Trong bối cảnh kinh tếvà khảnăng đầu tưvềcông nghệthông
tin ởtrong nước hiện nay, cụthểtrong lĩnh vực phần mềm đang
không phải là mục tiêu chính đểphát triển doanh nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp chưa sẵn sàng để
bỏmột khoản tiền đủlớn đểmua sắm thiết bịmáy chủ, xây dựng hạ
tầng và đội ngũquản trịhệthống công nghệthông tin. Với các đơn
vị đã có hạtầng ổn định thì tái cấu trúc là mục tiêu chính, phần
mềm mang tính chất hỗtrợ, việc đầu tưcho các sản phẩm phần
mềm cho hoạt động sản xuất, quản trịcũng chưa phải là cấp bách,
hệthống cũvẫn có thể“tạm dùng”. Câu hỏi đặt ravới các nhà cung
cấp phần mềm là: Làm sao đểcó một phần mềm với mức chi phí
hợp lý trong bối cảnh hiện nay? Chất lượng phải đáp ứng được nhu
cầu ngày càng cao của người sửdụng? Trong khi chính nội bộnhà
cung cấp phần mềm cũng đang phải tái cấu trúc, đặc biệt là vềthị
trường và tổchức nhân lực.
Với CMCSoft, là một công ty công nghệphần mềm, sởhữu
một sốsản phẩm truyền thống cũng cần phải có những thay đổi tích
cực đểtheo kịp xu thếvà hiện trạng nền kinh tế. CMCSoft đang
phải tìm lối đi an toàn, cần xây dựng chiến lược trung và ngắn hạn
đảm bảo cho việc tồn tại đểphát triển. Giải đáp cho vấn đềnày và
cũng đểtìm lối ra cho CMCSoft trong bối cảnh tếhiện nay, chính là
2
lý do đểtôi chọn đềtài “Xây dựng chiến lược sản phẩm tại công
ty CMCSoft giai đoạn 2013-2015”. Dựa trên những nền tảng sẵn
có của CMCSoft: Phần mềm Đại học (IU), phần mềm Quản lý công
văn và tác nghiệp (eDocman), phần mềm thưviện điện tử(iLib),
phần mềm kếtoán và các giải pháp phần mềm cho khối chính phủ,
tài chính công, doanh nghiệp
26 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1990 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt luận văn Xây dựng chiến lược sản phẩm tại công ty cmcsoft giai đoạn 2013-2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------
Phạm Ngọc Dương
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CMCSOFT GIAI ĐOẠN 2013-2015
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN TẤN
HÀ NỘI – 2013
Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Tấn
Phản biện 1: TS Nguyễn Ngọc Hải
Phản biện 2: TS Tạ Đức Khánh
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: ....... giờ ....... ngày ....... tháng ... .. năm
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn
thông
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh kinh tế và khả năng đầu tư về công nghệ thông
tin ở trong nước hiện nay, cụ thể trong lĩnh vực phần mềm đang
không phải là mục tiêu chính để phát triển doanh nghiệp, đặc biệt là
các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp chưa sẵn sàng để
bỏ một khoản tiền đủ lớn để mua sắm thiết bị máy chủ, xây dựng hạ
tầng và đội ngũ quản trị hệ thống công nghệ thông tin. Với các đơn
vị đã có hạ tầng ổn định thì tái cấu trúc là mục tiêu chính, phần
mềm mang tính chất hỗ trợ, việc đầu tư cho các sản phẩm phần
mềm cho hoạt động sản xuất, quản trị cũng chưa phải là cấp bách,
hệ thống cũ vẫn có thể “tạm dùng”. Câu hỏ iv đặt ra ới các nhà cung
cấp phần mềm là: Làm sao để có một phần mềm với mức chi phí
hợp lý trong bối cảnh hiện nay? Chất lượng phải đáp ứng được nhu
cầu ngày càng cao của người sử dụng? Trong khi chính nội bộ nhà
cung cấp phần mềm cũng đang phải tái cấu trúc, đặc biệt là về thị
trường và tổ chức nhân lực.
