụng
- Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn vốn tín dụng
- Nhóm các chỉ tiêu định tính
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của Công ty tài chính
- Các nhân tố thuộc về Công ty tài chính
- Các nhân tố thuộc về khách hàng
- Các nhân tố kinh tế xã hội khác
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC
4Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC
2.1.1. Giới thiệu về Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực
2.1.2. Một số hoạt động kinh doanh chính của Công ty Tài chính cổ phần Điện lực
Nhìn chung, hiệu quả kinh doanh của EVNFC tăng rõ rệt qua các năm. Điều
này được thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
TT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1 Tổng tài sản 4.595 14.995 23.302
2 LN sau thuế 106 304 343
3 Vốn điều lệ 2.500 2.595 2.646
4 ROE = LN sau thuế / Vốn
điều lệ bình quân
11,93% 13,09%
5 ROA = LN sau thuế / Tổng
tài sản bình quân
3,10% 1,79%
6 Tổng vốn huy động 1.844 10.373 17.186
2.2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH
CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC
2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực
Trong vòng hơn 2 năm đầu đi vào hoạt động từ cuối năm 2008 đến hết năm
2010, quy mô tín dụng của EVNFC có sự tăng trưởng mạnh, được thể hiện ở sự tăng
trưởng về doanh số cho vay và sự tăng trưởng về dư nợ tín dụng.
Tuy nhiên, bước sang năm 2011, EVNFC phải đối mặt với những khó khăn
trong việc huy động vốn, đặc biệt là nguồn vốn dài hạn, điều này đã tác động không
nhỏ tới hoạt động tín dụng, nguồn vốn cho hoạt động tín dụng cũng bị hạn chế. Dự
kiến trong năm 2011, doanh số cho vay là 3.801 tỷ đồng, giảm 8% so với năm 2010, dư
nợ tín dụng là 3.952 tỷ đồng, giảm 1% so với năm 2010.
2.2.2. Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực
2.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi hoạt động tín dụng
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên
Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên của EVNFC năm 2009 so với năm 2008 tăng từ
3,61% lên 4,23% và đạt tiêu chuẩn so với thông lệ quốc tế. Tuy nhiên sang năm 2010
tỷ lệ này giảm chỉ còn 2,98% và dự kiến tỷ lệ này trong năm 2011 chỉ còn 2,48% chưa
đạt mức tối thiểu 3% theo như thông lệ quốc tế đề ra. Điều này cho thấy khả năng sinh
5Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D
lời từ hoạt động sử dụng vốn của EVNFC thấp, hiệu quả sử dụng vốn của EVNFC
chưa cao.
Chỉ tiêu 2: Thu nhập lãi ròng hoạt động tín dụng
Trong 9 tháng đầu năm 2011, thu nhập ròng từ hoạt độ ng tín dụng của Công ty
đạt 172 tỷ đồng, hoạt động tín dụng vẫn là nghiệp vụ đem lại lợi nhuận ổn định và cao
nhất trong toàn Công ty, chiếm tới 60% trong tổng chê nh lệch Thu - Chi toàn Công ty .
Điều này chứng tỏ hiệu quả tín dụng của Công ty cao.
Chỉ tiêu 3: Tỷ suất sinh lời vốn tín dụng
Tỷ suất sinh lợi vốn tín dụng của EVNFC tăng nhanh trong giai đoạn từ năm
2008 đến năm 2010 (đến năm 2010 tỷ lệ này đạt 19%).
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ thu nhập hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập
Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng không lớn trên tổng thu nhập từ
các hoạt động kinh doanh của EVNFC và tỷ trọng này đang có xu hướng giảm. Năm
2009 tỷ trọng doanh thu từ hoạt động tín dụng chiếm 37% , đến năm 2010 giảm xuống
còn 34%, và dự kiến trong năm 2011 chỉ còn 19%.
2.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn tín dụng và khả năng thu
hồi vốn tín dụng
Chỉ tiêu 5: Hệ số sử dụng vốn và mức độ phù hợp giữa huy động vốn với cho
vay vốn
Hệ số sử dụng vốn chiếm tỷ lệ từ 22 % đến 26% trong giai đoạn từ năm 2009
đến nay. Trong đó, hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của EVNFC còn yếu kém, và nguồn
vốn ngắn hạn đã được Công ty sử dụng để thực hiện cho vay hay đầu tư dài hạn.
