Đề tài Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở thôn 4 Bồng Thượng – Đức Bồng - Huyện Vũ Quang – tỉnh Hà Tĩnh

Muốn phát triển trước hết cần phải tồn tại và ổn định. Vũ Quang là địa phương có dân cư sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Trong ba lĩnh vực hoạt động kinh tế của địa bàn (TTCN,LV và LN) thì trồng trọt có vai trò cung cấp lương thực nuôi sống dân cư trên địa bàn. Khi các hình thức sản xuất ngày càng khó khăn do ô nhiễm môi trường,nạn cháy rừng như hiện nay thì trồng trọt vẫn là trụ cột kinh tế của địa bàn. Trồng trọt trên địa bàn chủ yếu là trồng lúa và hoa màu, nếu việc sản xuất lúa bị ngừng trệ sẽ gây ra những hậu quả không thể lường trước được. Thực tế này khiến tôi quan tâm và đã tiến hành điều tra thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở thôn 4 Bồng Thượng –Đức Bồng - huyện Vũ Quang – tỉnh Hà Tĩnh”. Tôi tiến hành đề tài này nhằm thực hiện mục tiêu: Tìm hiểu tình hình thực tế và đánh giá một cách khách quan hiệu quả sản xuất lúa tại địa bàn. Tìm hiểu những hạn chế, khó khăn trong sản xuất từ đó đề ra biện pháp khắc phục. Trong quá trình thực hiện đề tài chúng tôi sử dụng các dữ liệu sau: - Số liệu sơ cấp thu thập từ thôn 4 Bồng Thượng – Đức Bồng – Vũ Quang - Số liệu thứ cấp từ bản báo cáo kế hoạch sản xuất nông nghiệp năm 2011 của huyện Vũ Quang,niên giám thống kê 2009 của huyện ,cục thống kê và các nguồn tài liệu khác. Phương pháp được sử dụng trong đề tài bao gồm: - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử - Phương pháp điều tra thu thập số liệu - Phương pháp tổng hợp và phân tích - Phương pháp thống kê so sánh - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.

pdf41 trang | Chia sẻ: tranhieu.10 | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở thôn 4 Bồng Thượng – Đức Bồng - Huyện Vũ Quang – tỉnh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iTÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Muốn phát triển trước hết cần phải tồn tại và ổn định. Vũ Quang là địa phương có dân cư sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Trong ba lĩnh vực hoạt động kinh tế của địa bàn (TTCN,LV và LN) thì trồng trọt có vai trò cung cấp lương thực nuôi sống dân cư trên địa bàn. Khi các hình thức sản xuất ngày càng khó khăn do ô nhiễm môi trường,nạn cháy rừng như hiện nay thì trồng trọt vẫn là trụ cột kinh tế của địa bàn. Trồng trọt trên địa bàn chủ yếu là trồng lúa và hoa màu, nếu việc sản xuất lúa bị ngừng trệ sẽ gây ra những hậu quả không thể lường trước được. Thực tế này khiến tôi quan tâm và đã tiến hành điều tra thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở thôn 4 Bồng Thượng –Đức Bồng - huyện Vũ Quang – tỉnh Hà Tĩnh”. Tôi tiến hành đề tài này nhằm thực hiện mục tiêu: Tìm hiểu tình hình thực tế và đánh giá một cách khách quan hiệu quả sản xuất lúa tại địa bàn. Tìm hiểu những hạn chế, khó khăn trong sản xuất từ đó đề ra biện pháp khắc phục. Trong quá trình thực hiện đề tài chúng tôi sử dụng các dữ liệu sau: - Số liệu sơ cấp thu thập từ thôn 4 Bồng Thượng – Đức Bồng – Vũ Quang - Số liệu thứ cấp từ bản báo cáo kế hoạch sản xuất nông nghiệp năm 2011 của huyện Vũ Quang,niên giám thống kê 2009 của huyện ,cục thống kê và các nguồn tài liệu khác. Phương pháp được sử dụng trong đề tài bao gồm: - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử - Phương pháp điều tra thu thập số liệu - Phương pháp tổng hợp và phân tích - Phương pháp thống kê so sánh - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo. Đại học Kin tế H uế ii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Tên Trang 1. Tình hình sản xuất lúa của các nước Châu Á năm 2009 12 2. Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2009 13 3. Kết quả sản xuất lúa ở huyện Vũ Quang qua 2 năm 2009 - 2010 15 4. Quy mô cơ cấu sử dụng đất huyện Vũ Quang 19 5. Năng lực sản xuất của các hộ điều tra 21 6. Cơ cấu, chi phí sản xuất lúa bq/sào của nông hộ qua hai vụ 22 7. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa bình quân/hộ/vụ 23 8. Kết quả và hiệu quả sản xuất lúa của các nông hộ điều tra 24 9. Ảnh hưởng của quy mô đất đai đến VA của các hộ sx lúa 25 10. Ảnh hưởng của quy mô IC đến VA của các hộ sx lúa 26 Đại học Kin h tế Hu ế iii DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT BQ Bình quân BQC Bình quân chung BVTV Bảo vệ thực vật CN-TT Chăn nuôi – trồng trọt LN Lâm Nghiệp DT Diện tích FAO Tổ chức lương thực thế giới GO Giá trị sản xuất HA Hecta IC Chi phí trung gian NS Năng suất LV Làm vườn Pr Lợi nhuận SL Sản lượng TC Tổng chi phí VA Giá trị gia tăng NTTS Nuôi trồng thuỷ sản Đại học Ki h tế Hu ế iv ĐƠN VỊ QUY ĐỔI 1 sào = 500m2 Đại học Kin h tế Hu ế vMỤC LỤC TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................................ii DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ......................................................................iii ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ..................................................................................................................iv PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...............................