Qua 5 năm học tập và nghiên cứu tại Khoa Xây Dựng Cầu – Đường, Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng, chúng em đã được các thầy, cô truyền đạt cho những kiến thức cả về lý thuyết và thực hành, để chúng em áp dụng những kiến thức đó vào thực tế và làm quen công việc độc lập của một người kỷ sư tương lai, thông qua một công việc cụ thể.
Chính vì lý do đó mà chúng em đã nhận được đề tài tốt nghiệp rất thực tế “ Thiết kế đường nối PÀ DẦU – THẠNH MỸ ” thuộc huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam.
Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp, chúng em đã tham khảo và áp dụng các tiêu chuẩn kỷ thuật, các hướng dẫn tính toán, các thông tư, định mức được ban hành gần đây nhất.
Nội dung thuyết minh đồ án tốt nghiệp gồm 3 phần:
Phần 1: Thiết kế cơ sở, chịu trách nhiệm thiết kế Lê Xuân Ngôn, Võ Anh Tuấn
Phần 2: Thiết kế kỷ thuật, chịu trách nhiệm thiết kế Lê Xuân Ngôn, Võ Anh Tuấn
Phần 3a: Thiết kế tổ chức thi công nền đường và công trình, chịu trách nhiệm thiết kế Lê Xuân Ngôn
Phần 3b: Thiết kế tổ chức thi công mặt đường, chịu trách nhiệm thiết kế Võ Anh Tuấn.
Trong quá trình thực hiện đồ án chúng em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo GVC. Th.S Nguyễn Biên Cương, cùng với các thầy cô trong bộ môn Đường thuộc Khoa Xây Dựng Cầu – Đường.
206 trang |
Chia sẻ: ngtr9097 | Lượt xem: 2584 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế đường nối Pà Dầu – Thạnh Mỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 1
PHẦN 1
THIẾT KẾ CƠ SỞ
(50%)
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 2
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Vị trí tuyến ñường – Chức năng và nhiệm vụ thiết kế.
1.1.1. Vị trí tuyến.
Tuyến ñường cần ñược khảo sát thiết kế nằm trên quốc lộ 14, nhánh nối tỉnh
Quảng Nam với tỉnh Kon Tum. Trong ñồ án nhóm ñược giao nhiệm vụ thiết kế ñoạn
tuyến nối từ Pà Dầu ñến Thạnh Mỹ thuộc huyện Nam Giang tỉnh Quảng Nam.
1.1.2. Chức năng của tuyến ñường.
Quốc lộ 14 là con ñường giao thông huyết mạch của ñất nước nối các tỉnh Bắc
Trung Bộ với các tỉnh cao nguyên Nam Trung Bộ và các tỉnh ðông Nam Bộ. Nếu tính
về chiều dài (khoảng 890 km) thì ñây là quốc lộ dài thứ 2 của Việt Nam, chỉ sau quốc
lộ 1A. Chính vì vậy, tuyến ñường có chức năng rất quan trọng trong việc phát triển
nền kinh tế ñất nước củng như ñảm bảo an ninh quốc phòng. Tuyến ñường ñược xây
dựng nhằm hoàn thiện mạng lưới giao thông trong quy hoạch chung của ñất nước ñáp
ứng nhu cầu giao thông, giao lưu văn hóa, thúc ñẩy sự phát triển kinh tế các ñịa
phương có các ñồng bào dân tộc thiểu số sinh sống thuộc các tỉnh Bắc Trung Bộ, các
tỉnh cao nguyên Nam Trung Bộ và các tỉnh Nam Trung Bộ có tuyến ñường ñi qua.
1.1.3. Nhiệm vụ thiết kế.
Tuyến ñường nối từ Pà Dấu ñến Thạnh Mỹ thuộc huyện Nam Giang tỉnh Quảng
Nam.
- Lưu lượng xe hổn hợp năm 2010: 610 (xe hh/ngày.ñêm).
- Năm ñưa vào khai thác là năm 2015
- Thành phần dòng xe :
+ Tải nặng : 20%
+ Tải trung : 46%
+ Tải nhẹ : 14%
+ Xe buýt : 8%
+ Xe con : 12%
- Hệ số tăng trưởng lưu lượng xe hàng năm : q = 7%.