Chỉ tiêu 6: Hệ số thu nợ
Hệ số thu hồi nợ cũng có sự chuyển biến tích cực qua các năm. Điều này chứng
tỏ, EVNFC đã có sự chú trọng tới công tác thu hồi các khoản nợ bên cạnh việc mở
rộng doanh số cho vay.
2.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn vốn tín dụng
Chỉ tiêu 7: Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn của EVNFC luôn được duy trì ở mức thấp, dưới 3%, điều này
cho thấy mức độ an toàn tín dụng tại EVNFC rất cao, hiệu quả tín dụng được đảm bảo.
Chỉ tiêu 8: Tỷ lệ nợ khó đòi trên tổng dư nợ quá hạn
Tỷ lệ lệ khó đòi trên tổng dư nợ quá hạn của Công ty 9 tháng đầu năm 2011
tăng lên 34,12 %. Bên cạnh đó, trong giai đoạn từ năm 2008 đến nay, Tỷ lệ mất vốn -
Chỉ tiêu 9 của Công ty vẫn ở mức 0%, tức chưa có khoản nợ khó đòi nào được xoá nợ.
6Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D
Chỉ tiêu 10: Trích lập dự phòng rủi ro
Trong cả 3 năm đầu đi vào hoạt động, các khoản cho vay của Công ty đều xếp
nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn). Do đó Công ty thực hiện trích lập và duy trì dự phòng
chung bằng 0,75 % tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 theo Quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN
Chỉ tiêu 11: Tỷ lệ cho vay có tài sản bảo đảm
Dư nợ cho vay có tài sản bảo đảm chiếm tỷ lệ rất cao trên 90% dư nợ của của
Công ty, điều này cho thấy chính sách tín dụng của Công ty đặc biệt quan tâm tới độ an
toàn của các khoản vay.
2.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu định tính
EVNFC luôn tuân thủ các điều kiện, nguyên tắc theo quy định của Nhà nước và
Thống đốc NHNN; Thiết lập và liên tục củng cố, phát triển hệ thống khách hàng, đối
tác trong và ngoài ngành điện; Đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ tín dụng;
2.2.3. Đánh giá hiệu quả tín dụng tại Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực
2.2.3.1. Thành tựu
Thứ nhất, hoạt động tín dụng của EVNFC tiếp tục được triển khai theo định
hướng tập trung phục vụ khách hàng EVN và các đơn vị thành viên trong EVN , Cơ cấu
tín dụng cũng có sự dịch chuyển theo hướng tích cực
Thứ hai, hoạt động tín dụng vẫn khẳng định được vị thế và vai trò quan t rọng
khi là hoạt động đem lại lợi nhuận ổn định và cao nhất trong toàn Công ty.
Thứ ba, hoạt động tín dụng đang phát huy hiệu quả rõ rệt, đảm bảo yếu tố tăng
trưởng an toàn, phát sinh nợ xấu ở mức kiểm soát và đảm bảo tỷ lệ quản trị rủi ro theo
quy định.
Thứ tư, tỷ lệ dự nợ cho vay có tài sản bảo đảm luôn duy trì ở mức cao; đồng
thời khả năng thu hồi nợ không ngừng gia tăng
Thứ năm, việc thiết lập và liên tục củng cố, phát triển hệ thống khách hàng, đối
tác trong và ngoài ngành điện, mở rộng mối quan hệ mật thiết với gần 400 tổ chức kinh
tế và TCTD cũng là một minh chứng sắc đáng thể hiện hiệu quả tín dụng của EVNFC
ngày càng được nâng cao.
2.2.3.2. Hạn chế
Thứ nhất, Mặc dù cơ cấu dư nợ tín dụng đã có chuyển dịch tích cực theo hướng
tăng tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn, tăng tỷ trọng dư nợ cho vay đối với nhóm khách
hàng ngoài EVN tuy nhiên vẫn còn thấp
Thứ hai, Tỷ suất sinh lời hoạt động tín dụng của EVNFC trong năm 2011 đã có
sự giảm sút . Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng không lớn
7Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D
Thứ ba, Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng đặc biệt là vốn ngắn hạn ở mức thấp .
