Khóa luận Tìm hiểu hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam

Đi ều kiện vay v ốn:  Có năng lực Pháp luật d ân sự, n ăng lực hành vi dân sự v à chị u tr ách nhiệm dân sự theo quy đị nh của Ph áp luật.  Có khả năng tài ch í nh đảm bảo trả nợ trong th ời h ạ n cam k ết.  Có mục đí ch sử dụng v ốn vay hợp pháp  Có dự án đầu tư, ph ương án sản xuất, kinh doanh, d ị ch v ụ khả thi.  Thực hiện các quy đị nh v ề bảo đảm tiền vay theo quy đị nh của chí nh phủ, ng ân hàng Nhà nước v à ng ân hàng Ngoại th ương Việt Nam.  Ngân hàng Ngoại th ương có th ể yêu cầu khách hàng phải c ó một m ức v ốn nhất đị nh để tham gia v ào phương án, dự án vay v ốn của m ì nh.

pdf124 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2771 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tìm hiểu hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ NGOẠI THƢƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM Họ và tên sinh viên : Vũ Thị Thanh Phƣơng Lớp : Nhật 3 Khóa : K42 G Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Việt Hùng Hµ néi th¸ng 10/2007 BẢNG CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG KHOÁ LUẬN Từ viết tắt Nội dung DNNN Doanh nghiệp nhà nước NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại HSC Hội sở chính TMQT Thương mại quốc tế VCB Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam XHCN Xã hội chủ nghĩa XNK Xuất nhập khẩu MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. .................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ....................... 4 I. Tài trợ thương mại quốc tế . ........... ........... ........... ........... ........... ........... ........... ........... ........... ........... ........... ........... ............... 4 1. Khái niệm và tính tất yếu khách quan của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế.. ..................... 4 2. Chủ thể thực hiện hoạt động tài trợ thương mại quốc tế .............................................................. ............. ... 7 II. Tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng thương mại .................. ............. ............. .............................................. 8 1. Khái niệm............................... ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ......................................... .. 8 2. Vai trò ngân hàng thương mại trong hoạt động tài trợ thương mại quốc tế..................................... 9 III. Các hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng thương mại ........................................................ 11 1. Tài trợ nhập khẩu.......................................................................................................................................................................... 11 2. Tài trợ xuất khẩu .......................................................................................................................................................................... 16 3. ý nghĩa của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng thương mại ............................ 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ........ ............. ......................................................................................................................... 33 I. Một số nét khái quát về Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ............. ............. ............. ............. ............. ........... 33 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ......... .. 33 2. Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh............. ............. ............. ............. ............. ............. ....... 35 II. Thực trạng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ............. 42 1. Tổng quan bối cảnh kinh tế thế giới và hoạt động Xuất nhập khẩu của Việt Nam .................... 