• Mục đích
• Xác định loại nông dược trừ sâu non ruồi đục lá L. huidobrensis tốt
và ít độc với ong ký sinh của chúng trên cây khoai tây.
→ Xây dựng biện pháp quản lý ruồi đục lá khoai tây tại Lâm Đồng.
• Yêu cầu
• Xác định được hiệu quả phòng trừ sâu non ruồi đục lá L.
huidobrensis của các loại thuốc thí nghiệm.
• Đánh giá được ảnh hưởng của các loại thuốc thí nghiệm đến quần
thể ong ký sinh sâu non ruồi đục lá L. huidobrensis.
37 trang |
Chia sẻ: lecuong1825 | Lượt xem: 2140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Ảnh hưởng của một số nông dược đến sâu non ruồi đục lá Liriomyza huidobrenesis và ong ký sinh của chúng trên cây khoai tây tại Đà Lạt - Lâm Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
*
SVTH:
NGUYỄN THỊ THÙY LOAN
GVHD: TS. TRẦN THỊ THIÊN AN
KS. VŨ THỊ THÚY
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Giới thiệu
II. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
III. Kết quả và thảo luận
IV. Kết luận và đề nghị
*
I. GIỚI THIỆU
*
Hình 1.1 Ruồi đục lá L. huidobrensis
gây hại
Hình 1.2 Nông dân phun thuốc trừ
ruồi đục lá L. huidobrensis hại khoai tây
I. GIỚI THIỆU
• Mục đích
• Xác định loại nông dược trừ sâu non ruồi đục lá L. huidobrensis tốt
và ít độc với ong ký sinh của chúng trên cây khoai tây.
→ Xây dựng biện pháp quản lý ruồi đục lá khoai tây tại Lâm Đồng.
• Yêu cầu
• Xác định được hiệu quả phòng trừ sâu non ruồi đục lá L.
huidobrensis của các loại thuốc thí nghiệm.
• Đánh giá được ảnh hưởng của các loại thuốc thí nghiệm đến quần
thể ong ký sinh sâu non ruồi đục lá L. huidobrensis.
*
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
*
2.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm
• Thí nghiệm được thực hiện từ 2/2011 đến 5/2011. Tại thôn
Lộc Quý – xã Xuân Thọ – Đà Lạt – Lâm Đồng.
*
Hình 2.1 Địa điểm thí nghiệm
2.2 Vật liệu và dụng cụ thí nghiệm
*
Hình 2.2 Ruộng khoai tây thí nghiệm Hình 2.3 Các loại thuốc thí nghiệm
Hình 2.4 Dụng cụ thí nghiệm
2.3 Bố trí thí nghiệm
Bảng 2.1 Nghiệm thức thí nghiệm
*
Tên nghiệm thức Liều lượng
Nghiệm thức 1 Oshin 20WP + Netoxin 18SL
0,2 kg/ha +
1,25 l/ha
Nghiệm thức 2 Trigard 100SL 2 l/ha
Nghiệm thức 3 Neem Nim Xoan Xanh Green 0,15EC 1,5 l/ha
Nghiệm thức 4 Radian 60SC 0,4 l/ha
Nghiệm thức 5 Đối chứng phun thuốc theo nông dân
Nghiệm thức 6 Đối chứng phun nước lã
2.3.1 Số lần phun thuốc trên ruộng thí nghiệm
• Ở nghiệm thức thí nghiệm
• Phun lần 1: khi cây được 32NST
• Phun lần 2: khi cây được 42 NST
• Phun lần 3: khi cây được 67 NST
*
Lần
phun
thuốc
Loại thuốc
Thời
điểm
NST
Liều lượng
1
Abatin 5.4EC + Trigard 100SL + Sherbush
25ND
27
1,4 L/ha + 1 L/ha
+ 1,4 L/ha.
2
Abatin 5.4EC + Trigard 100SL + Visher
25ND
34
1,4 L/ha + 1 L/ha
+ 1,4 L/ha
3 Elicol 12ME + Caster 630WP 37
1,5 L/ha + 1,5
kg/ha
4
Yamida 10WP + Sherbush 25ND + Visher
25ND
40
1,4 kg/ha + 1,4
l/ha + 1,4 l/ha.
5
Newsgard 25WP + Yamida 10WP + Abatin
5.4EC
47
1,5 kg/ha +
4kg/ha + 1,4 l/ha
6
Trigard 100SL + Callous 500EC + Abatin
5.4EC
69
0,5 l/ha + 2 l/ha +
1,4 l/ha.
