Quặng Đồng là nguyên liệu quan trọng trong phát triển công nghiệp,
gia dụng nói riêng và trong phát triển kinh tế- xã hội nói chung. Hàng năm,
lượng đồng tiêu thụ đứng thứ3 chỉsau thép và nhôm. Để đáp ứng nhu cầu
của thịtrường góp phần đẩy mạnh sựphát triển công nghiệp địa phương, thúc
đẩy kinh tếxã hội khu vực, chúng ta phải quản lý sửdụng và khai thác hợp lý
nguồn tài nguyên khoáng sản sẵn có của địa phương. Tỉnh Bắc Giang đã phát
hiện nhiều mỏvà điểm mỏkhoáng sản kim loại trong đó có Mỏ Đồng được
phân bốkhông đều, tập trung nhiều ởcác huyện vùng cao như: Sơn Động,
Lục Ngạn, Lục Nam.
78 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2496 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá tác động môi trường dự án- Khai thác Quặng Đồng tại Núi Đẩu xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU
I. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Quặng Đồng là nguyên liệu quan trọng trong phát triển công nghiệp,
gia dụng nói riêng và trong phát triển kinh tế - xã hội nói chung. Hàng năm,
lượng đồng tiêu thụ đứng thứ 3 chỉ sau thép và nhôm. Để đáp ứng nhu cầu
của thị trường góp phần đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp địa phương, thúc
đẩy kinh tế xã hội khu vực, chúng ta phải quản lý sử dụng và khai thác hợp lý
nguồn tài nguyên khoáng sản sẵn có của địa phương. Tỉnh Bắc Giang đã phát
hiện nhiều mỏ và điểm mỏ khoáng sản kim loại trong đó có Mỏ Đồng được
phân bố không đều, tập trung nhiều ở các huyện vùng cao như: Sơn Động,
Lục Ngạn, Lục Nam...
Với chính sách của Đảng và Nhà nước về khuyến khích tạo điều kiện
thuận lợi cho các tổ chức cá nhân đầu tư trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội
trên lãnh thổ Việt Nam với mục đích huy động có hiệu quả nguồn vốn, lao
động và các tiềm năng khác của nước nhà nhằm phát triển kinh tế xã hội vì
dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.
Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản Thăng Long – Hà Nội lập Dự
án “ Khai thác Quặng Đồng tại Núi Đẩu xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn
tỉnh Bắc Giang ” trình hội đồng thẩm định, các ban ngành hữu quan, UBND
tỉnh Bắc Giang xin phê duyệt và cấp phép khai thác nhằm thúc đẩy sự nghiệp
phát triển công nghiệp địa phương góp phần tăng trưởng nền kinh tế của tỉnh
trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO
ĐTM
2.1 Căn cứ pháp lý
1. Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực thi hành
ngày 01 tháng 7 năm 2006 .
2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ về việc Quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật
Bảo vệ môi trường và Nghị định 21/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2008 của
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều NĐ số 80/2006/NĐ-CP, ngày 09
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ.
3. Thông tư 08/2006TT-BTNMT, ngày 08 tháng 09 năm 2006 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
4. Nghị quyết số 41- NQ/ TW, ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ
Chính trị về Bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
5. “Định hướng chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam”(Chương
trình nghị sự số 21 của Việt Nam) ban hành kèm theo Quyết định số
153/2004/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT, ngày 08 tháng 9 năm 2006 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Tổ chức và hoạt động của Hội đồng
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
7. Nghị định số 81/2006/NĐ-BTNMT, ngày 9 tháng 8 năm 2006 của
Chính Phủ về Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT.
8. Qui chế quản lý CTR nguy hại được ban hành kèm theo Quyết định
số 155/1999/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 16 tháng 7 năm 1999.
9. Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Luật Khoáng sản ngày 16 tháng 4 năm 2005.
10. Nghị định số 160/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật khoáng
sản.
11. Thông tư liên tịch số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT,
ngày 22 tháng 10 năm 1999 của liên Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp, Bộ
KHCN &MT Hướng dẫn ký quĩ để phục hồi môi trường trong khai thác
khoáng sản.
12. Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên (TCVN 5326-91) ban
hành năm 1991
13. Quy phạm an toàn về bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp (TCVN 4586-97) ban hành năm 1997.
14. Quyết định số 62/2006 QĐUB ngày 17 tháng 10 năm 2005 của
UBND tỉnh Bắc Giang về việc Phê duyệt quy hoạch Tài nguyên Môi trường
tỉnh Bắc Giang đến năm 2010 định hướng đến năm 2020.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
15. Công văn số 2757/UBND- TNMT ngày 23 tháng 10 năm 2008 của
UBND tỉnh Bắc Giang về việc Đồng ý chủ trương cho phép Công ty Cổ phần
Khai thác Khoáng Sản Thăng Long- Hà Nội được lập hồ sơ xin cấp phép khai
thác Quặng Đồng trên diện tích 392,6ha, trong đó: Tại huyện Lục Ngạn:314,7
ha, tại huyện Lục Nam:77,9 ha (Có toạ độ, diện tích được xác định trên tờ bản
đồ và phụ lục kèm theo).
2.2 Tiêu chuẩn Việt Nam
1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số
22/2006/QĐ – BTNMT, ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ TN &
MT và các tiêu chuẩn Việt Nam khác có liên quan.
2. Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ- BYT, ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế
(Bao gồm 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh
lao động) và các tiêu chuẩn môi trường lao động khác có liên quan.
2.3 Các tài liệu kỹ thuật
1. Thuyết minh thiết kế cơ sở “ Khai thác Quặng Đồng tại các điểm
Quặng Đồng Cổ Vài, Cầu Sắt, Cai Lé, Tây Cái Lé, Đèo Cạn- Bản Mùi,
Khanh Mùng, Khuôn Dẽo- Đèo Bừng, Núi Đẩu thuộc huyện Lục Ngạn và Bãi
Lầy thuộc huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang”.
2. Mặt bằng vị trí khu mỏ khai thác Quặng Đồng tại điểm Quặng Đồng
Núi Đẩu xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang của Công ty Cổ phần
Khai thác Khoáng sản Thăng Long - Hà Nội .
3. Các số liệu đo đạc, khảo sát quan trắc hiện trạng chất lượng môi
trường đất, nước và không khí nơi thực hiện Dự án do Trạm Quan trắc môi
trường - Sở Tài nguyên & Môi trường Bắc Giang thực hiện tháng 9 năm
2008.
4. Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội của UBND xã Quý Sơn, huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang 6 tháng đầu năm 2008.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ đầu tư Dự án đã phối hợp với Trạm Quan trắc môi trường – Sở Tài
nguyên & Môi trường Bắc Giang tiến hành các bước cần thiết để lập Báo cáo
ĐTM.
1. Cơ quan tư vấn:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Trạm Quan trắc môi trường – Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Bắc
Giang.
- Trạm trưởng: Vũ Đức Phượng.
- Địa chỉ liên hệ: Thôn Đông Giang- xã Xương Giang- thành phố Bắc
Giang – tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại/Fax : 0240.824.760
2. Trình tự thực hiện gồm các bước sau:
a. Nghiên cứu thuyết minh cơ sở “ Khai thác Quặng Đồng tại các điểm
Quặng Đồng Cổ Vài, Cầu Sắt, Cai Lé, Tây Cái Lé, Đèo Cạn- Bản Mùi,
Khanh Mùng, Khuôn Dẽo- Đèo Bừng, Núi Đẩu thuộc huyện Lục Ngạn và Bãi
Lầy thuộc huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang”.
b.Tổ chức điều tra thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội của xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
c.Tổ chức điều tra khảo sát hiện trạng môi trường khu vực dự kiến khai
thác, hiện trạng môi trường các khu vực lân cận, chú ý khả năng gây ô nhiễm
đến môi trường.
d.Tổ chức điều tra hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học, các tác
động của Dự án ảnh hưởng đến môi trường sinh học.
e.Tổ chức khảo sát lấy mẫu phân tích, đánh giá, chất lượng môi trường
không khí, môi trường đất và môi trường nước (nước mặt, nước ngầm) trong
khu vực sẽ tiến hành khai thác và các vùng lân cận.
f.Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường, tổng
hợp số liệu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án.