42 2. Thực trạng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương ......................... 46 3. Đánh giá hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương ............................. 58 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ TMQT TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ............. ............. ............. ............ ............. ............. .............. 72 I. Định hướng phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế................... ............. ............. ............. ...................... 72 1. Chiến lược phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Việt Nam giai đoạn 2006 - 2010................ ............................................................................................................................................................................. 72 2. Định hướng cho hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ............................................................................................................................. .................................................................... 74 II. Một số giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................... 76 1. Phát triển hoạt động tài trợ Xuất nhập khẩu thông qua việc mở rộng và nâng cao chất lượng nghiệp vụ liên quan ........................... ....................... ................ ................ ................ ................ ................ .................. 76 2. Đa dạng hóa các hình thức dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế................................................................. 84 3. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế ................................................................................................... 85 4. Đẩy nhanh ứng dụng công nghệ tin học vào hoạt động kinh doanh nhằm thúc đầy hiện đại hóa ngân hàng. ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ .................. 85 5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng thông qua chiến lược con người trong mô hình ngân hàng hiện đại ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................. 86 6. Thực hiện tài trợ thương mại quốc tế trọn gói thông qua việc tăng cường hiệu quả của phòng tài trợ thương mại ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ..... 88 7. Tăng cường áp dụng các biện pháp Marketting vào hoạt động ngân hàng. Xây dựng chiến lược khách hàng từ tổng thế đến chi tiết. ................ ................ ................ ................ ................ ...................... 89 8. Tăng cường củng cố bộ máy kiểm tra, kiểm soát nội bộ và hệ thống thanh tra ngân hàng 93 III. Một số kiến nghị ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ .......................... 94 1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành................ ................ ................ ................ ................ ................ ........... 94 2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước................ ................ ................ ................ ................ ................ ........................... 95 KẾT LUẬN ................. ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ .......... ...... ................ ................ ................... 