Thứ tư , mặc dù hệ số thu nợ chung gia tăng tuy nhiên h ệ số thu nợ đối với các
khoản cho vay trung, dài hạn và khoản cho vay khách hàng trong EVN vẫn thấp c
Thứ năm, Mức độ an toàn vốn tín dụng của EVNFC tuy ở mức có thể chấp nhận
nhưng đến năm 2011 đã có những dấu hiệu suy giảm.
2.2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế
Nguyên nhân về phía Công ty tài chính
- Trình độ cán bộ tín dụng chưa đáp ứng yêu cầu
- Chiến lược kinh doanh chưa năng động, mạng lưới kinh doanh hạn hẹp
- Quy trình tín dụng chưa được hoàn thiện đồng bộ
- Công tác thẩm định cho vay còn lỏng lẻo, hiệu quả chưa cao
- Chính sách tín dụng còn nhiều điểm khắt khe, chưa hợp lý
- Công tác huy động vốn còn nhiều hạn chế
- Hệ thống thông tin thu thập còn thiếu, chưa đồn g bộ, độ tin cậy không cao
- Hệ thống xếp hạng tín dụng chưa toàn diện
- Công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát chưa sát xao
Nguyên nhân từ phía khách hàng
Nguyên nhân từ nền kinh tế xã hội
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC
3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÔNG TY TÀI
CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC
3.1.1. Tầm nhìn, định hướng phát triển và mục tiêu của Công ty Tài chính Cổ
phần Điện lực trong thời gian tới
3.1.2. Định hướng , mục tiêu hoạt động tín dụng và nâng cao hiệu quả tín dụng
của Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực
Đứng trước bối cảnh không mấy thuận lợi nêu trên, mục tiêu hoạt động tín
dụng của EVNFC trong năm 2012 và các năm tiếp theo được xác định cụ thể như sau:
8Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D
- Về đối tượng khách hàng: Hoạt động tín dụng tiếp tục được triển khai theo
hướng tập trung phục vụ khách hàng mục tiêu l à EVN và các đơn vị thành viên
- Về quy mô hoạt động tín dụng: phấn đấu sử dụng hết hạn mức tăng trưởng tín
dụng NHNN cho phép (20%). Cụ thể:
- Về cơ cấu tín dụng: Tập trung tăng dư nợ ngắn hạn, chọn lọc các khoản vay
trung dài hạn có phương án khả thi, đảm bảo nguồn trả nợ để tăng dư nợ cho
vay trung hạn.
Song song với định hướng tăng trưởng quy mô tín dụng, EVNFC tiếp tục đề ra
các mục tiêu nâng cao hiệu quả tín dụng. Các mục tiêu cụ thể trong năm 2012 bao
gồm:
- Nâng cao khả năng sinh lợi hoạt động tín dụng: Doanh thu từ hoạt động tín dụng
đạt trên 920 tỷ đồng, chiếm 32% toàn bộ doanh thu kinh doanh của EVNFC .
- Phấn đấu đạt mức thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng đạt 193 tỷ đồng, chiếm
tỷ trọng trên 60% tổng thu nhập ròng toàn Công ty.
- Nâng cao hiệu suất sử dụng vốn tín dụng, mục tiêu đưa tỷ lệ dư nợ tín dụng trên
tổng vốn huy động đạt mức xấp xỉ 30%. Trong đó, đặc biệt chú trọng nâng cao
hiệu suất sử dụng vốn tín dụng ngắn hạn để tương xứng với khả năng huy động
vốn ngắn hạn của EVNFC
- Kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ và có biện pháp đẩy nhanh tốc độ thu hồi nợ
đối đặc biệt đối với khoản nợ trung dài hạn và nhóm khách hàng trong EVN
- Phấn đấu đưa tỷ lệ nợ quá hạn giảm xuống dưới mức 1%. Dự nợ quá hạn và nợ
khó đòi cần phải được tăng cường kiểm tra , giám sát nhằm tránh các rủi ro trong
hoạt động tín dụng của EVNFC
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC
Qua việc phân tích các nguyên nhân gây nên những tồn tại hạn chế cũng như
những định hướng, mục tiêu hoạt động tín dụng của EVNFC trong những năm tiếp
theo, luận văn xin đưa ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng tại
EVNFC như sau:
3.2.1. Đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ tín dụng và xây dựng chế độ đãi ngộ
nhân tài
- Đào tạo và nâng cao trình độ, phẩm chất đội ngũ cán bộ
- Thực hiện tốt quy trình tuyển dụng
- Xây dựng chế độ đãi ngộ và giữ chân người tài
9Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D
3.2.2. Đổi mới chiến lược kinh doanh theo hướng chủ động tìm kiếm khách hàng,
tăng cường nghiên cứu thị trường và mở rộng mạng lưới kinh doanh
- Chủ động tìm kiếm khách hàng
- Hiểu biết sâu sắc về thị trường, nắm bắt được nhu cầu của khách hàng
- Thiết lập mối quan hệ không chỉ với khách hàng hiện tại mà đối với cả khách
hàng tiềm năng
- Mở rộng mạng lưới kinh doanh
3.2.3. Hoàn thiện quy trình tín dụng, nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho
vay
- Hoàn thiện quy trình phù hợp với hệ thống văn bản pháp lý mới, hướng đến
thông lệ quốc tế trong hoạt động tín dụng và thẩm định
- Quy trình phải được phân theo đối tượng khách hàng trong và ngoài EVN do
khách hàng là nhân tố quan trọng tạo ra lợi nhuận cho EVNFC.