*
Bảng 2.2 Số lần phun thuốc theo nông dân
2.3.2 Thời gian và phương pháp chọn cây theo dõi
*
Nguồn: Plant Diseases: Their Biology and
Social Impact.
Pages/PotatoLateBlightPlantDiseasesPlant.aspx
Điểm điều tra trên ô thí nghiệm
2.3.3 Chỉ tiêu theo dõi
a) Ảnh hưởng của thuốc thí
nghiệm đến sự gây hại của ruồi
đục lá L. huidobrensis
•Hiệu quả quản lý sâu non ruồi
đục lá L. huidobrensis và ong
ký sinh của các loại thuốc thí
nghiệm sau 2 lần phun.
*
Hình 2.5 Sâu non ruồi đục lá
L. huidobrensis sống trên lá
khoai tây
2.3.3 Chỉ tiêu theo dõi (tt)
• Mật số sâu non trung bình
trên lá.
• Số đường đục trên lá.
• Tỉ lệ (%) lá bị hại.
• Chỉ số (%) lá bị hại.
*
Hình 2.6 Lá khoai tây điều tra
2.3.3 Chỉ tiêu theo dõi (tt)
b) Ảnh hưởng của thuốc thí
nghiệm đến quần thể ong ký
sinh sâu non ruồi đục lá L.
huidobrensis.
•Thành phần ong ký sinh sâu
non.
•Tần suất xuất hiện ong ký sinh
sâu non.
•Tỉ lệ sâu non ruồi đục lá L.
huidobrensis bị ong ký sinh.
*
Hình 2.7 Mẫu sâu non ruồi đục lá L. huidobrensis
Hình 2.8 Mẫu ong ký sinh ruồi đục lá
2.3.3 Chỉ tiêu theo dõi (tt)
• Tỉ lệ tiền nhộng ruồi
đục lá bị ong ký sinh.
c) Mật độ bọ trĩ, bọ phấn
(con/lá).
*
Hình 2.8 Tiền nhộng
ruồi đục lá L. huidobrensis
Hình 2.9 Tiền nhộng ruồi đục lá
L. huidobrensis giữ trong phòng
thí nghiệm
2.3.3 Chỉ tiêu theo dõi (tt)
d) Thu hoạch
•Trọng lượng củ/bụi
(kg/bụi)
•Số củ/bụi (củ/bụi)
•% củ loại I
•NSTT (tấn/ha)
•NSTP (tấn/ha)
•Hiệu quả kinh tế
*
Hình 2.10 Thu hoạch khoai tây
thí nghiệm
Các công thức sử dụng
• MSSNTB trên lá = Tổng sâu non trên 150 lá/ 150
• Số đường đục/lá = Tổng đường đục trên 150 lá/150
• Tỉ lệ lá bị hại (%) = (Số lá bị hại / Tổng số lá điều tra)*100
• Chỉ số lá bị hại (%) = [(1*n1 + *n2+5*n5)/(n*N)]*100
• Đánh giá hiệu lực thuốc thí nghiệm sau 2 lần xử lý theo
công thức Henderson – Tiltion.