Với CMCSoft, là một công ty công nghệ phần mềm, sở hữu
một số sản phẩm truyền thống cũng cần phải có những thay đổi tích
cực để theo kịp xu thế và hiện trạng nền kinh tế. CMCSoft đang
phải tìm lối đi an toàn, cần xây dựng chiến lược trung và ngắn hạn
đảm bảo cho việc tồn tại để phát triển. Giải đáp cho vấn đề này và
cũng để tìm lối ra cho CMCSoft trong bối cảnh tế hiện nay, chính là
2
lý do để tôi chọn đề tài “Xây dựng chiến lược sản phẩm tại công
ty CMCSoft giai đoạn 2013-2015”. Dựa trên những nền tảng sẵn
có của CMCSoft: Phần mềm Đại học (IU), phần mềm Quản lý công
văn và tác nghiệp (eDocman), phần mềm thư viện điện tử (iLib),
phần mềm kế toán và các giải pháp phần mềm cho khối chính phủ,
tài chính công, doanh nghiệp.
Mục đích
Với mục tiêu tìm giải pháp cho việc xây dựng chiến lược sản
phẩm phần mềm tại công ty CMCSoft. Đề tài nghiên cứu nhằm vào
các mục đích sau:
- Hệ thống hóa lý thuyết về sản phẩm và xây dựng chiến
lược sản phẩm.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng về sản phẩm
phần mềm và chiến lược sản phẩm phần mềm tại công ty
CMCSoft.
- aĐư ma r ột số đề xuất, giải pháp cho chiến lược sản
phẩm phần mềm của CMCSoft nhằm: Tăng lợi nhuận và
Phát triển thị trường
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
*Đối tượng: Đối tượng mà đề tài nghiên cứu tập trung vào các
sản phẩm phần mềm truyền thống của CMCSoft (Phần mềm Đại
học (IU), phần mềm Quản lý công văn và tác nghiệp (eDocman),
phần mềm thư viện điện tử (iLib)). Dựa trên các sản phẩm sẵn có và
là nền tảng của CMCSoft, nghiên cứu để khai thác các dịch vụ mà
các sản phẩm này có thể cung cấp để có hướng làm mới sản phẩm
theo khía cạnh cung cấp dịch vụ phần mềm.
3
*Phạm vi: Nghiên cứu hoạt động phát triển sản phẩm phần
mềm tại CMCSoft từ năm 2011 đến nay.
Xây dựng chiến lược và xác định mục tiêu kinh doanh sản
phẩm dịch vụ của CMCSoft trong giai đoạn 2013-2015.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu đựợc áp dụng là sự kết hợp của các
phương pháp khảo sát, phân tích, tổng hợp, so sánh và nghiên cứu
thực tiễn. Tiếp cận và sử dụng các lý luận về sản phẩm và xây dựng
chiến lược để áp dụng nghiên cứu vào môi trường và sản phẩm phần
mềm của CMCSoft. Dựa trên hiện trạng ứng dụng CNTT, hoạt động
của đơn vị và các sản phẩm phần mềm mà đơn vị đang có để phân
tích và xác định chiến lược.
Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, Kết luận và kiến nghị, luận văn được kết
cầu thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận chiến lược sản phẩm
Chương 2: Thực trạng chiến lược sản phẩm của công ty
CMCSoft
Chương 3: Giải pháp xây dựng chiến lược sản phẩm phần
mềm cho công ty CMCSoft trong giai đoạn 2013-2015.
4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHIẾN LƯỢC
SẢN PHẨM
1.1 Các khái niệm về sản phẩm
1.1.3 Khái niệm sản phẩm
Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể đưa vào thì trường để đạt
được sự chú ý, mua bán, sử dụng hoặc tiêu thụ, có khả năng thỏa
mãn được một ước muốn hay một nhu cầu. Một sản phẩm có thể là
vật phẩm, dịch vụ, ý tưởng, …
Một sản phẩm có các cấp độ: Giá trị cốt lõi, Sản phẩm thực tế,
Sản phẩm gia tăng
1.1.4 Thế nào là sản phẩm mới
Với nhà sản xuất, sản phẩm mới bao gồm sản phẩm mới hoàn
toàn, sản phẩm cải tiến, sản phẩm cải tiến và nhãn hiệu mới mà
công ty phát triển, thông qua những nỗ lực nghiên cứu phát triển của
chính mình.