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu:..........................................................................................................2 3.2 Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................................2 PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................3 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................................3 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu...................................................................................3 1.1.1. Khái niệm và bản chất hiệu quả kinh tế ...........................................................................3 1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ...........................................................................4 1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới vùng sản xuất lúa...................................................................6 1.1.3.1. Nhóm nhân tố tự nhiên ..................................................................................................6 1.1.3.2. Nhóm nhân tố kinh tế xã hội .........................................................................................8 1.1.4 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa................................9 1.1.4.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư các yếu tố sản xuất .....................................9 1.1.4.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất lúa ............................................................9 1.1.4.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất lúa ........................................................10 1.1.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................10 1.1.5.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử...................................................10 1.1.5.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ........................................................................11 1.1.5.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích ............................................................................11 1.1.5.4. Phương pháp thống kê so sánh ....................................................................................12 1.1.5.5. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo .......................................................................12 1.2 Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu...............................................................................12 1.2.1. Tình hình sản xuất lúa ở Châu Á ....................................................................................12 1.2.2 Tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam ..................................................................................13 1.2.3. Tình hình sản xuất ở huyện Vũ quang ............................................................................14 2.1 Tình hình cơ bản địa bàn nghiên cứu .................................................................................16 2.1.1 Điều kiện tự nhiên............................................................................................................16 2.1.1.1 Vị trí địa lý....................................................................................................................16 2.1.1.2 Địa hình, thổ nhưỡng ....................................................................................................16 2.1.1.3 Điều kiện khí hậu..........................................................................................................17 2.1.1.4 Điều kiện thủy văn........................................................................................................17 2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................................18 2.1.2.1 Tình hình dân số và lao động .......................................................................................18 2.1.2.2 Tình hình đất đai...........................................................................................................19 2.2 Kết quả và hiệu quả sản xuất lúa trên địa bàn ....................................................................20 2.2.1 Năng lực sản xuất của các hộ điều tra ............................................................................20 2.2.2 Chi phí sản xuất và cơ cấu chi phí sản xuất ....................................................................22 2.2.3 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của các nông hộ .....................................................23 2.2.4 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất lúa của các nông hộ .................24 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lúa của các nông hộ. ...............25 2.3.1. Ảnh hưởng của quy mô đất đai.......................................................................................27 Đại họ Kin h tế Hu ế vi 2.3.2. Ảnh hưởng của chi phí trung gian..................................................................................27 CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP.................................................................29 3.1 Đánh giá chung về tình hình sản xuất lúa trên địa bàn.......................................................29 3.2 Định hướng mục tiêu sản xuất lúa trong thời gian tới ........................................................29 