Bảng 1: Danh sách thiết bị lấy mẫu, đo đạc, phân tích
STT Tên thiết bị Nước SX
Các thiết bị đo đạc và lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường không khí
1 Thiết bị lấy mẫu khí AS-3 Mỹ
2 Máy đo tốc độ gió Anh
3 Máy đo nhiệt độ, độ ẩm Mỹ
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Các thiết bị đo bụi và tiếng ồn
4 Thiết bị đo tiếng ồn tích phân Mỹ
5 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số SL-15P Nhật
Các thiết bị lấy mẫu và phân tích nước, đất
6 Thiết bị lấy mẫu nước cầm tay Mỹ
7 Tủ sấy Mỹ
8 Máy phân tích cực phổ Mỹ
9 Tủ ổn nhiệt BOD Mỹ
10 Máy so màu DR 5000 Mỹ
Bảng 2. Danh sách cán bộ tham gia lập Báo cáo ĐTM
TT Họ và tên Chức vị, cơ quan, chuyên môn
1 KS. Vũ Đức Phượng
Trạm trưởng - Trạm Quan trắc
Môi trường
2 KS. Ngô Quang Trường Phụ trách phòng tư vấn kỹ thuật môi trường
3 KS. Nguyễn Thị Thu Huyền Cán bộ
4 KS. Đoàn Thị Thanh Huyền Cán bộ
5 KS.Tạ Thị Minh Tâm Phụ trách phòng phân tích thí nghiệm
6 KS. Nguyễn Thanh Huyền Cán bộ
7 CN. Phạm Đình Năm Kiểm nghiệm viên
8 CN. Quách Văn Linh Kiểm nghiệm viên
9 CN. Trịnh Đình Thiện Kiểm nghiệm viên
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Chương 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Tên Dự án: “Khai thác Quặng Đồng tại điểm Quặng Đồng Núi Đẩu xã
Quý Sơn, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang”.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Tên chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản Thăng Long -
Hà Nội
Ông: Vũ Văn Thảo - Tổng giám đốc
Địa chỉ liên lạc: Số 66, Khu Đông, Xuân Đỉnh, Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Điện thoại : 04.7571443
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Biên giới mỏ
Khu vực khai thác điểm Quặng Đồng Núi Đẩu xã Quý Sơn nằm về phía
Tây Bắc huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang, cách thành phố Bắc Giang khoảng
120 km.
*Điểm Quặng Đồng Núi Đẩu
- Phía Bắc giáp xã Kiên Lao.
- Phía Nam giáp thôn Bắc Ba xã Quý Sơn
-Phía Đông giáp thôn Đồng Giao xã Trù Hựu.
- Phía Tây giáp xã Đông Hưng
Bảng 1.1. Vị trí khu vực khai thác và giới hạn khai thác của
điểm Quặng Đồng Núi Đẩu
Khu vực mỏ Toạ độ VN-2000, kinh tuyến
trục 105, múi chiếu 6 0
Diện tích khu
mỏ (ha)
X(m) Y(m)
Điểm Quặng Đồng
Núi Đẩu xã Quý Sơn,
huyện Lục Ngạn
2366860 655700
21,0 2367380 655810
2367140 656180
2366710 656160
1.3.2. Đặc điểm địa hình khu mỏ.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Khu vực khai thác tại điểm Quặng Đồng Núi Đẩu xã Quý Sơn huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang nằm trong khu vực đồi núi thấp.
Địa hình cao ở phía Nam và thấp dần về phía Bắc khu vực mỏ. Cốt cao
địa hình thay đổi từ 100m (đỉnh núi phía Đông Nam) đến 20m ( khu vực phía
Tây Bắc mỏ). Trong khu vực mỏ có một phần là đồi trọc, một phần là rừng tái
sinh và một phần là nương rẫy của dân (khu vực thung lũng phía Tây và phía
Bắc mỏ)
1.3.3. Mạng sông suối:
Trong phạm vi khu vực khai thác không có sông suối lớn, chỉ có các suối nhỏ
và các lạch. Các suối, lạch này cạn kiệt vào mùa khô và thường chỉ có nước
vào mùa mưa.
1.3.4. Các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh Dự án.
Xã Quý Sơn là một xã miền núi, đời sống kinh tế còn gặp nhiều khó
khăn. Nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ phát triển chậm.
