I. Tài nguyên nước và các đặc trưng của nó
II. Khai thác và sử dụng Tài nguyên nước.
1 Vai trò của nước trong cuộc sống
2 Số lượng nước & phân bố nước trên TĐ
3 Yêu cầu sử dụng nước
4 Nguy cơ thiếu nước trong thế kỷ XXI
5 Tầm nhìn về nước ở thế kỷ XXI
6 Tài Nguyên nước ở Việt Nam.
7 Vấn đề sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam
III. Nhiệm vụ và nội dung của môn học Thủy văn môi trường
32 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2617 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng luận Tài nguyên nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA MÔI TRƯỜNG
GVHD:Th.s Huỳnh Tiến Đạt
Nhóm 1:
1. Mai Thanh Điền
2. Mai Thế Tâm
3. Lê Duy Khánh
4. Nguyễn Ngọc Hữu
5. Nguyễn Nhật Tùng
6. Võ Thế Vinh
I. Tài nguyên nước và các đặc trưng của nó
II. Khai thác và sử dụng Tài nguyên nước.
1 Vai trò của nước trong cuộc sống
2 Số lượng nước & phân bố nước trên TĐ
3 Yêu cầu sử dụng nước
4 Nguy cơ thiếu nước trong thế kỷ XXI
5 Tầm nhìn về nước ở thế kỷ XXI
6 Tài Nguyên nước ở Việt Nam.
7 Vấn đề sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam
III. Nhiệm vụ và nội dung của môn học Thủy văn môi trường
I. Tài nguyên nước và các đặc trưng của nó
+ Nước là loại tài nguyên quý giá và được coi là vĩnh cữu.
Không có nước thì không có sự sống trên hành tinh
chúng ta.
+ Nước là đông lực chủ yếu chi phối mọi hoạt động về dân
sinh, kinh tế của con người.
Có lợi: Nước là nguồn động lực cho
phát triển kinh tế của con người.
VD: Trong Công nghiệp, Nông
nghiệp, Thủy Sản ,…
Các thuộc tính
của nước
Có hại : Gây ra những hiểm họa ghê
gớm đối với con người.
VD:Lũ lụt , hạn hán, biến đổi khí hậu,
…
Tài nguyên nước được đánh giá bởi 3 đặc trưng:
Chất Động
Lượng
lượng thái
II. Khai thác và sử dụng Tài nguyên nước
1 Vai trò của nước trong cuộc sống: ( Xem Video clip)
a. Nước là cội nguồn sự sống của các
sinh vật và con người
- Nước chiếm từ 80 – 90 % khối lượng cơ thể cơ thể của
thực vật và khoảng 70 % khối lượng cơ thể động vật.
- Trong cơ thể con người trưởng thành nước chiếm
khoảng 65 % và trong cơ thể trẻ em nước chiếm 75 %
- Nếu mất từ 6 -> 8 % lượng nước trong cơ thể thì con
người sẽ rơi vào tình trạng nửa tỉnh nửa mê, nếu mất từ
12 % lượng nước thì cơ thể con người sẽ chết
Mỗi ngày con người cần trung bình khoảng 2,5 lít
nước để duy trì các hoạt động bình thường
b. Ảnh hưởng của nước tới khí hậu
- Nước có nhiệt dung lớn nên nó quyết định vai trò của đại
dương về mặt khí hậu, các đại dương và biển tích lũy
nhiệt lượng của bức xạ mặt trời vào mùa hè và sưởi ấm
vào mùa đông
c. Nước là đầu vào quan trọng và thiết yếu để
phát triển kinh tế xã hội
- Nước đáp ứng các yêu cầu đa dạng của con người
Nước
Trong Trong Nhiều
Trong
nông công lĩnh vực
sinh hoạt
nghiệp nghệp khác
2. Số lượng nước và phân bổ nước trên
Trái đất
• Tổng lượng nước trên Trái Đất khoảng 1,4 tỷ Km3,nhưng 96,5 %
là nằm ở đại dương ,nguồn nước ngọt mà có thể sử dụng được
chỉ khoảng 2,53 % so với tổng lượng nước trên trái đất.
