Đề tài Sà lan chuyên dụng 15000T (kèm bản vẽ) của đại học học giao thông vận tải Hồ Chí Minh
Đường hình dáng tàu có quan hệ mật thiết đến tốc độ tàu, tính hàng hải, tính ổn định, dung tích chở hàng và công nghệ đóng,sửa chữa tàu. Xây dựng hình dáng tàu không hoàn toàn dựa vào lý thuyết để thiết kế, mà phải dựa vào thực tế, tài liệu mô hình thí nghiệm, căn cứ vào lý thuyết và yêu cầu khai thác, dựa vào tàu mẫu tốt để xây dựng và hiệu chỉnh một cách thích đáng . Lựa chọn phương pháp xây dựng tuyến hình hiện nay có các hệ thống thiết kế tuyến hình tàu : · Thiết kế mới: Theo phương pháp này việc xây dựng đường cong diện tích sườn có thể thực hiện bằng phương pháp giải tích hay phép tính gần đúng mà cơ sở của nó là kết quả nghiên cứu của các mô hình trong bể thử · Tính chuyển đồng dạng từ tàu mẫu. Trong thực tế thiết kế người ta sử dụng rộng rãi phương pháp tính chuyển bản vẽ lý thuyết của tàu mẫu để thu được bản vẽ lý thuyết của tàu thiết kế. Phương pháp tính chuyển đơn giản nhất là tính chuyển đồng dạng, nhưng phép tính chuyển như vậy chỉ áp dụng khi các kích thước L, B, T thay đổi, còn các hệ số béo giữ nguyên không thay đổi. Lượng chiếm nước, bán kính tâm nghiêng, vị trí trọng tâm của các đại lượng và các yếu tố khác của bản vẽ lý thuyết được tính dễ dàng bằng các công thức đơn giản. Ta sẽ thu được hình dáng của tàu thiết kế từ hình dáng ban đầu của tàu mẫu. * Qua phân tích các phương pháp trên và kết với tàu thiết kế chọn phương pháp thiết kế mới. 1.)Xác định chiều dài thân ống, thon mũi, thon đuôi : Theo” bảng 4-9 Trang 212 Sổ Tay Kĩ Thuật Đóng Tàu Tập I”. Đối với tàu có hệ số béo thể tích = 0,73 thì : - Chiều dài đoạn thân ống : Lp = 29,5%LPP = 39.04 m - Chiều dài phần thon mũi : LE = 31% LPP = 41.03 m - Chiều dài phần thon đuôi : LR = 39,5% LPP = 52.29 m 2.)Xác định LCB: Theo suy diễn từ đồ thị của bể thử Wageningen có dạng : Với CB > 0,65: LCB = 0,022[sin() ± 0,5] = 0.01 3.) Thiết kế đường cong diện tích sườn : Công thức xác định hệ số đây phần mũi và phần lái.(công thức 8.47 và 8.48: trang 146 - thiết kế tàu thủy: (Trần Công Nghị –Nguyễn Đức Ân)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan 3.doc
- 7_PVII(CB_OD)-sua.doc
- ban tinh ket caumoisua.xls
- Bonjean.dwg
- btc.dwg
- BVKCMS.dwg
- CV.TU1.dwg
- Duong cong thuy luc.dwg
- kccb1.dwg
- mcn.dwg
- ondinh.dwg
- pantokaren.dwg
- phan 1.doc
- phan 2.doc
- Phan 6.doc
- PHAN4 MOI SUA.doc
- SUC CAN.dwg
- th1.dwg
- TIEP THEO PHAN 3.doc