- Chức năng của tuyến ñường : ðường quốc lộ, ñường tỉnh; nối các trung tâm của
ñịa phương.
1.2. Các ñiều kiện tự nhiên khu vực tuyến ñi qua.
1.2.1. ðịa hình.
Nam Giang là một huyện miền núi vùng cao của tỉnh Quảng Nam, có ñường
Biên giới chung với nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào dài 72 Km. ðịa hình của
huyện có nhiều núi non hiểm trở, nhiều sông suối chia cắt, giao thông ñi lại còn khó
khăn. ðến nay, huyện còn 04 xã mới có ñường ôtô ñến trung tâm xã và chỉ ñi ñược
trong mùa nắng.
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 3
Khu vực tuyến ñi qua là vùng núi có cao ñộ so với mực nước biển từ 60 - 140m. ðộ
dốc ngang sườn bình quân khoảng từ 1 % - 50%.
Khi nền có ñộ dốc tự nhiên từ nhỏ hơn 20% thì ñào bỏ lớp ñất hữu cơ rùi ñắp trực
tiếp, Khi nền có ñộ dốc tự nhiên từ 20% ñến 50% thì phải ñào thành bậc cấp trước khi
ñắp nề ñường, khi nền tự nhiên có ñộ dốc lớn hơn 50% thì phải thiết kế công trình
chống ñỡ như tường chắn, ñắp ñá, cầu cạn, tường chân ….
Các ñường tụ thủy, khe suối có ñộ sâu khá lớn.
Hình 1.1.1.: ðường tụ thủy thực tế
1.2.2. ðịa mạo:
Tình hình ñịa mạo của khu vực tuyến ñi qua là vùng có cây cối mọc rải rác và
không tập trung dày ñặc, cứ 100m2 ñất có từ 15-40 cây có ñường kính từ 2 -10 cm có
xen lẫn các cây có ñường kính lớn khoảng 20cm. Trên mặt ñất tự nhiên có lớp cỏ mọc
và các cây bụi.
Hình 1.1.2: Mật ñộ cây cối
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 4
1.2.3. ðịa chất:
Nhìn chung mắt cắt ñịa chất khu vực tuyến như sau :
- Theo kết quả khảo sát ñiều kiện ñịa chất cho thấy ñiều kiện ñịa chất trong khu vực
rất ổn ñịnh, không có hiện tượng sụt lỡ, ñá lăn, cactơ hay nước ngầm lộ thiên.
- ðoạn ñường thiết kế ñược giả thiết là có ñịa chất giống nhau từ ñầu ñến cuối tuyến.
- Mặt cắt ñịa chất khu vực tuyến ñi qua như sau :
+Trên cùng có lớp hữu cơ dày 15cm
+Lớp kế tiếp là lớp Á sét dày 10 m, có các tính chất cơ lý sau: chỉ số dẻo IP = 12, ñộ
sệt B=0,25, ñộ ẩm tương ñối a = = 0,6 , sức kháng cắt c=0,032 MPa , góc ma
sát trong φ =18o
+Lớp tiếp theo là ñá phong hóa dày: 10m
+Lớp dưới cùng là lớp ñá gốc có bề dày vô cùng.
ðịa chất ở ñây tốt : ñịa chất ñồng chất, ñất không có lẫn hòn cục, rễ cây, tảng lớn
Qua thí nghiệm các chỉ tiêu có lý của ñất, cho thấy ñất ở ñây rất thích hợp ñể ñắp
nền ñường.
1.2.4. ðịa chất thủy văn:
Qua khảo sát cho thấy tình hình ñịa chất thủy văn trong khu vực hoạt ñộng ít biến
ñổi, mực nước ngầm hoạt ñộng thấp rất thuận lợi cho việc xây dựng tuyến ñường, cao
ñộ mực nước ngầm: +18m
Lượng nước mặt khá lớn tập trung ở sông Nam Giang và các ao hồ khu vực ñường tụ
thủy. Lượng muối hòa tan trong nước rất ít, ñảm bảo dùng tốt cho sinh hoạt của công
nhân và ñầy ñủ cho thi công.