2. Số lượng nước và phân bổ nước trên
Trái đất
=> Lượng nước ngọt trên trái đất phân bố không đồng đều theo
không gian và rất biến đổi theo thời gian, tùy thuộc chủ yếu vào
phân bố và biến đổi của lượng mưa.
3. Yêu cầu sử dụng nước
+ Đầu thế kỷ XX dân số toàn cầu là 1,6 tỷ người nhưng đến cuối
năm 1999 đạt 6 tỷ người, tăng 3,75 lần.
Điều đó khiến cho nước dùng trong công nghiệp tăng 20 lần
- Nước dùng trong nông nghiệp tăng 7 lần
- Nước dùng trong sinh hoạt tăng 10 lần
Bảng 2.1.5 Tỷ lệ nước dùng cho 3 lĩnh vực ở các nước (2012)
Lượng nước sử Tỷ lệ % tính cho các lĩnh vực
Nhóm nước dụng từ công trình
thủy lợi Dân dụng Công nghiệp Nông nghiệp
Kém phát triển 390 4 5 18
Đang phát triển 450 13 18 69
Phát triển 1170 14 47 39
4. Tài nguyên nước trong thế kỷ XXI
a. Nhận thức về Tài nguyên nước
+ Nước là một loại tài nguyên vô cùng quan trọng, thiết yếu đối với
thế giới sinh vật,với sự tồn tịa và phát triển của con người.
b. Nước là tài nguyên hữu hạn vì thế trong sử dụng phải luôn tiết
kiệm nước,hạn chế các tổn thất và tránh các hành vi sử dụng làm
lãng phí tài nguyên nước.
2.1.6.1 Nhận thức về Tài nguyên nước
c. Nước là một loại tài nguyên có thể tái tạo và cần phải sử dụng nước
một cách hợp lý để duy trì khả năng tái tạo của tài nguyên nước.
2.1.6.1 Nhận thức về Tài nguyên nước
d. Nước là một loại tài nguyên có giá trị kinh tế trong sử dụng phải
coi nước là một loại hàng hóa và làm sao phát huy tối đa giá trị kinh
tế của tài nguyên nước
Việt Nam có hệ thống sông ngồi dày đặc => Tạo điều
kiện cho kinh tế phát triển các nghành: Thủy điện,
Thủy sản, Nông nghiệp, Công nghiệp, …
4. Nguy cơ thiếu nước trong thế kỷ 21
+ Nước nguồn tài nguyên tưởng như vô tận nhưng trong
thế kỷ tới đây sẽ trở thành một thứ nhu yếu phẩm quý giá
không kém gì xăng, dầu và có thể dẩn đến xung đột giữa
nhiều nước.
- Theo ông Klaus Toepfer,chủ tịch chương trình môi
trường LHQ “ thì trong 10 năm tới,trừ Canada và các
nước vùng Bắc Âu, tất cả các nước trên hành tinh này
đều thiếu nước sạch”
- Tại các qốc gia vùng sa mạc việc quản lý nước rất yếu
kém,có thể nói, khoảng 50% lượng nước thất thoát là
do kỹ thuật.
- Tại Anh người ta ước đoán khoảng 1/5 lượng nước thất
thoát là do rò rỉ hệ thống ống dẫn nước.
- Tại A-rập- xê- út để sản xuất được 1lít sữa người ta dùng
hết 11.000 lít nước vì lượng nước phục vụ sản xuất thức
ăn xanh cho bò tại đây hết sức lớn.
- Tại Trung Quốc đầu những năm 90 có gần 300/479 thành
phố lớn thiếu nước, hiện thiếu 34 tỷ m3 nước sạch mỗi
năm.Tài nguyên nước thiếu hụt khiến cho nền kinh tế tổn
thất nỗi năm 120 tỷ NDT.