H(%) = [1-(Ta*Ca)/(Tb*Cb)]*100
*
Các công thức sử dụng
• Tần suất xuất hiện (%) = (Tổng số OKS của 1 loài/
Tổng số OKS thu được)*100
• Tỷ lệ SN (nhộng) bị ký sinh = (Tổng số OKS hiện diện/
Tổng số SN (nhộng)*100
• Trọng lượng củ/bụi (kg/bụi) = (TL củ của 30 bụi)/30
• Số củ/bụi (củ/bụi) = số củ trên 30 bụi/30
• % củ loại I = (TL củ loại I trên 30 bụi/TLTB củ trên 30
bụi)*100
*
Các công thức sử dụng
• NSTT (tấn/ha) = (Năng suất trên ô thí nghiệm
*10000)/200
• NSTP (tấn/ha) = (Trọng lượng củ bán được
được trên ô NT *10000)/200
• Tổng thu = NSTP*1000 * giá bán/kg
• HQKT = Tổng thu – Tổng chi
*
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
*
Bảng 4.1 Hiệu quả quản lý sâu non ruồi đục lá L. huidobrensis và
ong ký sinh của thuốc thí nghiệm sau 2 lần phun trên ruộng khoai tây
Nghiệm thức
Hiệu lực thuốc thí
nghiệm sau 2 lần
phun thuốc (%)
Tỉ lệ sâu non bị ong
ký sinh sau 2 lần
phun thuốc (%)
5NSP 10NSP 5NSP 10NSP
1. Oshin 20WP + Netoxin 18SL
(0,2 kg/ha + 1,25 l/ha)
44,5 40,2 34,0 32,0
2. Trigard 100SL
(2 l/ha)
78,5 70,9 30,0 34,0
3. Neem Nim Xoan Xanh Green
0,15EC (1,5 l/ha)
43,7 46,3 36,0 40,0
4. Radian 60SC
(0,4 l/ha)
68,7 63,3 36,0 38,0
Ghi chú: NSP: ngày sau phun
*
Đồ thị 4.1 Diễn biến mật số sâu non ruồi đục lá L. huidobrensis
trên ruộng khoai tây thí nghiệm
*
Bảng 4.3 Mật số trung bình đường đục của sâu non ruồi
đục lá L. huidobrensis trên ruộng khoai tây thí nghiệm
Nghiệm thức
MSĐĐTB
(Đường đục
/lá)
% so với
ĐC
% so với
ND
1. Oshin 20WP + Netoxin 18SL
(0,2 kg/ha + 1,25 l/ha)
40,7 - 32,7 - 23,4
2. Trigard 100SL
(2 l/ha)
32,7 - 46 - 38,4
3. Neem Nim Xoan Xanh Green
0,15EC
(1,5 l/ha)
45,9 - 24,1 - 13,6
4. Radian 60SC
(0,4 l/ha)
34,5 - 43 - 35
5. ĐC phun thuốc theo ND 53,2 - 12,07 -
6. ĐC phun nước lã 60,5 - + 12, 07
*
Ghi chú: MSĐĐTB: Mật số đường đục trung bình; ĐC: Đối chứng; ND: Nông dân
*Đồ thị 4.3 Diễn biến tỉ lệ lá bị hại do sâu non của ruồi đục lá
L. huidobrensis gây hại trên ruộng khoai tây thí nghiệm
*Đồ thị 4.4 Diễn biến chỉ số lá bị hại do sâu non ruồi đục lá
L. huidobrensis trên ruộng khoai tây thí nghiệm
Ngiệm thức
Thành phần và tần suất xuất hiện của ong ký sinh sâu non ruồi đục
lá trên ruộng thí nghiệm
Họ Braconidae Họ Eulophidae Họ Pteromalidae
Opius spp.
Dacnusa
sasakawai
Neochrysocharis
formosa
Sphaeripalpus
sp.
Thinodytes
cyzius
Tần suất xuất hiện (%)
1. Oshin 20WP +
Netoxin 18SL
(0,2 kg/ha + 1,25 l/ha)
100,00 0,00 0,00 0,00 0,00
2. Trigard 100SL
(2 l/ha)
99,10 0,00 0,90 0,00 0,00
3. Neem Nim Xoan
Xanh Green 0,15EC
(1,5 l/ha)
99,30 0,00 0,00 0,65 0,00
4. Radian 60SC
(0,4 l/ha)
98,70 0,00 0,00 1,31 0,00
5. ĐC phun thuốc theo
ND
100,00 0,00 0,00 0,00 0,00
6. ĐC phun nước lã 97,80 1,11 0,00 0,55 0,55
*
Bảng 4.6 Thành phần và tần suất xuất hiện của ong ký sinh sâu
non ruồi đục lá L. huidobrensis trên ruộng khoai tây thí nghiệm
*Ong Dacnusa sasakawai
Ong Opius spp.
Ong Thinodytes cizyus Ong Sphaeripalpus sp.