1.2.5. Khí hậu
Quảng Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt ñới, chỉ có 2 mùa là mùa mưa và mùa
khô, chịu ảnh hưởng của mùa ñông lạnh miền Bắc. Nhiệt ñộ trung bình hàng năm
25oC, mùa ñông nhiệt ñộ vùng ñồng bằng có thể xuống dưới 20oC. ðộ ẩm trung bình
trong không khí ñạt 84%. Lượng mưa trung bình 2000-2500mm, nhưng phấn bố
không ñều theo thời gian và không gian, mưa ở miền núi nhiều hơn ñồng bằng, mưa
tập trung vào các tháng 9 - 12, chiếm 80% lượng mưa cả năm; mùa mưa trùng với mùa
bão, nên các cơn bão ñổ vào miền Trung thường gây ra lở ñất, lũ quét ở các huyện
trung du miền núi và gây ngập lũ ở các vùng ven sông.
1.2.6. Thủy văn:
Theo [7] số liệu thủy văn của tỉnh Quảng Nam – ðà Nẵng gồm có 5 trạm thủy văn
: ðà Nẵng, Nông Sơn, Hội An, Tam Kỳ, Hoàng Sa. Khoảng cách từ tuyến vị trí tuyến
ñường ñến trạm Nông Sơn là ngắn nhất (khoảng 30Km theo hướng ñông- ñông nam)
nên ta chọn số liệu thủy văn trạm Nông Sơn ñể tính toán công trình thoát nước.
nhW
W
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 5
Bảng 1.1.1: Khoảng cách các trạm thủy văn tới vị trí tuyến.
K/C từ vị trí tuyến tới (km) Hướng
ðà Nẵng 55 ðông - ðông bắc
Nông Sơn 30 ðông - ðông nam
Hội An 60 ðông
Tam Kỳ 75 ðông - Nam
Hoàng Sa 520 ðông
Gần khu vực tuyến ñi qua có nhà máy thủy ñiện A Vương có tổng công suất hai tổ
máy phát ñiện là 210MW và mỗi năm có thể cung ứng 815 triệu kWh, nhưng nước xả
lũ của nhà máy thủy ñiện A Vương lại không chảy qua khu vực mà tuyến ñi qua nên
không bị ảnh hưởng do nhà máy thủy ñiện này xả lũ.
Qua khảo sát thì khu vực tuyến ñi qua có một con sông. Vào mùa khô thì lưu lượng
khá nhỏ nhưng vào mùa mưa thì lưu lượng khá lớn. Kết quả khảo sát như sau :
- Cao ñộ mực nước thông thường : +23m
- Cao ñộ mực nước cao nhất : +29m
Hình 1.1.3: ðịa hình sông Nam Giang
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 6
Hình 1.1.4: Hướng nước chảy thủy ñiện A Vương
1.3. Các ñiều kiện xã hội.
1.3.1. Vị trí ñịa lí, ðặc ñiểm dân cư và sự phân bố dân cư.
Huyện Nam Giang nằm ở phía tây tỉnh Quảng Nam, phía bắc giáp huyện Hiên
(một huyện cũ của tỉnh Quảng Nam, nay là hai huyện ðông Giang và Tây Giang), phía
tây là nước bạn Lào, phía nam là huyện Phước Sơn, phía ñông là huyện ðại Lộc và
Quế Sơn.
Hình 1.1.5: Bản ñồ vị trí huyện Nam Giang
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 7
Toàn huyện Nam Giang bao gồm 08 xã và 01 thị trấn ñược chia làm 64 thôn với
tổng diện tích tự nhiên 1.842,89 km2. Dân số trung bình 21.734 người, mật ñộ dân số
11,79 người/km2. Là nơi sinh sống của các dân tộc Ve, Cơ Tu, Tà Riềng...
Theo khảo sát của nhóm, riêng ñối với khu vực tuyến ñi qua chỉ có ñồng bào dân
tộc Cơ Tu sinh sống là người dân bản ñịa, ngoài ra còn có dân tộc kinh từ tỉnh Nghệ
An, tỉnh Thanh Hóa, tỉnh Hòa Bình vào lập nghiệp và sinh sống.
