Bài thuyết trình Phương pháp xử lý nước thải ngành công nghệ thực phẩm

Hiện nay ngành CNTP đóng vai trò rất quan trong trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam Tuy nhiên ngành CNTP chứa một lượng nước thải lớn Trong xu thế phát triển bền vững hiện nay thì việc giải quyết chúng là rất cần thiết

pptx33 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4910 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Phương pháp xử lý nước thải ngành công nghệ thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 21/03/2014 ‹#› PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH CNTP NHÓM 4 Nội dung Giới thiệu ngành công nghiệp thực phẩm 1 Sơ lược về nước thải ngành công nghiệp thực phẩm 2 Phương pháp xử lý nước thải chung của công nghệ thực phẩm 3 4 5 Nước thải ngành sữa và một số quy trình xử lý được áp dụng hiện nay Kết luận Giới thiệu ngành công nghiệp thực phẩm 1 Hiện nay ngành CNTP đóng vai trò rất quan trong trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam Tuy nhiên ngành CNTP chứa một lượng nước thải lớn Trong xu thế phát triển bền vững hiện nay thì việc giải quyết chúng là rất cần thiết Sơ lược về nước thải ngành công nghiệp thực phẩm 2 2.1. Nguồn nước thải 2.2. Tính chất hóa lý nước thải của cơ sở sản xuất thực phẩm Tuy nhiên tính chất hóa lý của nước thải từ các ngành CNTP khác nhau thì khác nhau Nước thải từ nhà máy CB thuỷ sản đông lạnh Nước thải từ nhà máy chế biến thịt Nước thải từ nhà máy mía đường Chứa nhiều chất vô cơ (muối khoáng, clorin,...) Chứa nhiều chất hữu cơ (dầu, mỡ động vật, vụn cá...) Giàu chất hữu cơ Giàu chất thải rắn như vụn xương, thịt vụn, mỡ, lông, móng,... BOD cao, Nitơ cao, Photpho thấp Lượng nước thải lớn. Lượng cặn hữu cơ cao Ngành công nghiệp Tính cho Lượng nước thải Sản xuất bia 1 L bia 5,65 (L) Tinh chế đường 1 tấn củ cải 10 – 20 m3 Sản xuất bơ sữa tấn sữa 5 – 6 (L) Nhà máy đồ hộp rau quả tấn s/phẩm 4,5 m3 Chế biến thuỷ sản tấn s/phẩm 20 – 100 m3 Chế biến nông sản tấn s/phẩm 6 – 60 m 3 Chế biến thịt tấn s/phẩm 3 – 10 m3 2. 3. Lượng nước thải 5 tiêu chí ĐỘ PH Hàm lượng chất lơ lửng Hàm lượng chất dinh dưỡng (N, P…) BOD, COD Dầu mỡ 2.4. Các tiêu chí đánh giá nước thải công nghiệp thực phẩm chỉ tiêu Đơn vị Sản xuất mỳ ăn liền Thịt hộp Tiêu chuẩn của việt nam 5945- 2005 (Giới hạn B) PH mg/l 5.29 7  5.5- 9 BOD5 mg/l 860 – 1150 1400 50 COD mg/l 1050 – 2100 2100 80 SS mg/l 308 - 625 3300 100 Tổng N mg/l 30 – 70 150 30 Tổng P mg/l 10.8 16 6 Dầu mỡ mg/l 73 - 180 500 5 (Nguồn: Nước thải Xí nghiệp Lương thực – Thực phẩm Mì ăn liền Colusa – Miliket)   Các chỉ tiêu đánh giá đối với sản xuât mì ăn liền và thịt hộp 3. Phương pháp xử lý nước thải chung của công nghệ thực phẩm 3.1. Cơ sở 3.2. Sơ đồ xử lý chung Song chắn rác: thường làm bằng kim loại, đặt ở cửa vào của kênh dẫn sẽ giữ lại các tạp chất vật có kích thước lớn như giẻ, bao nilon…để tránh tắc và bảo vệ các thiết bị. Bể gom: là nơi tiếp nhận nguồn nước thải trước khi đi vào xử lý. Bể gom thường được làm bằng bê tông, xây bằng gạch, có tác dụng điều hòa lưu lượng nước thải. Bể điều hòa. Điều hòa sự biến thiên lưu lượng chất thải theo từng giờ trong ngày. Tránh sự biến động hàm lượng chất hữu cơ làm ảnh hưởng đến hoạt động của vi khuẩn trong bể xử lý sinh học. Kiểm soát pH của nước thải để tạo điều kiện tối ưu cho các quá trình sinh hóa. Bể lắng Giữ lại các chất không tan hữu cơ, trạng thái chìm - nổi trên mặt nước bằng phương pháp lắng, trong đó 80 % dạng vô cơ, 20 % dạng hữu cơ Chất hữu cơ + Vi sinh kỵ khí  → CH4+ H2S + Sinh khối mới +… Bể UASB Nước thải được đưa trực tiếp vào phía dưới đáy bể và được phân phối đồng đều ở đó, sau đó chảy ngược lên xuyên qua lớp bùn sinh học dạng hạt nhỏ và các chất hữu cơ, vô cơ được tiêu thụ ở đây. Tại đây, một phần các chất thải hữu cơ được phân hủy bởi các vi khuẩn yếm khí thành các chất vô cơ, sinh khối (bùn) và biogas. Biogas sẽ được thu gom và đốt bỏ. Hệ thồng đốt khí biogas sẽ được trang bị các thiết bị đánh lửa tự động. Hiệu suất khử