Ong Neochrysocharis formosa
Ong ký sinh sâu non ruồi đục lá L. huidobrensis
Nghiệm thức
TLTB sâu non bị ký sinh
(%)
TLTB tiền
nhộng bị ký
sinh(%)
TLTB
% so
với ĐC
% so
với ND
TLTB
% so
với
ĐC
1. Oshin 20WP + Netoxin 18SL
(0,2 kg/ha + 1,25 l/ha)
17,2 -52,5 + 3,6 14 -64,2
2. Trigard 100SL
(2 l/ha)
19,8 -45,3 + 19,3 11 -70,2
3. Neem Nim Xoan Xanh Green
0,15EC
(1,5 l/ha)
29,8 -17,7 + 79,5 24 -37,3
4. Radian 60SC
(0,4 l/ha)
29,4 -18,8 + 77,1 28 -26,9
5. ĐC phun thuốc theo ND 16,6 -54,1 - 0 -
6. ĐC phun nước lã 36,2 - + 54,1 38 -
*
Bảng 4.7 Tỉ lệ sâu non và tiền nhộng ruồi đục lá L. huidobrensis bị ong ký sinh
trên ruộng khoai tây thí nghiệm
Ghi chú: TLTB: Tỉ lệ trung bình; ĐC: Đối chứng; ND: Nông dân
Đồ thị 4.6 Mật số trung bình bọ trĩ trên ruộng khoai tây thí nghiệm
*
*Đồ thị 4.7 Mật số trung bình bọ phấn trên ruộng khoai tây thí nghiệm
Nghiệm thức
TLTB
củ /bụi
(kg/bụi)
Số củ
TB/bụi
(củ/bụi)
% củ loại
I /bụi
NSTP
quy đổi
(tấn/ha)
NSTT
quy đổi
(tấn/ha)
1. Oshin20WP + Netoxin
18SL
(0,2 kg/ha + 1,25 l/ha)
0,75 5,77 72 21,64 28,85
2. Trigard 100SL
(2 l/ha) 0,87 7,27 80 28,09 32,19
3. Neem Nim Xoan Xanh
Green 0,15EC
(1,5 l/ha)
0,82 6,90 68 22,72 30,30
4. Radian 60SC
(0,4 l/ha) 0,94 7,33 80 30,58 35,62
5. ĐC phun thuốc theo ND 0,76 6,30 70 21,27 29,98
6. ĐC phun nước lã 0,71 6,43 65 18,45 26,88
*
Ghi chú: TLTB: Trọng lượng trung bình; NSTP: Năng suất thương phẩm;
NSTT: Năng suất thực tế
Bảng 4.8 Năng suất khoai tây trong thí nghiệm
Nghiệm thức
Hiệu quả kinh tế /ha
NSTP
(tấn/ha)
Tổng thu
(VND/ha)
Tổng chi
(VND/ha)
Lãi
(VND/ha)
1. Oshin 20WP + Netoxin 18SL
(0,2 kg/ha + 1,25 l/ha)
21,64 194.760.000 86.140.000 107.916.000
2. Trigard 100SL
(2 l/ha)
28,09 252.810.000 91.200.000 161.610.000
3. Neem Nim Xoan Xanh Green
0,15EC
(1,5 l/ha)
22,72 204.480.000 86.140.000 118.340.000
4. Radian 60SC
(0,4 l/ha)
30,58 275.220.000 90.000.000 185.200.000
5. ĐC phun thuốc theo ND 21,27 191.430.000 96.022.000 95.408.000
6. ĐC phun nước lã 18,45 166.050.000 80.000.000 86.050.000
*
Bảng 4.9 Hiệu quả kinh tế về thuốc trừ ruồi đục lá L. huidobrensis
trên ruộng khoai tây thí nghiệm
IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
*
4.1 Kết luận
• Thuốc trừ sâu Radian 60SC có khả năng kiểm
soát tốt sự gây hại của sâu non ruồi đục lá L.
huidobrensis và ít ảnh hưởng tới ong ký sinh sâu
non ruồi đục lá.
• Trên ruộng khoai tây có 5 loài ong ký sinh sâu
non ruồi đục lá L. huidobrensis là Opius spp.,
Sphaeripalpus sp., Neochrysocharis formosa,
Thinodytes cyzius, Dacnusa sasakawai.
*
4.1 Kết luận
• Trong 4 loại thuốc thí nghiệm thì Radian 60SC và
hỗn hợp Oshin 20WP + Netoxin 18SL có khả
năng giảm mật số bọ trĩ trên ruộng.
• Thuốc Radian 60SC làm giảm mật số bọ phấn
trên ruộng khoai tây.
• Ruộng sử dụng thuốc Radian 60SC thu được
năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất.
*
4.2 Đề nghị
• Nên sử dụng thuốc Radian 60SC quản lý ruồi
đục lá vì hiệu quả phòng trừ ruồi cao nhưng ít
ảnh hưởng tới ong ký sinh sâu non.
• Tiếp tục nghiên cứu ảnh hưởng của các loại
thuốc trên ở nhiều địa điểm vào những thời
điểm khác nhau để đưa ra biện pháp quản lý
ruồi đục lá trên khoai tây tốt và khuyến cáo cho
bà con nông dân.
*
*