( Theo niên giám thống kê năm 2008 huyện Nam Giang )
Bảng 1.1.2: Bảng thống kê ñạc ñiểm, mật ñộ dân số
Stt
ðơn vị
Diện tích
tự nhiên
( km2 )
Dân số trung
bình
( người
Mật ñộ dân số
( ng/km2 )
Số
thôn
01 TT. Thạnh Mỹ 209,87 6.693 31,89 10
02 Xã CàDy 200,57 2.692 13,42 08
03 Xã Tàbhing 228,42 2.734 11,96 09
04 Xã ChàVàl 128,87 2.293 17,79 06
05 Xã LaDêê 182,8 1.991 10,89 10
06 Xã Laêê 241,85 1.706 7,05 06
07 Xã ðắcpree 98,71 1.230 12,46 04
08 Xã ðắcpring 309,74 934 3,01 05
09 Xã Zuôih 242,06 1.461 6,03 06
1.3.2. Tình hình kinh tế, văn hóa xã hội trong khu vực.
- Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 184.288,67ha. Trong ñó:
1. Diện tích ñất nông nghiệp: 102.015,63ha, phân ra:
+ ðất sản xuất nông nghiệp: 4.906,18ha
+ ðất lâm nghiệp: 97.077,99ha
+ ðất nuôi trồng thủy sản: 23,86ha
+ ðất nông nghiệp khác: 7,60ha
2. ðất phi nông nghiệp: 2.871,40ha
3. ðất chưa sử dụng: 79.401,63ha
- Huyện có 8 xã và 01 thị trấn với tổng dân số 21.981 người, gồm các dân tộc anh
em, trong ñó:
+ Cơ tu: 2.682 hộ/12.781 khẩu
+ Gié- Triêng: 974 hộ/4.360 khẩu
+ Kinh: 1.024 hộ/4.430 khẩu
+ Dân tộc khác: 166 hộ/410 khẩu
- Do ñiều kiện của một huyện miền núi vùng cao nên ñịa hình của huyện có
nhiều núi non hiểm trở, nhiều sông suối chia cắt, giao thông ñi lại còn khó khăn. ðến
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 8
nay, huyện còn 04 xã mới có ñường Ôtô ñến Trung tâm xã và chỉ ñi ñược trong mùa
nắng.
- Về ñiện, ñến nay còn 4/9 xã, Thị trấn chưa có lưới ñiện Quốc gia.
- ðời sống của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp.
Huyện ñược Chính phủ cho hưởng cơ chế như Tây Nguyên (Huyện Nam Giang cũng
xin Trung ương xếp vào huyện nghèo theo Nghị Quyết 30a nhưng chưa ñược vì chưa
ñạt chuẩn hộ nghèo)
- An ninh Quốc phòng của huyện trong những năm qua ñược giữ vững, tuyến biên
giới Việt- Lào ñược củng cố tăng cường (Hiện có 04 ðồn Biên phòng ñóng quân trên
vùng Biên giới của huyện)
- Sự nghiệp Y tế- giáo dục phát triển khá. Hầu hết các xã trong huyện ñều ñã có
Trạm y tế xã. Huyện có 01 Bệnh viện và 01 Phòng khám khu vực ở vùng cao.
Về giáo dục: Toàn huyện có 01 Trường THPT (và ñang triển khai xây dựng 01
trường THPT ở vùng cao), có 01 Trường Trung học dân tộc nội trú và 9 Trường THPT
cơ sở. Tổng số học sinh 6.737 em, trong ñó:
+ Mầm non: 1.250 cháu/50 lớp
+ Tiểu học: 2.2228/153 lớp
+ Trung học cơ sở: 1.695/53 lớp
+ THPT: 1.250/29 lớp
- Giá trị sản xuất Nông- Lâm nghiệp của huyện năm 2009 ñạt 41,3 tỷ ñồng
- Giá trị sản xuất Công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp của huyện năm 2009 ñạt 5,7
tỷ ñồng
- Thực hiện thu ngân sách trên ñịa bàn huyện năm 2009 là 209 tỷ ñồng
- Huyện ñang triển khai dự án trồng cây cao su, ñến nay ñã trồng ñược gần 600 ha.