1.3.5. Công suất thiết kế và tuổi thọ của mỏ.
a. Công suất thiết kế mỏ:
- Căn cứ vào khả năng đầu tư về tài chính, thiết bị.
- Căn cứ vào địa chất khoáng sản địa hình và trữ lượng mỏ.
- Căn cứ vào thị trường tiêu thụ.
- Căn cứ vào nhân lực, trình độ chuyên môn khai thác
Theo thiết kế khối lượng Quặng Đồng nguyên khai, khai thác hàng năm
là 50.000 tấn /năm. Tương ứng với khối lượng đất đá bóc tối đa hàng năm là
350.000 tấn/ năm.
b. Tuổi thọ của mỏ:
Tuổi thọ mỏ được xác định :T = T1+T2+T3
- T1 là thời gian xác định XDCB; Lấy T1 = 1,0 năm.
- T2 là thời gian mỏ sản xuất bình thường;
T2 = Qm/ Qsx = 41.508/50.000 = 0,83
Trong đó:
+ Qm là trữ lượng Quặng Đồng khai thác; Qm = 41.508tấn
+ Qsx là sản lượng Quặng Đồng khai thác tính cho năm đạt công suất
thiết kế. Lấy Qsx = 50.000 tấn Quặng Đồng / năm.
+ T3 là thời gian kết thúc khai thác và đóng cửa mỏ; Lấy T3 = 0,7 năm.
T = 1,0 + 0,83 + 0,7 = 2,53 năm
1.4.NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1.4.1. Các công trình chính.
1.4.1.1.Mở vỉa.
- Căn cứ vào địa hình thực tế hiện tại của khu mỏ
- Căn cứ vào thực trạng và sự phân bố vỉa quặng
- Căn cứ vào các yếu tố địa chất mỏ
- Căn cứ vào sản lượng mỏ, tuổi thọ mỏ.
Điểm khai thác Quặng Đồng tại Núi Đẩu xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn
có điều kiện kỹ thuật khai thác khá thuận lợi do thân quặng và trầm tích
Deluvi chứa quặng nằm trên các ngọn đồi thấp, sườn đồi thoải, mỏ khai thác
với qui mô nhỏ (Công suất khai thác Quặng Đồng là 50.000 tấn/năm với hệ số
bóc đất đá là từ 6,5-7,0tấn/m3 tương đương với khối lượng đất đá bóc tối đa là
350.000 m3/ năm)
Nguyên tắc mở vỉa: Lựa chọn các khu vực đã xác định chắc chắn vỉa
quặng (các hào, điểm lộ quặng,…), giảm khối lượng đất đá bóc thời kì đầu,
nhanh chóng đưa mỏ vào sản xuất và đạt công suất thiết kế, thuận lợi cho
công tác khai thác, vận tải, đổ thải và thoát nước mỏ.
Công tác mở vỉa: Lựa chọn phù hợp với điều kiện địa chất, điều kiện
khai thác, hệ thống khai thác.
Mức khai thác Quặng Đồng đầu tiên của điểm khai thác Quặng Đồng
Núi Đẩu là mức +40 m của thân quặng 1. Tạo mặt bằng khai thác đầu tiên có
kích thước mặt bằng đủ đảm bảo cho máy gạt, máy xúc hoạt động bình
thường. Theo địa hình thực tế thì kích thước mặt bằng khai thác đầu tiên có
thể tạo được tại cao độ +40m của thân quặng 1 có chiều dài là 80m và chiều
rộng trung bình là 30m. Khối lượng tạo mặt bằng khai thác đầu tiên : 5.450
m
3
.
1.4.1.2. Phương án khai thác.
Điểm khai thác Quặng Đồng tại Núi Đẩu xã Quý Sơn, huyện Lục Ngạn
có hệ số bóc biên giới nhỏ hơn hệ số bóc giới hạn (Kgh= 7,0 m3/ tấn)- mỏ
khai thác có hiệu quả kinh tế.