các hợp chất hữu cơ của bể UASB là 85%. Bể UASB có tác dụng: - Xử lý nhanh nguồn nước ô nhiễm  - Phân giải nhanh chất thải hữu cơ  - Xử lý làm sạch hệ thống xử lý nước thải  - Khử mùi hôi chất thải hữu cơ  - Phân hủy các thành phần khó tiêu như: Protein, Tinh Bột, Xenlluloza, Kitin, Pectin, lipit,…  - Chuyển hóa thành phần khó tiêu thành dễ tiêu trong nước thải  - Giảm chỉ số COD, BOD, TSS… khi sử dụng chế phẩm  - Khôi phục lại hệ vi sinh trong hệ thống xử lý và môi trường  - Diệt mầm bệnh và các vi khuẩn gây mùi hôi thối  Chất hữu cơ + Vi sinh vật hiếu khí  → H2O+CO2  + Sinh khối mới +… Bể arotank Từ đây nước thải sẽ được phân hủy tiếp trong bể phân hủy hiếu khí bùn hoạt tính (aerotank). Tại bể aerotank, không khí sẽ được cung cấp liên tục bởi máy thổi khí. Hiệu suất của bể aerotank là >90%. Tại bể Aeroten diển ra quá trình sinh học hiếu khí. Các vi sinh vật ở dạng hiếu khí(bùn hoạt tính) sẽ phân huỷ các chất hữu cơ còn lại trong nước thải thành các chất vô cơ ở đơn giản như: CO2, H2O… theo phản ứng sau: Nước thải sau quá trình xử lý hiếu khí được chuyển qua bể lắng 2 để tách bùn, một phần bùn được hồi lưu trở lại bể Aerotank. Sau đó nước thải được bơm qua ngăn khử trùng sử dụng chlorine để khử trùng trước khi thải ra ngoài. Bùn dư từ bể UASB và các bể lắng sẽ được thu gom vào bể chứa bùn và nén trước khi đem đi xử lý cùng với rác thải sinh hoạt. Polyme được sử dụng để làm xúc tác cho quá trình trợ lắng và tách nước Bể lọc áp lực: Bể lọc áp lực sử dụng trong công nghệ này là bể lọc áp lực đa lớp vật liệu: sỏi đỡ, cát thạch anh và than hoạt tính để loại bỏ các chất lơ lửng, các chất rắn không hòa tan, các nguyên tố dạng vết, halogen hữu cơ nhằm đảm bảo độ trong của nước . Nước sau khi qua cụm lọc áp lực đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường theo QCVN 24:2009 cột B. Một số hình ảnh: Các bể chứa trong quy trình công nghệ tại nhà máy bia Hà Nội _ Nghệ An 5. Nước thải ngành sữa và phương pháp xử lý Các vấn đề quan tâm: + Nước rửa các bồn chứa và canở các trạm tiếp nhận.   + Nước súc rửa các sản phẩm dư  ... Thể hiện qua hình 2 Hàm lượng chất hữu cơ hòa tan cao Thể hiện ở bảng 2 PP sinh học PP cơ học PP hóa lý Hình 2. Nguồn nước thải STT Thông số Đơn vị Giá trị 1 pH - 6 2 BOD5 mg/l 1200 3 COD mg/l 2100 4 TSS mg/l 800 5 NH3 mg/l 25 6 Tổng Nito mg/l 60 7 Tổng Photpho mg/l 30 8 Dầu mỡ mg/l 100 9 Colifom MPN/100ml Bảng 2. Đặc điểm nước thải ngành sữa Hàm lượng chất hữu cơ hòa tan cao Một số hình ảnh Nước thải từ nồi hơi, từ máy làm lạnh. Dầu mỡ rò rỉ từ các thiết bị và động cơ. Sữa tươi, sữa chua kém chất lượng Hố thu Song chắn rác Bể điều hòa Bể lắng 1 Bể UASB Bể Aerotank Bể lắng 2 Lọc Nguồn tiếp nhận Bể chứa bùn Máy nén bùn Nước ép bùn Làm phân bón Bùn 1. Quy trình công nghệ xử lý nước thải nhà máy sữa TH Máy thổi khí b. Một số công trình xử lý nước thải nhà máy sữa Hệ thống xử lý nước thải công ty sữa Nutifood Hệ thống xử lý nước thải nhà máy sữa Việt Xuân – Củ Chi Hệ thống xử lý nước thải nhà máy sữa Thống Nhất Ưu nhược điểm Phần III: Kết luận Hiện nay do nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng. Công nghiệp sản xuất thực phẩm tạo nên một lượng lớn nước thải xả vào môi trường. Các loại nước thải này chứa hàm lượng lớn các chất lơ lửng,chất hữu cơ, COD và BOD và cần phải xử lý trước khi xả thải ra nguồn tiếp nhận. Vì thế các cơ quan chức năng cần có biện pháp và quản lý chặt chẽ việc xử lý nước thải . Bên cạnh đó mỗi cá nhân cũng cần phải nâng cao nhận thức trong việc bảo vệ môi trường, mong rằng trong thời gian không xa ngành công nghệ xử lý nước thải sẽ phát triển mạnh mẽ nhằm kiểm soát tình trạng ô nhiễm môi trường do nước thải gây ra. Một môi trường trong sạch sẽ là tiền đề phát triển lớn mạnh của một đất nước. Tài liệu tham khảo: -Qua internet: Các trang Web + Xulymoitruong.com + Vneconomy.vn + Tailieu.vn Qua sách, giáo trình. Qua chuyến đi thực tế hè Bài báo cáo của nhóm 4 đến đây là kết thúc. Cảm ơn tất cả mọi người đã quan tâm lắng nghe và theo dõi!