* Các yếu tố nào cản trở việc phát triển thành công sản phẩm
mới?
1.1.5 Phân loại sản phẩm
1.1.5.1 Phân loại theo thời gian sử dụng và hình thái tồn tại:
1.1.5.2 Phân loại theo thói quen mua hàng
1.1.5.3 Phân loại hàng tư liệu sản xuất
1.1.6 Chu kỳ sống của sản phẩm và các chiến lược marketing
1.1.6.1 Khái quát về chu kỳ sống của sản phẩm.
5
Chu kỳ sống của sản phẩm là qúa trình từ khi sản phẩm được
tung ra thị trường cho đến khi nó phải rút lui khỏi thị trường. Chu
kỳ sống của sản phẩm có thể được xem xét cho từng sản phẩm cụ
thể, từng nhóm chủng loại, thậm chí từng nhãn hiệu sản phẩm.
1.1.6.2 Các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm
Có 4 giai đoạn: Giai đoạn giới thiệu, Giai đoạn tăng trưởng,
Giai đoạn trưởng thành, Giai đoạn suy thoái.
Với mỗi giai đoạn, doanh nghiệp cần có những chiến lược
marketing phù hợp.
1.1.7 Nhãn hiệu sản phẩm
1.1.7.1 Khái niệm
Nhãn hiệu là một thuộc tính quan trọng của sản phẩm. Nó có
thể là tên gọi, kiểu dáng, biểu tượng hoặc bất cứ đặc điểm nào cho
phép phân biệt được sản phẩm của nhà cung cấp này với sản phẩm
của nhà cung cấp khác.
1.1.7.2 Chức năng của Nhãn hiệu
Nhãn hiệu có một số chức năng sau: Chức năng thực tiễn,
Chức năng bảo đảm, Chức năng cá thể hóa, Chức năng tạo sự vui
thích, Chức năng chuyên biệt, Chức năng dễ phân biệt.
1.1.7.3 Tại sao phải đặt tên nhãn hiệu?
Nó có lợi cho ai? Họ hưởng lợi như thế nào? Và phải chịu tổn
phí bao nhiêu? Chúng ta phải nhìn vấn đề đặt tên hiệu từ quan điểm
của người mua, người bán và xã hội.
5 tiêu chí thường dùng để đặt tên cho nhãn hiệu: Dễ nhớ, Có
6
ý nghĩa, Dễ chuyển đổi, Dễ thích nghi, Ðáp ứng yêu cầu bảo hộ.
1.2 C luơ sở lý ận về chiến lược sản phẩm
1.2.3 Khái niệm chiến lược sản phẩm
Là tổng thể các định hướng, các nguyên tắc và biện pháp thực
hiện để xây dựng và phát triển sản phẩm phù hợp với từng giai đoạn
khác nhau trong chu kì sống của sản phẩm nhằm đem lại hiệu quả
kinh doanh tốt nhất trong từng thời kỳ hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.4 Vai trò, vị trí của chiến lược sản phẩm
Là nền tảng là xương sống của chiến lược chung marketing.
Chiến lược sản phẩm là một vũ khí sắc bén nhất trong cạnh tranh
trên thị trường.
1.2.5 Một số chiến lược sản phẩm
1.2.5.1 Chiến lược dòng sản phẩm
1.2.5.2 Chiến lược tập hợp sản phẩm
1.2.5.3 Chiến lược cho từng sản phẩm cụ thể
1.2.6 Các bước xây dựng sản phẩm mới
- Gồm 8 bước: 1. Phát triển ý tưởng, 2. Sàng lọc ý tưởng
(idea screening), 3. Phát triển và thử khái niệm, 4. Phát
triển chiến lược Marketing, 5. Phân tích kinh doanh, 6.
Phát triển sản phẩm và thương hiệu, 7. Thử thị trường, 8.