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Có vàng sa khoáng và vàng gốc hiện ñang ñược các cơ quan thẩm quyền
cho một số ñơn vị triển khai thăm dò
+ Trữ lượng ñá vôi ở Thạnh Mỹ khá lớn, Trung ương và tỉnh Quảng Nam
ñang cho các Công ty Xi măng khảo sát, lập dự án xây dựng nhà máy xi măng tại
Thạnh Mỹ
+ Do ñịa hình của huyện có nhiều sông suối, nên trong thời gian qua có nhiều
ñơn vị khảo sát, quy hoạch xây dựng thủy ñiện, hiện nay ñã có 11 dự án về xây dựng
thủy ñiện tại huyện Nam Giang. Trong ñó, có dự án thủy ñiện Sông Bung 4 ñang trong
thời kỳ khởi công xây dựng với công suất 156MW
+ Có khu du lịch sinh thái thác Grăng, hiện ñang trong quá trình ñầu tư xây
dựng ñể khai thác du lịch
- Huyện ñược Chính phủ cho mở cửa khẩu biên giới với nước bạn Lào. Hiện nay
việc xây dựng cơ sở hạ tầng ở vùng cửa khẩu ñã ñược hai Quốc gia ñầu tư xây dựng.
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 9
Trong tương lai không xa, nếu cửa khẩu này chính thức hoạt ñộng thì sẽ tạo ñiều kiện
cho kinh tế của huyện phát triển.( Theo niên giám thống kê năm 2008 )
1.3.3. Các ñịnh hướng phát triển trong tương lai.
Với chuẩn mới về hộ nghèo thì Nam Giang hiện có ñến hơn 70%. Con số này ñã
phản ánh những khó khăn của ñịa phương trong việc nỗ lực cải thiện ñời sống kinh tế,
ñưa người dân từng bước thoát nghèo bền vững.trong tương lai chủ trương của huyện
là sẽ ñẩy mạnh chuyển ñổi cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, phát triển nông nghiệp
nông thôn và nông dân. Trong ñó sẽ tập trung ñầu tư xây dựng và sửa chữa hệ thống
thủy lợi, kênh mương nội ñồng, hướng dẫn nhân dân làm lúa nước và khai hoang phục
hóa, phát triển diện tích trồng lúa nước. Kịp thời hỗ trợ giống, nhất là giống lúa năng
suất cao cho nhân dân. Bên cạnh ñó sẽ hỗ trợ và khuyến khích nhân dân ñầu tư phát
triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại
Cùng với ñẩy mạnh phát triển nông nghiệp, Nam Giang ñang ñầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng và khuyến khích các hoạt ñộng kinh doanh ở 3 cụm công nghiệp trên ñịa
bàn. Huyện cũng có nhiều chế ñộ ưu ñãi, tạo ñiều kiện ñể thu hút các nhà ñầu tư ñến
với ñịa phương phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, khoa học công nghệ...
“Bên cạnh những thay ñổi phù hợp với tình hình kinh tế của ñịa phương, huyện ñang
cố gắng hướng người dân làm ăn theo hướng tổ hợp, với một hệ thống như hợp tác xã
nhằm tạo thói quen làm việc trong môi trường mới. Từ ñó mới hy vọng có thể cải thiện
nhận thức, tư duy của người dân trong lao ñộng, sản xuất. Hiện nay, bên cạnh phát
triển các mô hình kinh tế, huyện cũng ñang chú trọng phát triển, khôi phục các làng
nghề trên ñịa bàn, ñặc biệt là làng nghề dệt thổ cẩm Zơra của ñồng bào Cơ Tu. ðược
sự hỗ trợ từ nhiều phía, làng nghề này ñang có hướng phát triển rất khả quan, bà con
có công ăn việc làm, cải thiện thu nhập”
1.4. Các ñiều kiện liên quan khác.
1.4.1. ðiều kiện khai thác, cung cấp vật liệu và ñường vận chuyển.
Qua khảo sát của nhóm thì ñiều kiện khai thác, cung cấp vật liệu phục vụ cho quá
trình thi công như sau:
- Nhựa ñường, bê tông nhựa lấy tại trạm trộn bê tông nhựa thành phố ðà Nẵng
cách vị trí tuyến 65Km.