98 PHỤ LỤC 1. Cơ chế hoạt động của bao thanh toán quốc tế Nhà xuất khẩu (Người bán) Nhà nhập khẩu (Người mua) Đơn vị BTT Xuất khẩu Đơn vị BTT Nhập khẩu 1. HĐ bán hàng 7. Giao hàng 3. Yêu cầu tín dụng 5. Trả lời tín dụng 8. Chuyển nhượng 12. Thanh toán, báo cáo chuyển tiền 1 3 . T h a n h to á n ứ n g trư ớ c 9 . T h a n h to á n trư ớ c 8 . C h u y ể n n h ư ợ n g h ó a đ ơ n 6 . K ý h ợ p đ ồ n g B T T 5 . T rả lờ i tín d ụ n g 2 . Y ê u c ầ u tín d ụ n g 1 1 . T h a n h to á n 1 0 . T h u n ợ k h i đ ế n h ạ n 4 . T h ẩ m đ ịn h tín d ụ n g (1) Hợp đồng bán hàng : người bán và người mua tiến hành thương lượng trên hợp đồng mua bán hàng hóa (2) Yêu cầu tín dụng: Người bán đề nghị đơn vị bao thanh toán xuất khẩu tài trợ với tài sản đảm bảo chính là khoản phải thu trong tương lai từ hợp đồng mua bán hàng hóa. (3) Yêu cầu tín dụng: Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu đề nghị đơn vị bao thanh toán nhập khẩu cùng thực hiện hợp đồng bao thanh toán. (4) Thẩm định tín dụng: đơn vị bao thanh toán nhập khẩu thực hiện phân tích các khoản phải thu, tình hình hoạt động và khả năng tài chính của bên mua hàng. (5) Trả lời tín dụng:Đơn vị bao thanh toán nhập khẩu đồng ý tham gia giao dịch bao thanh toán với đơn vị bao thanh toán xuất khẩu. Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu chấp thuận tài trợ cho người bán. (6) Ký hợp đồng bao thanh toán : Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu và người bán thỏa thuận và ký kết hợp đồng bao thanh toán. (7) Giao hàng: Người bán giao hàng cho người mua theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa. (8) Chuyển nhượng hóa đơn: Người bán chuyển giao bản gốc hợp đồng mua bán hàng hóa, chứng từ bán hàng và các chứng từ khác liên quan đến các khoản phải thu cho đơn vị bao thanh toán xuất khẩu. Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu tiếp tục chuyển nhượng các chứng từ trên cho đơn vị bao thanh toán nhập khẩu. (9) Thanh toán trước: Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu chuyển tiền ứng trước cho người bán theo thỏa thuận trong hợp đông bao thanh toán. (10) Thu nợ khi đến hạn: Khi đến hạn thanh toán, đơn vị bao thanh toán nhập khẩu tiến hành thu hồi nợ từ người mua. (11) Thanh toán: Người mua thanh toán tiền hàng cho đơn vị bao thanh toán nhập khẩu. (12) Thanh toán báo cáo chuyển tiền: Đơn vị bao thanh toán nhập khẩu trích trừ chi phí và lãi ( nếu có ) rồi chuyển số tiền còn lại cho đơn vị bao thanh toán xuất khẩu. (13) Thanh toán ứng trước: Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu trích trừ phí rồi chuyển số tiền còn lại cho người bán. 2. Cơ chế hoạt động của Forfaiting thông thường: Nhà xuất khẩu (Forfaitist) Nhà nhập khẩu Ngân hàng bảo đảm Ngân hàng tài trợ (Forfaiteurs) (1) Hợp đồng XK bán trả góp (3) Hợp đồng được đảm bảo (2) Đề nghị bảo lãnh (4) Thanh toán (5) Hợp đồng forfaiting 3. Quy định của VCB về nghiệp vụ tín dụng tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng:  Điều kiện vay vốn:  Có năng lực Pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của Pháp luật.  Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.  Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp  Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi.  Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ, ngân hàng Nhà nước và ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.  Ngân hàng Ngoại thương có thể yêu cầu khách hàng phải có một mức vốn nhất định để tham gia vào phương án, dự án vay vốn của mình.  Thời hạn cho vay: Ngắn hạn < 12 tháng, Dài hạn: từ 12 tháng đến 60 tháng.  Phương thức cho vay:  Cho vay từng lần  Cho vay theo hạn mức tín dụng  Cho vay theo dự án đầu tư  Cho vay hợp vốn  Thủ tục vay Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho ngân hàng các thông tin, tài liệu liên quan cần thiết như sau:  Giấy đề nghị vay vốn. (theo mẫu sẵn của ngân hàng )  Các tài liệu chứng minh năng lực Pháp luật, năng lực hành vi dân sự, trách nhiệm dân sự của khách hàng. Khách hàng đi vay vốn lần hai trở đi không phải gửi các tài liệu quy định tại điểm này, trừ trường hợp có sự thay đổi.  Các tài liệu chứng minh tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống, khả năng tài chính của khách hàng và của người bảo lãnh (nếu có) như: báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh/dịch vụ trong thời gian gần nhất; các tài liệu liên quan khác như Biên bản góp vốn điều lệ, Quyết định giao vốn... Trường hợp cần thiết ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng báo cáo nhanh tình hình tài chính.  