Tung thương hiệu ra thị trường
1.2.7 Kênh phân phối
Kênh phân phối có thể được xem như những tập hợp các tổ
chức phụ thuộc lẫn nhau liên quan đến quá trình tạo ra sản phẩm
hoặc dịch vụ hiện có để sử dụng hoặc tiêu dùng. Tùy theo đặc điểm
7
của sản phẩm và thị trường mà doanh nghiệp có thể thiết lập các
loại kênh phân phối khác nhau.
1.2.8 hôngTruyề vàn t ti ếp thị
1.2.8.1 Quảng cáo
Tuỳ thuộc từng loại phương tiện quảng cáo đặt ra vấn đề lựa
chọn thời điểm và địa điểm quảng cáo thích hợp.
Các yêu cầu quan trọng nhất đặt ra cho quảng cáo là: Thông
tin quảng cáo phải ngắn gọn, cụ thể, rõ ràng..; Tính nghệ thuật phải
cao; Thông tin phải đảm bảo độ tin cậy
1.2.8.2 Các hoạt động xúc tiến bán hàng
Phụ thuộc vào tính chất của sản phẩm và thị truờng mà doanh
nghiệp tìm phương án xúc tiến khác nhau: Thúc đẩy tiêu dùng, Thúc
đẩy bán hàng, Thúc đẩy dịch vụ
1.2.9 Chăm sóc, hỗ trợ sau bán hàng
Với mỗi tính chất sản phẩm khác nhau doanh nghiệp theo đó
để lựa chọn hướng dịch vụ chăm sóc và hỗ trợ sau bán hàng của
mình cho phù hợp với sản phẩm và thị trường. Tính chất sản phẩm
sẽ tác động lên phương thức, tần suất chăm sóc khách hàng.
1.3 Các bước xây dựng chiến lược
1.3.3 Xác định tầm nhìn và sứ mệnh
Sứ mệnh được hiểu là lý do tồn tại, ý nghĩa của sự ra đời và
tồn tại của doanh nghiệp. Sứ mệnh của công ty chính là bản tuyên
ngôn của công ty đối với xã hội.
1.3.4 Phân tích môi trường
1.3.4.1 Phân tích môi trường bên ngoài
8
1.3.4.1.1 Phân tích môi trường vĩ mô
1.3.4.1.2 Phân tích môi trường ngành
1.3.4.2 Phân tích môi trường bên trong
Phân tích các yếu tố bên trong giúp cho doanh nhiệp xác định
được điểm mạnh, điểm yếu của mình từ đó đưa ra chiến lược thích
hợp.
1.3.5 Xác định mục tiêu và xây dựng chiến lược
Trong quá trình thực hiện chiến lược nhằm đạt được mục tiêu
dài hạn, doanh nghiệp có thể chia thành nhiều mục tiêu ngắn hạn
tương ứng với từng giai đoạn ngắn hơn.
Xác định mục tiêu chính là quá trình phán đoán kết hợp với
việc dự báo nhu cầu về sản phẩm cũng như dự đoán doanh số bán ra
của doanh nghiệp.
1.3.6 Xác định các kế hoạch hành động và triển khai các giải
pháp thực hiện chiến lược
Đây là quá trình thiết lập cơ chế, đưa ra các kế hoạch phân bổ
các nguồn lực của doanh nghiệp nhằm thực hiện các hướng giải
pháp của chiến lược then chốt được lựa chọn.
1.3.7 Kiểm tra và điều chỉnh
Trong quá trình thực hiện đòi hỏi doanh nghiệp cần phải liên
tục kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh.
1.4 Một số công cụ xây dựng chiến lược
1.4.3 Phân tích PEST
1.4.4 Ma trận SWOT
1.4.5 Ma trận BCG (Boston Consulting Group)
9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM
CỦA CÔNG TY CMCSOFT
2.1 Giới thiệu về đơn vị
2.1.3 Giới thiệu về tập đoàn công nghệ CMC
CMC là một trong những tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt
Nam với trên 20 năm xây dựng và phát triển. CMC đã và đang
khẳng định vị thế trên thị trường nội địa và hướng tới thị trường khu
vực, quốc tế thông qua những hoạt động kinh doanh chủ lực như:
Tích hợp hệ thống, Dịch vụ phần mềm, Viễn thông – Internet và
Sản xuất - Phân phối các sản phẩm ICT.