Bảng 1.2
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị
tính
Giá trị
Tổng số Thân
quặng 1
Thân
quặng 2
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1 Chiều dài khai trường m 250 250
2 Chiều rộng khai trường m 100 100
3 Đáy khai thác m +20 +20
4 Diện tích khai trường ha 3,6 1,8 1,8
5 Trữ lượng Quặng Đồng địa chất tấn 39531 21313 18219
6 Trữ lượng Quặng Đồng khai
thác
tấn 41508 22378 19130
7 Khối lượng đất đá bóc m3 284776 153738 131038
8 Hệ số bóc trung bình m3/ tấn 6,86 6,87 6,85
Biên giới khai trường lộ thiên điểm khai thác Quặng Đồng tại Núi Đẩu
xã Quý sơn trên mặt và dưới sâu theo phương án lựa chọn .
* Công nghệ khai thác:
Trữ lượng Quặng Đồng khai thác trong biên giới khai trường được xác
định trên cơ sở trữ lượng Quặng Đồng địa chất huy động vào thiết kế khai
thác trong biên giới khai trường lộ thiên trừ đi trữ lượng Quặng Đồng bị tổn
thất trong quá trình khai thác mỏ và cộng với độ lẫn bẩn đất đá trong quá trình
khai thác mỏ.
- Để giảm tỷ lệ tổn thất và làm nghèo quặng khai thác, thiết kế áp dụng
hệ thống khai thác có chọn lọc bằng cơ giới (máy xúc thuỷ lực gầu ngược có
E 160CV, máy xúc gạt
bánh lốp có E <0,5m3) kết hợp với thủ công, đi hào bám vách vỉa và tiến hành
khai thác từ vách sang trụ vỉa. Với sơ đồ công nghệ khai thác và thiết bị khai
thác mới đồng bộ sử dụng như trên, theo tính toán thì tỷ lệ tổn thất quặng khai
thác là 10% và độ lẫn bẩn đất đá vào quặng khai thác là 15%.
Bảng 1.3.Kết quả tính toán trữ lượng Quặng Đồng khai thác
(Quặng Đồng nguyên khai) trong biên giới khai trường lộ thiên của điểm
Quặng Đồng Núi Đẩu
Khu vực khai
thác
Diện tích
khai
trường; ha
Trữ lượng
địa chất;
Tấn
Khối lượng
đất đá bóc;
m3
Hệ số bóc
TB; m3/t
Trữ lượng
CN; Tấn
Khu Núi Đẩu 3,6 39531 284776 6,86 41508
Thân quặng 1 1,8 21313 153738 6,87 22378
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Thân quặng 2 1,8 18219 131038 6,85 19130
* Các thông số của hệ thống khai thác lựa chọn phù hợp với điều kiện
địa chất mỏ, sơ đồ công nghệ khai thác và đồng bộ thiết bị sử dụng. Cụ thể
được xác định như sau:
* Chiều cao tầng khai thác: Ht =5m.
- Chiều cao tầng kết thúc khai thác: 10m
- Góc nghiêng sườn tầng khai thác α = 75 0
- Góc kết thúc bờ mỏ αkt = 450
- Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu: 25m
- Chiều rộng dải khấu (A): 7,2 m
Chiều rộng dải khấu phụ thuộc vào số lượng hàng mìn và được xác định
theo công thức sau:
A = (n-1)b + w
Trong đó:
- n là số hàng mìn. Dự kiến lấy n = 2
- b là khoảng cách giữa các hàng mìn. Lấy b = 3,5m
- w là đường kháng chân tầng. Lấy w = 3,7 m
Thay các giá trị trên vào công thức trên ta có:
A = (2-1) X 3,5 +3,7 = 7,2 M.
Tổng hợp các thông số của hệ thống khai thác bảng: 1.4
Bảng: 1.4: Tổng hợp các thông số của hệ thống khai thác
TT Tên thông số Ký hiệu Đơn vị Số lượng
1 Chiều cao tầng khai thác Ht m 5
2 Chiều cao tầng kết thúc Hkt m 10
3 Góc nghiêng sườn tầng khai thác α độ 75
4 Góc nghiêng bờ mỏ kết thúc αkt độ 45
5 Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu Bmin m 25
6 Chiều rộng mặt tầng kết thúc Bkt m 4
Sơ đồ công nghệ khai thác
Khoan nổ
mìn
Bốc xúc đất
đá
Bãi thải
Vận tải đất đá
Bốc xúc
quặng
thô
Vận tải
quặng
sàng tuyển thô
Vận chuyển
về Nhà máy
Luyện Đồng
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1.4.1.3. Trình tự khai thác.