Các tài liệu, chứng từ liên quan đến mục đích sử dụng vốn vay, tính khả thi và hiệu quả của dự án hoặc phương án vay vốn: tuy từng đối tượng vay vốn cụ thể mà ngân hàng Ngoại thương sẽ yêu cầu khách hàng vay cung cấp các tài liệu, có thể là một trong các tài liệu sau: - Hợp đồng kinh tế về mua bán hàng hóa, dịch vụ, hợp đồng bao tiêu sản phẩm, hợp đồng xuất nhập khẩu ủy thác, thông báo chỉ tiêu kế hoạch nhà nước giao, giấy phép xuất nhập khẩu, thư tín dụng, thư bảo lãnh... và các tài liệu khác liên quan đến nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn. - Đối với dự án vay vốn trung dài hạn, khách hàng sao gửi VCB các hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án đầu tư như: báo cáo khả thi, giấy phép xây dựng, giấy phép về vệ sinh môi trường, dự toán, hợp đồng thi công, kết quả đấu thầu...  Hồ sơ thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh  Đối với vay bằng ngoại tệ, ngoài những tài liệu quy định như trên, khách hàng phải gửi cho ngân hàng giấy phép hoặc hạn ngạch nhập khẩu ( nếu có); hợp đồng nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu và tài liệu khác có liên quan đến việc sử dụng vốn vay. 4. Quy định của VCB về nghiệp vụ chiết khấu chứng từ hàng xuất: Khách hàng có thể yêu cầu VCB thực hiện chiết khấu theo hai hình thức sau: Chiết khấu miễn truy đòi: Điều kiện để ngân hàng thực hiện chiết khấu miễn truy đòi:  L/C trả tiền ngay và cho phép đòi tiền bằng điện  L/C quy định: vận đơn lập theo lệnh của ngân hàng Phát hành và toàn bộ vận đơn gốc được xuất trình qua ngân hàng VCB.  Chứng từ hoàn toàn phù hợp với các điều kiện, điều khoản của L/C  Ngân hàng phát hành phải là ngân hàng có uy tín trên thị trường quốc tế, thường xuyên giao dịch với ngân hàng Ngoại thương, thanh toán sòng phẳng.  Thị trường truyền thống.  Một số thông tin khác liên quan đến mặt hàng và giá cả trên thị trường của mặt hàng xuất khẩu vào thời điểm chiết khấu.  Thư yêu cầu thanh toán đề nghị chiết khấu miễn truy đòi phải có đầy đủ chữ ký của chủ tài khoản và kế toán trưởng ( nếu có đăng ký Kế toán trưởng) Chiết khấu truy đòi Điều kiện để ngân hàng Ngoại thương thực hiện chiết khấu truy đòi  Ngân hàng phát hành là ngân hàng có uy tín  Thị trường truyền thống  Khách hàng có tín nhiệm, có quan hệ thanh toán tốt, mở tài khoản và hoạt động thời xuyên tại ngân hàng Ngoại thương.  Khách hàng cam kết hoàn trả số tiền ngân hàng Ngoại thương đã chiết khấu trong trường hợp ngân hàng trả tiền từ chối thanh toán.  Thư yêu cầu chiết khấu truy đòi phải có đầy đủ chữ ký của Chủ tài khoản và Kế toán trưởng ( nếu có đăng ký Kế toán trưởng )  Chiết khấu khi nhận được điện chấp nhận thanh toán và hoặc hối phiếu được ký hậu chấp nhận thanh toán vào ngày đáo hạn bởi ngân hàng phát hành/ ngân hàng xác nhận L/C đối với những bộ chứng từ hàng xuất trả chậm có thời hạn từ 60 ngày đến 360 ngày.  Lãi suất chiết khấu thường nhỏ hơn hoặc bằng lãi suất cho vay ngoại tệ trong cùng thời kỳ.  Tỷ lệ chiết khấu thường nhỏ hơn 100% giá trị hóa đơn. 5. Quy định của VCB về nghiệp vụ cho thuê tài chính Đối tượng - Thiết bị xây dựng công trình và khai khoáng. - Phương tiện giao thông vận tải và thuỷ lợi - Các dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghiệp - Thiết bị y tế - Thiết bị nâng hạ thuỷ lực, cơ khí chính xác - Thiết bị viễn thông văn phòng - Thiết bị chuyên ngành và các loại động sản khác. Điều kiện - Về pháp lý của doanh nghiệp: Phải có tư cách pháp nhân: Có giấy phép thành lập, có tài khoản và con dấu riêng, hoạt động theo pháp luật Việt Nam. - Về Tài chính: Có phương án thuê tài chính khả thi, có hiệu quả kinh tế, đảm bảo khả năng trả nợ thuê. Tỉ lệ trả trước của bên đi thuê từ 20% tổng giá trị thiết bị trở lên. Mức thuê Mức cho thuê tối đa đối với một khách hàng: Theo qui định hiện hành, giá trị tối đa