CMCSoft được thành lập năm 1996, là một trong các công ty
thành viên của tập đoàn công nghệ CMC với tên giao dịch: Công ty
TNHH Giải pháp Phần mềm CMC (CMC Software Solution Co.
ltd.)
2.1.4 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của
CMCSoft
2.1.5 Lĩnh vực hoạt động
Phát triển phần mềm và cung cấp các dịch vụ cho ngành giáo
dục: các trường đại học, cao đẳng.
Cung cấp phần mềm và các dịch vụ liên quan trong ngành Thư
viện
Cung cấp giải pháp và dịch vụ phần mềm trong lĩnh vực Tài
chính, Bảo hiểm, Ngân hàng, Chính phủ và Doanh nghiệp
10
Dịch vụ gia công phần mềm cho thị trường nước ngoài
Cung cấp các thiết bị, phần mềm đặc thù và chuyên dụng.
2.1.6 Các sản phẩm chủ yếu của công ty
- Phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc
(eDocman)
- Giải pháp Phần mềm Bảo hiểm Phi nhân thọ (CPC)
- Phần mềm Thư viện Điện tử
- Phần mềm Quản lý đại học (IU)
- Phần mềm kế toán Doanh nghiệp
- Giải pháp ECM/BPM cho ngân hàng
11
2.1.7 Mô hình tổ chức Công ty TNHH phần mềm CMCSoft
Hình 2.2: Mô hình tổ chức công ty TNHH phần mềm CMCSoft
12
2.1.8 Kết quả hoạt động
Hình 2.3: Biểu đồ kết quả hoạt động của CMCSoft (2010-2012)
2.1.9 Chiến lược hiện tại
2.1.9.1 Các chiến lược
Chiến lược SO:
- Tận dụng thương hiệu để mở rộng mạng lưới.
- Sử dụng công nghệ mới và khả năng nghiên cứu phát triển.
- Phát triển khách hàng, chú trọng khách hàng truyền thống.
- Liên doanh, liên kết với các công ty phần mềm nước ngoài
Chiến lược WO:
- Tập trung phát triển thị phần
- Đa dạng hóa danh mục sản phẩ ým, hóa hợ pchi l phí.
Chiến lược ST:
- Tạo sự khác biệt hóa cho sản.
- Sử dụng công nghệ mới để cung ứng trọn gói.
Chiến lược WT:
- Nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Ứng dụng công nghệ mới
13
- Mở rộng mạng lưới, tăng thị phần.
2.1.9.2 BCG hiện tại
Dấu “?”
Thị
IU
phần Ngôi sao
iLib
cao
eDocman
Bò sữa
Chó mực
Kế toán
Thị Giải pháp portal
Các ứng dụng mobile
phần Bảo hiểm (CPC),
Gia công phần mềm
thấp Giải pháp BPM/ECM
(trên công nghệ .Net,
cho ngân hàng
PHP)
Thị trường tăng trưởng Thị trường tăng trưởng
cao thấp
Hình 2.5: BCG hiện tại
2.2 Phân tích môi trường bên ngoài
2.2.3 Môi trường vĩ mô
2.2.3.1 Môi trường chính trị, pháp luật
Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2010 Phê
duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 – 2015.
Chính phủ đã đưa vào áp dụng Nghị định 72/2013/NĐ-CP
về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên
mạng.
2.2.3.2 Môi trường kinh tế
Ảnh hưởng bởi bối cảnh kinh tế trong 2 năm qua khiến các tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân đều phải thắt chặt chi tiêu. Việc tái cấu
14
trúc cũng khiến cho nhân lực IT trong các doanh nghiệp có những
biến động lớn.
Một số dự đoán chi tiêu.
2.2.3.3 Môi trường xã hội
Tái cấu trúc tại các doanh nghiệp sản xuất phần mềm cũng
khiến cho nhân lực IT trong các doanh nghiệp có những biến động
lớn. Internet đang phát triển rất mạnh, ảnh hưởng tới thói quen của
người dùng. Mạng xã hội ngày càng phát triển mạnh mẽ cho dù bị
hạn chế bởi sự can thiệp của các nhà quản lý.