3.3 Một số giải pháp phát triển sản xuất lúa .............................................................................30 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................33 1. Kết luận ................................................................................................................................33 2 Kiến nghị ...............................................................................................................................33 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................35 Đại học Kin h tế Hu ế 1PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Lương thực là một trong những nhu yếu tối cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của con ngươi trong đó lúa gạo là nguồn lương thực cho khoảng 3 tỷ người trên toàn cầu. Trong khi đó dân số thế giới tiếp tục gia tăng thì diện tích đất trồng lúa lại không tăng, nếu không muốn nói là giảm theo thời gian. Do đó vấn đề lương thực đang đặt ra như là mối đe dọa đến sự an ninh và ổn định của thế giới trong tương lai. Theo dự đoán của các chuyên gia dân số học, nếu dân số thế giới tiếp tục gia tăng trong vòng 20 năm tới sản lượng lúa gạo phải tăng 80% mới đáp ứng được nhu cầu sống còn của cư dân mới. Đây là điều kiện cần thiết đảm bảo cho sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội. Sự đổi mới kinh tế của Việt Nam đã và đang đạt được những thắng lợi khả quan trước hết phải kể đến thắng lợi trên mặt trận nông nghiệp. Trong nông nghiệp thắng lợi mang tính bước ngoặt lớn nhất là sản xuất lương thực. Sản lượng lúa tăng gấp 3.5 lần từ 11.6 triệu tấn năm 1975 lên 35.6 triệu tấn năm 2004. Từ một quốc gia thiếu ăn Việt Nam đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực trong nước và vươn lên đứng hàng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo với số lượng 4 triệu tấn/ năm. Những thành công trong sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng của nước ta trong thời gian qua là hệ quả của chính sách đổi mới và tăng cường đầu tư thâm canh của nhà nước và hàng triệu hộ nông dân. Đức Bồng là một trong những xã trồng lúa của huyện Vũ Quang, nông dân ở đây có nguồn gốc trồng lúa từ lâu. Trong thời gian vừa qua, nhờ đẩy mạnh đầu tư thâm canh nên năng suất, sản lượng lúa tăng lên đáng kể, sản lượng lúa tăng bình quân trên địa bàn toàn xã giai đoạn 2009-2010 là 17,63 tạ/ha. Năng suất tăng từ 38,37 tạ/ha năm 2009 lên 56 tạ/ha năm 2010. Tuy nhiên kết quả đạt được vẫn còn khá thấp so với mặt bằng chung của toàn huyện. Việc mở rộng diện tích và nguồn vốn để đầu tư cho cây lúa vẫn gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại. Vấn đề đặt ra là phải đánh giá đúng hiệu quả kinh tế từ sản xuất lúa giúp nông dân hiểu biết hơn trong việc hạch toán đầu tư sản xuất. Xuất phát từ thực tiễn của vấn đề, trong thời gian thực tập tốt nnghiệp tại địa phương tôi đã chọn đề tài: Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở Thôn 4 Bồng Thượng – Đức Bồng - huyện Vũ Quang – Hà Tĩnh, làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu đề tài nhằm mục đích:  Đánh giá đúng tiềm năng, thực trạng sản xuất lúa của địa phương trong những năm qua  Nhận thức đúng những khó khăn, hạn chế đối với sản xuất Đại học Kin h tế Hu ế 2 Khẳng định lại vai trò của cây lúa trong kinh tế hộ  Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa các nông hộ trên địa bàn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất lúa của các nông hộ trên địa bàn xã Đức Bồng trong đó tập trung điển hình là thôn 4 Bồng Thượng – Đức Bồng – Vũ Quang – Hà Tĩnh. Để làm rõ điều này tôi đã tiến hành điều tra chọn mẫu,bằng phiếu phỏng vấn 30 hộ trong tổng số 76 hộ ở thôn 4 bồng thượng – Đức Bồng – Vũ Quang – Hà Tĩnh 3.2 Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu những thôn sản xuất lúa của xã Đức Bồng - Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình sản xuất lúa của các nông hộ ở vụ Đông Xuân 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử - Phương pháp điều tra thu thập số liệu - Phương pháp tổng hợp và phân tích - Phương pháp thống kê so sánh - Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo. Đại họ Kin h tế Hu ế 3PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái niệm và bản chất hiệu quả kinh tế Trong nền kinh tế thị trường. Hiệu quả kinh tế không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của mỗi nhà sản xuất, mỗi doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm hàng đầu của toàn xã hội. Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động kinh tế, là thước đo trình độ quản lý Và tổ chức của các doanh nghiệp. Vì Vậy trong điều kiện hiện nay, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì yêu cầu đặt ra là phải hoạt động có hiệu quả kinh tế. Chỉ có như vậy thì doanh nghiệp mới có điều kiện mở rộng sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất. Với lượng tài nguyên nhất định, tạo ra một lượng sản phẩm lớn nhất là mục tiêu lớn nhất của nhà sản xuất. Nói cách khác là ở mức sản lượng nhất định làm thể nào để đạt được mức sản lượng ấy với mức chi phí các yếu tố đầu vào là nhỏ nhất. Như vậy hiệu quả là chỉ tiêu thể hiện mối tương quan so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được. Và cho tới nay có nhiều quan niệm nhưng nhiều tác giả đã thống nhất rằng, cần phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản về hiệu quả đó là: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bố nguồn lực và hiệu quả kinh tế. Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm đạt được trên một đơn vị chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ. Nó chi ra rằng: Một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Như vậy, hiệu quả kỹ thuật thể hiện thông qua mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, giữa các đầu vào với nhau và giữa các loại sản phẩm. Hiệu quả phân bố là chi tiêu hiệu quả trong đó các yếu tố giá sàn phẩm và giá đầu vào được đưa vào tính toán, để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đơn vị chi phí tăng thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra. Việc xác định hiệu quả phân bổ giống như xác định các điều kiện về lý thuyết biên tế để tối đa hóa lợi nhuận, có nghĩa là giá trị biên của sản phẩm phải bằng giá trị biên của nguồn lực sử dụng vào sản xuất. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối. Điều này có nghĩa là cả yếu tố hiện vật và yếu tố giá trị đều được xem xét khi sử dụng nguồn lực. Chỉ khi nào sử dụng nguồn lực đạt cả về Đại học Kin h tế Hu ế 4hiệu quả kỹ thuật lẫn hiệu quả phân phối thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế. Sự khác nhau trong hiệu quả của các doanh nghiệp có thể là sự khác nhau về hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối. Xét trên quan điểm so sánh thì hiệu quả kinh tế thực chất là sự so sánh giữa một bên là kết quả đạt được với một bên là chi phí bỏ ra. Một phương án hay, một giải pháp kỹ thuật và quản lý có hiệu quả kinh tế cao là một phương án đạt được sự tương quan so sánh tối đa giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra. Qua phân tích ta thấy, bản chất của hiệu quả là kết quả mà người sản xuất muốn có được thì phải bỏ ra một chi phí nhất định về các yếu tố đầu vào như: Lao động, vốn, đất đai. So sánh kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó sẽ cho biết được hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh. Chênh lệnh này mang số dương càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao. Khi xem xét hiệu quả kinh tế người ta còn xem xét chúng trên quan điểm xã hội. Đó là xem xét chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội. Hiệu quả kinh tế - xã hội là tương quan so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được trên cả góc độ kinh tế lẫn xã hội, phát triển kinh tế và phát triển xã hội có tương quan mật thiết với nhau, mục tiêu của phát triển kinh tế là phát triển xã hội và ngược lại. Chúng là tiền đề và là phạm trù thống nhất. Do vậy khi nói tới hiệu quả kinh tế, chúng ta phải hiểu trên quan điểm hiệu quả kinh tế xã hội. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, kết quả tạo ra được là tổng hợp các yếu tố đầu vào và sự tác động của môi trường. Có nhiều cách khác nhau để đạt được cùng một khối lượng sản phẩm. Do tính mâu thuẫn giữa khả năng hữu hạn về tài nguyên với nhu cầu vô hạn của con người nên ta cần đánh giá kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh, cần đánh giá kết quả đó bằng cách nào, chi phí bao nhiêu? Chính vì vậy, khi đánh giá kết quả hoạt hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá về mặt số lượng mà còn đánh giá chất lượng của hoạt động đó. Đánh giá chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh chính là đánh giá hiệu quả kinh tế. Trên phạm vi xã hội, các chi phí bỏ ra phải là chi phí lao động xã hội. Vì vậy bản chất của hiệu quả kinh tế xã hội là hiệu quả của lao động xã hội và được xác định bằng tương quan so sánh giữa lượng kết quả thu được với lượng hao phí lao động xã hội bỏ ra. Tiêu chuẩn của hiệu quả là tối đa hóa kết quả thu được và tối thiểu hóa chi phí trong điều kiện hữu hạn của nguồn tài nguyên thiên nhiên. 1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế xã hội là một phạm trù kinh tế xã hội, nó vừa thể hiện tính lý luận khoa học, vừa thể hiện tính yêu cầu đặt ra của thực tiễn sản xuất. Có thể nói bản chất của hiệu quả kinh tế là tương quan so sánh giữa lợi ích thu được và chi phí bỏ ra Đại học Kin tế H ế 5theo cách tuyệt đối hay tương đối tuy nhiên so sánh tuyệt đối chỉ giới hạn trong một phạm vi nhất định. Vậy để tính được hiệu quả kinh tế, vấn đề đặt ra là làm thế nào để xác định được chi phí bỏ ra và kết quả thu về. Trong hệ thống cân đối quốc dân(MPS)kết quả thu được có thể là toàn bộ giá trị sản phẩm (C+v+M), hoặc có thể là thu nhập (V+M), hoặc có thể là thu nhập thuần (MI) trong hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) kết quả thu được có thể là tổng giá trị sản xuất (GO), có thể là giá trị gia tăng (VA) có thể là thu nhập hỗn hợp (MI), hoặc có thể là lãi (Pr).v.v... Tùy theo mục đích tính toán mà người ta xác định kết quả thu được sao cho phù hợp. Chẳng hạn với mục tiêu là sản xuất sản phẩm đáp ứng nhu cầu xã hội thì dùng chi tiêu giá trị sản xuất. Nhưng với doanh nghiệp hay trang trại phải thuê nhân công thì người ta dùng chỉ tiêu lợi nhuận, Còn đối với nông hộ thì lại dùng chi tiêu giá trị gia tăng hay thu nhập hỗn hợp. Thông thường thì dùng chỉ tiêu giá trị gia tăng. Trong phân tích hiệu quả kinh tế ta có những phương pháp khác
Luận văn liên quan