- Quy trình giảm thiểu sự tham gia của khách hàng để nâng cao mức độ chính
xác, đồng thời tạo ra sự thuận tiện, nhanh chóng trong phục vụ khách hàng.
- Quy trình cần được bổ sung các khâu tác nghiệp, quản trị, xử lý rủi ro và phù
hợp với mô hình tổ chức.
- Công tác thẩm định trước khi cho vay cũng cần phải được nâng cao về chất
lượng.
3.2.4. Hoàn thiện chính sách tín dụng
- Về lãi suất cho vay
- Về chính sách đối với tài sản bảo đảm (TSBĐ)
3.2.5. Tăng cường khả năng huy động vốn và giảm thiểu chi phí hoạt động tín
dụng
- Đa dạng hình thức huy động: Hình thức gửi hẹn rút; Hình thức gửi nhiều lần,
rút một lần (tiết kiệm gửi góp); Tiết kiệm dự thưởng; Tiết kiệm vị thành niên
- Ngoài ra, để tăng hiệu quả tín dụng, trong năm 2012, Công ty cần áp dụng các
biện pháp để giảm chi phí hoạt động tín dụng (bao gồm giảm chi phí huy động
vốn cho hoạt động tín dụng và các chi phí quản lý khác) .
3.2.6. Tăng cường khả năng khai thác và xử lý thông tin
- Về chất lượng thông tin thu thập
- Về phân tích thông tin
10
Trần Hoàng Yến – TCNH – CH 18D
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát với các khoản vay để ngăn chặn
nợ xấu, nợ quá hạn
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động cho vay
- Tích cực xử lý dứt điểm các khoản nợ quá hạn
3.2.8. Một số giải pháp khác
- Chỉnh sửa hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
- Đa dạng và phát triển các loại hình dịch vụ
- Đầu tư đổi mới công nghệ
3.3. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
- Kiến nghị với Chính phủ
- Kiến nghị với NHNN
- Kiến nghị với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Kiến nghị với các doanh nghiệp
KẾT LUẬN
Sau khi nghiên cứu lý luận và thực tiễn, bằng các phương pháp phân tích tổng
hợp và đối chiếu so sánh, luận văn đã hoàn thành những nội dung cơ bản sau:
Thứ nhất , hệ thống hoá những lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động tín dụng và
các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả tín dụng ngắn hạn KHDN của NHTM.
Thứ hai , trên cơ sở lý luận, luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng, và tìm
ra nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của EVNFC.
Thứ ba , luận văn cũng mạnh dạn đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả tín dụng của EVNFC và một số kiến nghị với Chính phủ, NHNN và các cấp có liên
quan để tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả tín dụng cho các TCTD nói
chung và cho EVNFC nói riêng.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bài viết, tác giả mong muốn những ý
kiến, đề xuất đã trình bày trong luận văn được áp dụng vào thực tế để h iệu quả tín dụng
của EVNFC ngày càng cao. Tác giả rất mong nhận được những chỉ dẫn, ý kiến đóng
góp của các thầy cô giáo, đồng nghiệp và các bạn đọc để đề tài nghiên cứu được hoàn
thiện hơn.