2.2.3.4 Môi trường công nghệ
- Công nghệ đám mây
- Máy tính bảng và điện thoại thông tin (smartphone)
- Nội dung số sẽ tiếp tục tăng trưởng khả năng thương mại
2.2.3.4.1 Ảnh hưởng do thay đổi công nghệ đối với sự nhận
thức
2.2.3.4.2 Ảnh hưởng do thay đổi công nghệ vào lợi ích và sự
tăng trưởng của CMCSoft
2.2.4 Phân tích ngành
2.2.4.1 Vị thế cạnh tranh của công ty
Năng lực cốt lõi của CMCSoft:
- Là thương hiệu mạnh về sản phẩm phần mềm
- Có bề dày trong một số lĩnh vực: Trường học ,Thư viện,
Bảo hiểm
2.2.4.2 Khách hàng
2.2.4.2.1 Thực trạng khách hàng của CMCSoft
CMCSoft hiện giờ đã có trên 500 khách hàng
Một số khách hàng tiêu biểu là Bộ Tài chính, Tổng cục thuế,
15
Kho bạc Nhà nước, Kiểm toán Nhà nước, Bảo hiểm Bảo Việt, Ngân
Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank), Ngân hàng
Quốc tế (VIBBank), Tổng công ty Dầu khí (PVEP), Tổng công ty
Xăng dầu, Liên doanh Việt – Nga (VietSovpetro), thư viện Quốc gia
Việt nam, …
2.2.4.2.2 Hoạt động thu hút khách hàng
Đối với CMCSoft, khách hàng luôn là đối tượng được công ty
đặt ở vị trí trung tâm của mọi hoạt động. Thu hút khách hàng bằng
các sản phẩm và dịch vụ phần mềm đa dạng, phong phú với giá
thành vừa phải và quan trọng hơn là bằng chất lượng và dịch vụ sau
bán hàng tốt.
2.2.4.3 Nhà cung cấp
CMCSoft: Là đối tác chiến lược của IBM tại thị trường Việt
Nam, là đối tác Vàng của Microsoft và Oracle.
2.2.4.4 Rào cản xâm nhập ngành
2.2.4.5 Phân tích theo từng lĩnh vực sản phẩm của CMCSoft
2.3 Phân tích môi trường nội bộ doanh nghiệp
2.3.3 Nguồn nhân lực của công ty
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp nguồn lực
Đơn vị: Người
STT TRÌNH ĐỘ SỐ TỶ LỆ
LƯỢNG
1 Tiến sỹ 2 0.8%
2 Thạc sỹ 30 11.4%
3 Đại học 214 81.1%
4 Cao đẳng 15 5.7%
5 Trung cấp 2 0.8%
6 PTTH 1 0.4%
TỔNG CỘNG 264 100%
16
2.3.4 Bộ máy quản lý của công ty
Trong giai đoạn kinh tế suy thoái, việc tái cấu trúc là một yếu
tố cần thiết để đạt hiệu quả. Từ năm 2012, CMCSoft đã bắt đầu thực
hiện việc tái cấu trúc với quyết tâm rất cao nhằm đem lại hiệu quả
cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn kinh tế khó khăn.
2.3.5 Sản phẩm và dịch vụ của công ty
Gia công phần mềm cho thị trường chính phủ, doanh nghiệp,
tổ chức
Gia công phần mềm cho thị trường Ngành Bảo hiểm, Tài
chính, Ngân hàng
Gia công phần mềm Ngành Thông tin thư viện
Gia công phần mềm cho ngành giáo dục, đào tạo
Gia công phần mềm cho thị trường nước ngoài, các ứng dụng
cho mobile
2.3.6 Marketing của công ty
Marketing định vị là một trong những khâu mà Công ty làm
tốt nhất. Đối với lĩnh vực phần mềm, CMCSoft đã trở thành một cái
tên hết sức quen thuộc và nổi tiếng.