Mỏ khai thác với quy mô nhỏ (công suất khai thác Quặng Đồng là
50.000 tấn/ năm với khối lượng đất đá bóc tối đa là 350.000 m3/ năm).
Trình tự khai thác: Khai thác thân quặng 2 trước; tiếp đến là khai thác
thân quặng 1. Tiến hành khai thác từ trên cao xuống.
1.4.1.4. Công tác khoan và nổ mìn.
* Công tác khoan lỗ mìn.
Quặng khai thác và đất đá bóc (trừ lớp phủ Đệ Tứ mềm bở có thể xúc
bóc trực tiếp không cần phải làm tơi sơ bộ bằng khoan nổ mìn) của mỏ có độ
cứng trung bình f=9-10 (theo thang chia độ cứng của Protodiaconop), cường
độ kháng nén trung bình 900-1000 KG/cm2 vì vậy phải làm tơi sơ bộ bằng
khoan nổ mìn trước khi xúc bốc.
Theo hệ thống khai thác đã lựa chọn, đá được nổ mìn làm tơi theo các
tầng có chiều dài 5m. Khối lượng đá và quặng phải khoan nổ mìn hàng năm
tối đa là 370.000 m3/năm.
Với khối lượng đất đá và quặng khai thác phải khoan nổ mìn hàng năm
như trên và điều kiện địa chất, khai thác của mỏ, phù hợp nhất là chọn máy
khoan BMK5 có đường kính lỗ khoan 105mm để khoan lỗ mìn.
Để khoan phá mô chân tầng, phá đá quá cỡ dự kiến sử dụng búa khoan
cầm tay chạy khí ép có đường kính lỗ khoan 32- 45mm kèm máy ép khí có
năng suất 10 m3/ phút
* Công tác nổ mìn:
Để đảm bảo chất lượng đập vỡ đất đá nổ mìn (giảm tỷ lệ đá quá cỡ)
chọn sơ đồ bố trí mạng lưới lỗ khoan theo mạng tam giác đều mà cạnh là
khoảng cách giữa các lỗ khoan. Đồng thời để giảm chi phí nổ mìn, Dự án dự
kiến áp dụng phương pháp nổ mìn điện, kích nổ bằng kíp điện. Sơ đồ đấu
ghép mạch nổ theo sơ đồ nối tiếp – song song (các kíp điện trong hàng thì
mắc nối tiếp nhau còn các hàng thì mắc song song) và nổ vi sai qua hàng.
Thuốc nổ sử dụng là thuốc nổ có cân bằng oxi bằng không hoặc gần bằng
không để giảm tác động tiêu cực tới môi trường. Phương tiện nổ sử dụng là
kíp điện thường, kíp vi sai, máy nổ mìn điện và dây điện.
Bảng 1.5.Các thông số của mạng lưới khoan nổ mìn
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
TT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Số lượng
1 2 3 4 5
1 Chiều cao tầng khai thác Ht m 5
2 Đường kính lỗ khoan Φ mm 105
3 Chiều sâu lỗ khoan LLK mm 6,0
4 Chiều sâu khoan thêm Lkt mm 1,0
5 Đường kháng chân tầng W m 3,7
6 Khoảng cách giữa các lỗ khoan A m 4,0
7 Khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan B m 3,5
8 Chỉ tiêu thuốc nổ Q Kg/m3 0,40
9 Lượng thuốc nổ trong 1 LK hàng ngoài QLK1 Kg/LK 29,6
10 Lượng thuốc nổ trong một LK hàng trong QLK2 Kg/LK 28,0
11 Chiều dài nạp thuốc LK hàng ngoài LT1 m 3,8
12 Chiều dài nạp thuốc LK hàng trong LT2 m 3,6
13 Chiều dài nạp bua LK hàng ngoài Lb1 m 2,2
14 Chiều dài nạp bua LK hàng trong Lb2 m 2,4
15 Khối lượng đá nổ ra của một LK hàng ngoài VLK1 m3/lk 74
16 Khối lượng đá nổ ra của một LK hàng trong VLK2 m3/lk 70
17 Suất phá đá S m3/mlk 12,0
18 Khoảng cách an toàn theo đá