- ðá, cấp phối ñá dăm lấy tại mỏ ñá 27-7 ðại lộc cách vị trí tuyến 25km.
- Cát ñược lấy tại mỏ cát Thạnh Mỹ thuộc công ty xây dựng Lũng Rô cách tuyến
5Km.
- ðất ñắp nền ñường ñược lấy từ những vị trí nền ñường ñào của tuyến. Ngoài ra
nếu thiếu thì lấy tại mỏ ñất Thạnh Mỹ cách vị trí cuối tuyến 1,5Km.
- Cấp phối thiên nhiên loại A ñược lấy tại mỏ ñất Thạnh Mỹ cách vị trí cuối tuyến
1,5Km.
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 10
- Xi măng, sắt thép và các loại vật liệu khác có thể liên hệ với các ñơn vị kinh
doanh trên ñịa bàn thị trấn Thạnh Mỹ và vùng lân cận cung cấp như công ty Thương
Mại Giằng, công ty TNHH Hữu Tú.
- Các bán thành phẩm và cấu kiện ñúc sẵn ñược lấy tại nhà máy bê tông ở ðà Nẵng
cách chân công trình 65 Km.
Hình 1.1.6: Cửa hàng vật liệu xây dựng
Hình 1.1.7: Mỏ khai thác cát Thạnh Mỹ
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 11
Hình 1.1.8: Mỏ khai thác ñá ðại Lộc
Hình 1.1.9: Mặt bằng mỏ khai thác ñá ðại Lộc
1.4.2. ðiều kiện cung cấp bán thành phẩm, cấu kiện và ñường vận chuyển.
Các bán thành phẩm và cấu kiện ñúc sẵn ñược ñáp ứng ñầy ñủ cả về số lượng, chất
lượng theo yêu cầu ñặt ra của việc thi công tuyến ñường. Tuyến ñường ñược hình
thành trên cơ sở tuyến ñường sẵn nên ta lấy tuyến ñường này làm ñường công vụ cho
quá trình thi công do ñó các loại bán thành phẩm, cấu kiện và vật liệu vận chuyển ñến
chân công trình rất thuận lợi.
1.4.3.Khả năng cung cấp nhân lực phục vụ thi công.
Lực lượng lao ñộng dồi dào, nguồn lao ñộng rẻ do ñó rất thuận lợi cho việc tận
dụng nguồn nhân lực ñịa phương. Tại khu vực có các ñơn vị thi công giàu kinh
nghiệm.
1.4.4. Khả năng cung cấp các loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công.
Các ñơn vị xây lắp trong và ngoài tỉnh có ñầy ñủ trình ñộ năng lực và trang thiết bị
thi công có thể ñảm bảo thi công ñạt chất lượng và ñúng tiến ñộ.
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 12
Hình 1.1.10: Công ty cung cấp máy xây dựng mỏ cát Thạnh Mỹ
1.4.5. Khả năng cung cấp các loại năng lượng, nhiên liệu phục vụ thi công.
Tại huyện có nhiều kho xăng dầu dọc các tuyến ñường liên huyện và tại quốc lộ 14
thuộc tỉnh Quảng Nam. Khu vực tuyến ñi qua gần mạng lưới ñiện quốc gia nên việc
cung cấp năng lượng và nhiên liệu phục vụ cho quá trình thi công rất thuận lợi.
Hình 1.1.11: ðại lý cung cấp nhiên liệu cho máy móc thi công
Hình 1.1.12: ðơn vị cung cấp ñiện cho quá trình thi công
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 13
1.4.6. Khả năng cung cấp các loại nhu yếu phẩm phục vụ sinh hoạt.
Khu vực tuyến ñi qua thị trấn Thạch Mỹ nên có chợ của huyện và có các chợ phiên
buôn bán dọc tuyến do ñó khả năng cung cấp các loại nhu yếu phẩm phục vụ sinh hoạt
cho ñội ngũ cán bộ, công nhân thi công rất thuận lợi.
Hình 1.1.13: Chợ Thạnh Mỹ
1.4.7. ðiều kiện về thông tin liên lạc và y tế.