2.3.7 Văn hoá công ty
Công ty xây dựng bản sắc văn hoá là “Lấy con người là trung
tâm”. Sự sáng tạo và chất lượng chuyên môn của mỗi người kết hợp
lại tạo thành nét văn hoá Công ty và phát triển nó một cách năng
động hơn. Mọi thành viên Công ty tin tưởng rằng nên để công việc
luôn trở nên vui vẻ với mọi người và mọi người gắn bó với Công ty.
Với khách hàng, không chỉ có liên hệ đơn thuần mà tất cả còn phải
xây dựng mối quan hệ lâu dài.
17
2.4 Tổng hợp SWOT
S-Điểm mạnh W-Điểm yếu
- Công ty đã có thâm niên 17 năm - Sản phẩm truyền thống không
trên thương trường, là một trong 5 có nhi iềếu cải b n.
công ty hàng đầu về phần mềm. - Đội ngũ nhân viên có trình độ
- Tạo dựng được thương hiệu nổi cao như tiến sỹ, thạc sỹ chiếm
tiếng. tỷ lệ nhỏ trong công ty. Đội
- Có hệ thống tư vấn chăm sóc khách ngũ cán bộ trẻ cần phải đào
hàng chuyên nghiệp. tạo bồi dưỡng nhiều.
- Nhiều nhân lực kinh nghiệm, gắn bó - Chi phí hoạt động cao
lâu năm và nhiều cá nhân xuất sắc - Chưa có nhiều kinh nghiệm
trong từng lĩnh vực trong lĩnh vực gia công phần
- Văn hóa CMCSoft mềm nước ngoài
O-Cơ hội T-Nguy cơ
- Thị trường rộng lớn gồm các cơ - Sự cạnh tranh nội bộ ngành
quan thuộc Chính phủ, Tài chính dữ dội từ các sản phẩm phần
công, các Tập đoàn kinh tế, các mềm truyền thống
Tổng Công ty, các Doanh nghiệp - Thay đổi quy định về đầu tư
vừa và nhỏ, các cơ sở giáo dục đào ứng dụng CNTT
tạo… - Thu hút nhân tài khó khăn,
- Xu thế ứng dụng công nghệ và chảy máu chất xám.
internet phát triển mạnh. - Sự đòi hỏi của người dùng
- Chính phủ đã đưa việc phát triển ngày càng cao
CNTT là mục tiêu phát triển quốc
gia.
- Nguồn nhân lực dồi dào do ảnh
hưởng của quá trình tái cấu trúc của
các công ty trong ngành.
18
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC
SẢN PHẨM PHẦN MỀM CHO CÔNG TY
CMCSOFT (GIAI ĐOẠN 2013-2015)
3.1 Sứ mệnh
Xây dựng các sản phẩm và giải pháp phần mềm xuất sắc cho
các doanh nghiệp và các tổ chức.
Giá trị cốt lõi:
Cam kết, Trách nhiệm, Nhiệt huyết: với khách hàng, với đồng
nghiệp, với đối tác, với bản thân
Phát triển bản thân: Liên tục tự nâng cao năng lực, trình độ
của mình để có thể sẵn sàng ứng dụng các công nghệ ưu việt nhất
cho các sản phẩm dịch vụ của chúng ta.
Liên tục cải tiến: Liên tục hoàn thiện sản phẩm và phương
thức kinh doanh để đem lại sự thỏa mãn của khách hàng cao nhất
với chi phí hiệu quả nhất.
3.2 Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
3.2.3 Tầm nhìn
Có từ 2 sản phẩm xuất sắc phục vụ được cho một số lượng lớn
khách hàng doanh nghiệp.
Là công ty phần mềm hàng đầu về sản phẩm dịch vụ trong
nước.
3.2.4 Mục tiêu
Năm 2015, lợi nhuận năm đạt 35 tỷ và doanh thu đạt 200 tỷ.
3.3 Xây dựng giải pháp cho chiến lược sản phẩm phần mềm
19
của công ty CMCSoft tới năm 2015
3.3.3 Ma trận SWOT
O: Những cơ hội T: Những nguy cơ
1.Chi tiêu cho phần 1.Quy mô lớn, nên
mềm đón