5. Tầm nhìn về nước ở thế kỷ 21
Tuyên bố Lahay đã nêu lên mười thông điệp của tầm
nhìn và một khung hành đông nhằm đạt được an ninh
nước trong thế kỷ 21 với 6 chỉ tiêu mà thế giới cần phải
đạt được
6. Tài nguyên nước ở Việt Nam:
Bản đồ Sông ngòi Việt Nam
6. Tài nguyên nước ở Việt Nam
Bản đồ lượng mưa của Việt Nam 2012
Sông Diện tích lưu Tổng lượng nước (km3/ năm)
vực (km2) Trong nước Ngoài vào Toàn bộ
Sông Bằng Giang- Kỳ 12.800 7.19 1.73 8.92
Cùng
Sông Hồng – Thài Bình 168.700 93.0 44.00 137
Sông Mã- Sông Chu 28.400 15.76 4.34 20.1
Sông Cả 27.200 19.46 4.74 24.2
Sông Gianh 4.680 8.14 8.14
Sông Quảng Trị 2.660 4.68 4.68
Sông Hương 2.830 5.64 5.64
Sông Thu Bồn 10.350 19.3 19.3
Sông Vệ 1.260 2.36 2.36
Sông Trà Khúc 3.189 6.19 6.19
Sông An Lão 1.466 1.64 1.64
Sông Kone 2.980 2.58 2.58
Sông Kỳ Lộ 1.920 1.45 1.45
Sông Ba 13.800 10.36 10.36
Sông Cái (Nha Trang) 1.900 1.9 1.9
Sống Cái ( Phan Rang) 3.000 1.72 1.72
Sông Lũy 1.910 0.82 0.82
Sông Cái ( Phan Thiết) 1.050 0.488 0.488
Sông Đồng Nai 44.100 29.2 1.4 30.6
Sông Mê Kông 795.000 20.6 500 520.6
Tài nguyên nước các con sông Việt Nam ( đ/v: Tỷ m3)
7. Vấn đề sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam
Biểu đồ nước dùng cho công
nghiệp qua các năm
Sơ đồ hệ thống nguồn nước trong quy hoạch nguồn nước
III. Nhiệm vụ và nội dung của môn học Thủy văn
môi trường
1 Mối quan hệ giữa môn học Thủy văn
môi trường với các môn khoa học khác
2 Nhiệm vụ:
Môn học Thủy văn môi rường có các nhiệm vụ:
Đáng giá tiềm năng về tài nguyên nước trong một
khu vực hay một hệ thống sông ngòi nào đó, dựa
trên các đặc trưng chế độ dòng chảy khi chịu sự tác
động của nhân tố khí hậu và tác động của con người.
=> Đánh giá các nguyên nhân gây ô nhiễm tài nguyên
nước đối với hệ thống, hồ ao sông ngòi và các biện pháp
phòng chống làm giảm thiểu mức độ ô nhiễm đó.
3 Đối với sinh viên:
Môn học này được biên soạn cho sinh viên các ngành
khoa học môi trường, quản lý môi trường và tài
nguyên thiên nhiên, kỹ thuật môi trường, kỹ thuật tài
nguyên nước.
=> Mục tiêu của môn học là giúp cho sinh viên hiểu rõ
các diễn biến phức tạp của thiên nhiên nhằm phòng,
chống, tránh một phần thiên tai, giảm nhẹ các rủi ro trong
cuộc sống sản xuất và cải tạo môi trường sinh sống.
Câu 1: Vai trò của nước trong cuộc sống ?
+ Nước là cội nguồn sự sống của các sinh vật và con người.
+ Nước là đầu vào quan trọng và thiết yếu để phát triển kinh
tế xã hội.
+ Nước có ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu.
Câu 2: Sau khi học xong học phần Thủy văn môi trường
sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức gì ?
=> Mục tiêu của môn học là giúp cho sinh viên hiểu rõ các
diễn biến phức tạp của thiên nhiên nhằm phòng, chống,
tránh một phần thiên tai, giảm nhẹ các rủi ro trong cuộc
sống sản xuất và cải tạo môi trường sinh sống.
Câu 3: Các thuộc tính cơ bản của nước ?
Chaân thaønh caùm ôn Thaày vaø
caùc baïn D12MT02 ñaõ chuù yù
laéng nghe !