có thể chấp nhận cho một doanh nghiệp thuê khoảng 22.5 tỷ VNĐ. Thời hạn thuê Thời hạn hợp đồng thuê tài chính: thường từ 1 đến 5 năm hoặc theo thoả thuận Chi phí thuê Bao gồm lãi suất và phí quản lý đảm bảo tính cạnh tranh. Kỳ hạn trả Tiền gốc và lãi thuê sẽ được trả theo định kỳ hàng tháng hoặc theo quý hoặc theo thoả thuận được qui định trên hợp đồng. Hồ sơ thuê tài chính: Hồ sơ pháp lý: - Quyết định thành lập doanh nghiệp - Điều lệ hoạt động - Đăng ký kinh doanh - Giấy phép hành nghề của cơ quan quản lý ngành nghề chuyên môn (đối với những ngành nghề theo qui định của Nhà nước phải có giấy phép ) - Quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng, mẫu chữ ký. - Các văn bản pháp quy khác liên quan đến tư cách pháp lý của quý khách. - Biên bản của HĐQT về việc đầu tư mới (hoặc Quyết định của Ban lãnh đạo Công ty về đầu tư mới). Các tài liệu liên quan đến tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh của khách hàng. - Các báo cáo tài chính theo định kỳ (báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế toán.) - Báo cáo luân chuyển tiền mặt (nếu có) - Báo cáo kiểm tra, thanh tra (nếu có) - Các báo cáo bất thường với các cơ quan chức năng (nếu có) - Báo cáo chi tiết công nợ (nếu có) Hồ sơ cho thuê tài chính của khách hàng: - Đơn xin thuê (theo mẫu của Công ty cho thuê tài chính ngân hàng Ngoại thương Việt Nam) - Phương án sản xuất kinh doanh do đơn vị tự xây dựng. - Bản chào giá thiết bị kèm theo các tài liệu kỹ thuật - Hồ sơ đấu thầu (nếu có). 6. Quy trình thủ tục mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu tại VCB Nguồn vốn thanh toán: Khi mở L/C, khách hàng phải xác định nguồn vốn thanh toán là vốn tự có hay vốn vay. - Đối với vốn vay VCB, cán bộ tín dụng sẽ nhận và xem xét hồ sơ của khách hàng. - Đối với vốn vay các tổ chức tín dụng khác, khách hàng phải xuất trình phiếu duyệt cho vay của tổ chức tín dụng này. - Đối với vốn tự có, ký qũy dưới 100%, cán bộ tín dụng sẽ nhận và xem xét để xác định mức ký qũy cho từng bộ hồ sơ. Mức ký qũy này sẽ có thể thay đổi trong từng thời kỳ. - Đối với trường hợp ký qũy 100%, cán bộ phòng thanh toán XNK sẽ nhận và xử lý hồ sơ. Hồ sơ mở L/C: 1. Hồ sơ pháp lý của công ty (Chỉ yêu cầu khi khách hàng lần đầu tiên giao dịch tại Phòng Thanh toán xuất nhập khẩu) - Giấy đăng ký kinh doanh - Mã số thuế - Mã số xuất nhập khẩu - (Bộ hồ sơ pháp lý này phải được đóng dấu sao y bản chính và dấu giáp lai của công ty.) 2. Hồ sơ mở L/C: - Mẫu yêu cầu mở L/C do ngân hàng cung cấp (Phụ lục số 12 ) - Một bản sao hợp đồng mua bán ngoại thương hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương như hợp đồng. - Văn bản cho phép nhập khẩu của Bộ thương mại hoặc Bộ quản lý chuyên môn (đối với những mặt hàng nhập khẩu có điều kiện) Tiếp nhận và kiểm tra nội dung Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, ngân hàng sẽ kiểm tra nội dung yêu cầu mở, nếu phát hiện sai sót hoặc mâu thuẫn với hợp đồng, ngân hàng sẽ liên lạc yêu cầu khách hàng xem xét sửa đổi lại. Bất kỳ một sự sửa đổi nào trên đơn xin mở L/C phải có chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền. Sau khi hoàn tất hồ sơ mở L/C, ngân hàng sẽ phát hành L/C ra nước ngoài và khách hàng có thể liên hệ với cán bộ của ngân hàng để lấy bản L/C gốc. Sau khi kiểm tra hồ sơ mở L/C, bộ hồ sơ sẽ được chuyển qua Phòng Quan hệ khách hàng. ở đây các cán bộ sẽ đánh giá tình hình tài chính, tư cách pháp nhân và mặt hàng nhập khẩu trên thị trường, thẩm định tài sản thế chấp.... Trên cơ sở thẩm định sẽ quyết định mức ký quỹ mở L/C. Tùy theo khách hàng mà có những tỷ lệ ký quỹ nhất định, thông thường có 3 mức ký quỹ sau: 100% giá trị L/C, loại này thường áp dụng với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. 20%-80% giá trị L/C thường áp dụng cho những khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, giao dịch thường xuyên. 0% giá trị L/
Luận văn liên quan