Hiện nay hệ thống thông tin liên lạc, y tế ñã xuống ñến cấp huyện, xã. Các bưu
ñiện văn hóa của xã ñã ñược hình thành góp phần ñưa thông tin liên lạc về thôn xã
ñáp ứng nhu cầu của nhân dân. ðây là ñiều kiện thuận lợi cho công tác thi công, giám
sát thi công, tạo ñiều kiện rút ngắn khoảng cách giữa ban chỉ huy công trường và các
ban ngành có liên quan.
Hình 1.1.14: Trung tâm y tế huyện Nam Giang
1.5. Sự cần thiết phải ñầu tư xây dựng tuyến ñường.
- Quốc lộ 14 là con ñường giao thông quan trọng cảu ñất nước, nối các tỉnh Bắc
Trung Bộ với các tỉnh cao nguyên Nam Trung Bộ và các tỉnh ðông Nam Bộ.
- Khu vực tuyến ñi qua chủ yếu là ñồng bào dân tộc thiếu số sinh sống, cố ñiều
kiện kinh tế còn khó khăn, trình ñộ học vấn còn hạn chế nên rất dể bị các thế lực phản
ñộng lợi dụng. Vì thế tuyến ñường ñược xây dựng có ý nghĩa rất quan trọng, giúp cho
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 14
ñời sống của ñồng bào dân tộc ñược quan tâm, cải thiện nhiều hơn. Phát triển ngành
giáo dục, trình ñộ học vấn ñược cải thiện, qua ñó truyền bá tư tưởng yêu nước nhằm
ñảm bảo an ninh quốc phòng và toàn vẹn lãnh thổ.
- Ngoài ra, công trình ñược ñầu tư xây dựng sẽ tạo ra một vùng dân cư phát triển
dọc theo hai bên ñường.
- Phát triển mạng lưới giao thông ñất nước
- ðể thực hiện mục tiêu kinh tế ñặt ra thì việc trao ñổi hàng hóa,vật tư thiết bị...
giữa các vùng trong huyện, trong tỉnh có tuyến ñi qua.
- Phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện
ñại hóa.
Chính vì thế việc ñầu tư xây dựng tuyến ñường của nhà nước là cần thiết và cấp
bách.
Thuyết Minh ðồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu ðường
SVTH: Lê Xuân Ngôn – Lớp 06X3C
Võ Anh Tuấn – Lớp 06X3C Trang: 15
CHƯƠNG 2
XÁC ðỊNH CẤP THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
CỦA TUYẾN
2.1. Xác ñịnh cấp thiết kế.
2.1.1. Các căn cứ.
- Căn cứ vào chức năng của tuyến ñường : Tuyến ñường thuộc ñường quốc lộ nằm
trên quốc lộ 14.
- Căn cứ vào ñịa hình khu vực tuyến ñi qua là vùng núi với ñộ dốc ngang sườn rất
lớn.
- Căn cứ vào lưu lượng xe chạy trên tuyến ở năm 2010 là: N= 610 xehh/ng.ñêm.
Hệ số tăng xe hàng năm là: 7%
Trong ñó:
+ Xe tải nặng: 20%. Tải trọng trục trước 48,2 KN,trục sau 100 KN.
+ Xe tải trung: 46%. Tải trọng trục trước 25,8 KN, trục sau 69,6 KN.
+ Xe tải nhẹ: 14%. Tải trọng trục trước 18 KN, trục sau 56 KN.
+ Xe con: 12%. Tải trọng trục trước 4,2 KN, trục sau 7,8 KN.
+Xe buýt: 8%. Tải trọng trục trước 18 KN, trục sau 56 KN.
⇒Lưu lượng xe hỗn hợp tính ñến năm ñưa vào khai thác 2015 là:
N1
hh =610.(1+0,07)5 = 856 (xehh/ng.ñ)
⇒Lưu lượng xe hỗn hợp tính ñến năm thứ 15 là:
N15
hh = (1+q)t-1xN1
hh
= (1+0,07)
14.856 = 2206 (xehh/ng.ñ)
⇒Lưu lượng xe con quy ñổi tính ñến năm ñưa vào khai thác 2015 là:
N1=(0,2.3+0,46.2,5+0,14.2,5+