Luận án Năng lực công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của ủy ban nhân dân Thành phố trực thuộc trung ương trong bối cảnh cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay

Việt Nam trong xu thế hội nhập, định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nền kinh tế tri thức, công nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước. Cùng với công cuộc cải cách hành chính nhà nước theo định hướng xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân, trên cơ sở những quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới. Xây dựng đội ngũ CBCCVC chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số Với định hướng ấy, đòi hỏi phải có đội ngũ công chức có năng lực nhất định, đủ khả năng làm việc trong môi trường Quốc tế, chuyên nghiệp và chất lượng cao khi tham gia làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước (HCNN). Trên quan điểm của Đảng và Nhà nước về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức (CBCC) có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ đáp yêu cầu cải cách nền HCNN. Xây dựng nền công vụ “Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”. Hội nhập quốc tế và CNH-HĐH đất nước. Ngày 08/11/2011 Chính phủ ban hành Nghị quyết 30c về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước (CCHCNN) giai đoạn 2011-2020, với nhiệm vụ xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC): Đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước; Có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ nhân dân thông qua các hình thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp, có hiệu quả; . [101]. Ngày 15/7/2021 Chính phủ ban hành Nghị quyết 76 về Chương trình tổng thể CCHCNN giai đoạn 2021-2030 với nhiệm vụ đến năm 2025: Xây dựng được đội ngũ CBCCVC có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định; đến năm 2030: Xây dựng được đội ngũ CBCCVC chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý; đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ có đủ khả năng làm việc trong môi trường quốc tế [102].

pdf255 trang | Chia sẻ: Đào Thiềm | Ngày: 14/01/2024 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Năng lực công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của ủy ban nhân dân Thành phố trực thuộc trung ương trong bối cảnh cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN XUÂN TIẾN ĐỀ TÀI: NĂNG LỰC CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG THUỘC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG TRONG BỐI CẢNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM HIỆN NAY Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 9 34 04 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI – 2023 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN XUÂN TIẾN ĐỀ TÀI: NĂNG LỰC CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG THUỘC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG TRONG BỐI CẢNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM HIỆN NAY Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 9 34 04 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1. PGS. TS. Nguyễn Thị Thu Hà 2. TS. Tạ Ngọc Hải HÀ NỘI -- 2023 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các tài liệu được trích dẫn trong luận án là trung thực, có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu của luận án chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày ... tháng 8 năm 2023 Nghiên cứu sinh Nguyễn Xuân Tiến ii LỜI CÁM ƠN Qua thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện Hành chính quốc gia, tôi đã hoàn thành luận án “Năng lực công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương trong bối cảnh cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay”. Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới tập thể nhà khoa học đã tận tình hướng dẫn nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu luận án: PGS. TS. Nguyễn Thị Thu Hà – Trưởng khoa Khoa Khoa học Liên ngành, Học viện Hành chính Quốc gia và TS. Tạ Ngọc Hải – Nguyên Phó Viện trưởng Viện khoa học Tổ chức Nhà nước, Bộ Nội vụ. Đồng thời, nghiên cứu sinh xin gửi lời cám ơn trân trọng tới lãnh đạo Học viện Hành chính quốc gia; lãnh đạo Khoa Khoa học Hành chính - Tổ chức nhân sự; lãnh đạo Khoa Sau đại học; cùng các thầy cô giáo tại HVHCQG đã tạo điều kiện thuận lợi, tận tình giúp đở, góp ý về chuyên môn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Nghiên cứu sinh xin gửi lời cám ơn tới cán bộ, công chức công tác tại Sở Nội vụ; Đơn vị cấp phòng thuộc Sở của UBND thành phố Hà Nội; thành phố Hồ Chí Minh; thành phố Đà Nẵng; thành phố Hải Phòng; thành phố Cần Thơ; các cơ quan đã hợp tác và hỗ trợ cho NCS trong quá trình thực hiện khảo sát để thu thập số liệu thực tiễn, thông tin thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu. Cám ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã chia sẽ, hỗ trợ về tài liệu, động viên về tinh thần, chia sẽ công việc giúp nghiên cứu sinh trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành đề tài luận án. Tuy nhiên, do vẫn còn những giới hạn trong quá trình nghiên cứu, hoàn thiện nội dung của luận án. Vì vậy, có thể vẫn còn tồn tại những thiếu sót, những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu, xem xét thêm nhằm có thể vận dụng, ứng dụng phù hợp với thực tiễn ở nước ta. Vì vậy, NCS rất mong muốn nhận được sự góp ý của quý cơ quan, nhà khoa học, cán bộ, công chức, bạn bè và đồng nghiệp, chia sẽ, động viên giúp cho NCS để tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện các vấn đề có liên quan./. Xin chân thành cám ơn! Tác giả luận án Nguyễn Xuân Tiến iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN i LỜI NÓI ĐẦU ii MỤC LỤC iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT viii DANH MỤC BẢNG BIỂU x DANH MỤC BIỂU - ĐỒ THỊ xii PHẦN MỞ ĐẦU 1 1. Lý do lựa chọn đề tài 1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 5 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 6 5. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 13 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 14 7. Những đóng góp mới của luận án 15 8. Kết cấu của luận án 16 PHẦN NỘI DUNG 17 Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU 17 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 17 1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu năng lực lãnh đạo, quản lý và năng lức chuyên môn của người đứng đầu đơn vị hành chính cấp phòng 17 1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu năng lực công chức lãnh đạo, quản lý đơn vị hành chính cấp phòng trong cơ quan hành chính nhà nước 22 1.1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu năng lực công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Sở và huyện trong cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam 31 1.2. Giá trị của các nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu 32 iv 1.2.1. Tổng quan các giá trị nghiên cứu dưới góc độ tiếp cận của đề tài luận án 32 1.2.2. Những “khoảng trống” trong các công trình nghiên cứu từ góc độ nghiên cứu của luận án 34 1.2.3. Một số vấn đề mà luận án cần tiếp tục nghiên cứu 356 1.3. Hướng nghiên cứu 36 1.3.1. Nghiên cứu lý thuyết trên cơ sở phù hợp với định hướng cải cách hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay 36 1.3.2. Nghiên cứu lý thuyết trên cơ sở đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ cấp phòng và công chức lãnh đạo, quản lý đơn vị cấp phòng thuộc Sở 37 1.3.3. Nghiên cứu chuẩn mực đo lường năng lực công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính nhà nước 38 Tiểu kết chương 1 39 Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ CẤP PHÒNG THUỘC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG 41 2.1. Khái quát chung về công chức lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 41 2.1.1. Công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng 41 2.1.2. Cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương 44 2.1.3. Công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương 46 2.1.4. Vai trò, đặc điểm, chức trách, nhiệm vụ của công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương 47 2.2. Năng lực công chức lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 50 2.2.1. Một số khái niệm 50 2.2.2. Cấu trúc năng lực của công chức lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 60 2.3. Bối cảnh cải cách hành chính nhà nước đặt ra những yêu cầu đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 62 2.3.1. Cải cách hành chính nhà nước 62 2.3.2. Sự tác động của cải cách hành chính đến công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 66 v 2.4. Yêu cầu về năng lực công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương trong bối cảnh cải cách hành chính nhà nước 68 2.4.1. Cở sở xác định các yêu cầu về năng lực của LĐQL cấp phòng trong bối cảnh cải cách hành chính nhà nước 68 2.4.2. Nội dung yêu cầu năng lực của công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương trong bối cảnh cải cách hành chính nhà nước 70 2.4.2.1. Về năng lực lãnh đạo, quản lý của công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 70 2.4.2.2. Về năng lực chuyên môn của công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 72 2.4.2.3. Sự khác biệt về năng lực công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc các Sở chuyên ngành, lĩnh vực khác nhau của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 73 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực công chức lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 76 2.5.1. Các yếu tố khách quan 76 2.5.2. Các yếu tố chủ quan 78 Tiểu kết chương 2 79 Chương 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ CẤP PHÒNG THUỘC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG 80 3.1. Khái quát về đặc điểm địa lý, kinh tế, xã hội và tình hình đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 80 3.1.1. Đặc điểm địa lý, kinh tế, xã hội của các đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương 80 3.1.2. Tình hình về đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 84 3.2. Thực trạng đánh giá, xếp loại năng lực thực thi công vụ đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 85 3.2.1. Tình hình đánh giá, xếp loại năng lực thực thi công vụ đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 85 vi 3.2.2. Khảo sát thực trạng đánh giá, xếp loại năng lực thực thi công vụ đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 88 3.3. Thực trạng đánh giá nội dung nghiên cứu năng lực công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương trong bối cảnh cải cách hành chính nhà nước 93 3.3.1. Thực trạng khảo sát nội dung nghiên cứu năng lực lãnh đạo, quản lý đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 94 3.3.2. Thực trạng khảo sát nội dung nghiên cứu năng lực chuyên môn đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 102 3.3.3. Thực trạng khảo sát nội dung nghiên cứu mức độ cần thiết giữa năng lực lãnh đạo, quản lý và năng lực chuyên môn đối với công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 109 3.4. Đánh giá chung 113 3.4.1. Những ưu điểm 113 3.4.1.1. Về năng lực lãnh đạo, quản lý 113 3.4.1.2. Về năng lực chuyên môn 115 3.4.2. Những hạn chế 117 3.4.2.1. Về năng lực lãnh đạo, quản lý 117 3.4.2.2. Về năng lực chuyên môn 119 3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế 121 Tiểu kết chương 3 124 Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ CẤP PHÒNG THUỘC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG 126 4.1. Phương hướng nâng cao năng lực công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương trong cải cách hành chính nhà nước 126 4.2. Giải pháp nâng cao năng lực công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính nhà nước 134 vii 4.2.1. Hoàn thiện thể chế quy định tiêu chuẩn cấp độ năng lực và mức đáp ứng năng lực công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 134 4.2.2. Xây dựng khung năng lực riêng cho từng chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 137 4.2.3. Đổi mới phương thức đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với khung năng lực riêng cho từng chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 141 4.2.4. Đổi mới phương thức tuyển chọn, bổ nhiệm, đánh giá, luân chuyển đối với công chức lãnh đạo, quản lý đơn vị cấp phòng thuộc Sở của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 146 4.2.5. Nâng cao chỉ số mức độ đáp ứng của các tiêu chí thuộc các yếu tố cấu thành năng lực đối với công chức LĐQL cấp phòng thuộc Sở của UBND thành phố TTTW đáp ứng yêu cầu CCHCNN 153 4.2.6. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ của công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 158 4.2.7. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy các cấp, thủ trưởng cơ quan, đơn vị đối với phát triển nguồn nhân lực lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương 161 4.3. Một số kiến nghị 163 Tiểu kết chương 4 165 PHẦN KẾT LUẬN 167 DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 170 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 171 DANH MỤC PHỤ LỤC VÀ PHỤ LỤC 179 =================== viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải 1 QLNN Quản lý nhà nước 2 QLHCNN Quản lý hành chính nhà nước 3 HCNN Hành chính nhà nước 4 HCC Hành chính công 5 CQHCNN Cơ quan Hành chính nhà nước 6 CCHCNN Cải cách hành chính nhà nước 7 TCHCNN Tổ chức Hành chính nhà nước 8 CBCC Cán bộ, công chức 9 CBCCVC Cán bộ, công chức, viên chức 10 HĐND Hội đồng nhân dân 11 UBND Ủy ban nhân dân 12 CQĐP Chính quyền địa phương 13 CQCM Cơ quan chuyên môn 14 CMNV Chuyên môn, nghiệp vụ 15 CN, NV Chức năng, nhiệm vụ 16 CQ, ĐV Cơ quan, đơn vị 17 LĐQL Lãnh đạo, quản lý 18 LLCT Lý luận chính trị 19 TTTW Trực thuộc trung ương 20 TTHC Thủ tuch hành chính 21 VBQPPL Văn bản quy phạm pháp luật ix 22 ĐVNSCL Đơn vị sự nghiệp công lập 23 ĐVCP Đơn vị cấp phòng 24 ĐTBD Đào tạo, bồi dưỡng 25 CNH – HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 26 XHCN Xã hội chủ nghĩa 27 CT-XH Chính trị - xã hội 28 TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh 29 ASK Kiến thức – Kỹ năng – Thái độ 30 KHCN Khao học – Công nghệ 31 CNTT Công nghệ thông tin =================== x DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Tên bảng biểu Nội dung Trang Bảng 1.1 Các yếu tố năng lực trong mối quan hệ giữa năng lực lãnh đạo, quản lý và năng lực chuyên môn của công chức LĐQL đơn vị cấp phòng của Sở 38 Bảng 2.1 Cơ cấu số lượng Sở thuộc UBND thành phố TTTW 44 Bảng 2.2 Cơ cấu số lượng cấp phòng thuộc Sở của UBND thành phố TTTW 45 Bảng 2.3 Một số định nghĩa về năng lực 51 Bảng 2.4 Tổng quan chuẩn năng lực công chức LĐQL cấp phòng thuộc Sở của Chính quyền địa phương ở đô thị và Chính quyền địa phương ở Nông thôn 59 Bảng 2.5 Mô tả 5 cấp độ năng lực công chức LĐQL đối với công chức LĐQL đơn vị cấp phòng thuộc Sở của UBND thành phố TTTW 61 Bảng 2.6 Tổng quan sự khác biệt năng lực công chức lãnh đạo, quản lý giữa các đơn vị cấp phòng thuộc Sở của UBND thành phố TTTW 74 Bảng 3.1 Cơ cấu công chức LĐQL cấp phòng thuộc CQCM của UBND thành phố TTTW 84 Bảng 3.2 Về xếp loại đánh giá công chức của UBND thành phố Hà Nội và UBND thành phố Hồ Chí Minh và UBND thành phố Đà Nẵng năm 2020, 2021 và 2022 87 Bảng 3.3 Tổng hợp kết quả phân tích độ lệch giữa mức độ cần thiết năng lực LĐQL và mức độ đáp ứng năng lực LĐQL của công chức LĐQL ĐVCP thuộc Sở của UBND thành phố TTTW 95 Bảng 3.4 Tổng hợp kết quả phân tích độ lệch giữa mức độ cần thiết năng lực chuyên môn và mức độ đáp ứng NLCM của công chức LĐQL ĐVCP thuộc Sở của UBND thành phố TTTW 103 Bảng 3.5 Mô tả mức độ đáp ứng năng lực LĐQL và năng lực chuyên môn cần thiết của công chức LĐQL ĐVCP thuộc Sở của UBND thành phố TTTW trong CCHCNN 110 Bảng 4.1 Phân định tổng quan tiêu chí năng lực lãnh đạo, quản lý; năng lực chuyên môn 139 Bảng 4.2 Tổng quát chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu hồ sơ năng lực vị trí tương ứng với tiêu chuẩn cấp độ năng lực vị trí công tác; năng lực LĐQL; năng lực chuyên môn 143 xi Bảng 4.3 Phân định tỉ trọng năng lực để xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn cấp độ quản lý trong tổ chức 145 Bảng 4.4 Dạng tổng quát đo lường các yếu tố năng lực LĐQL 149 Bảng 4.5 Dạng tổng quát đo lường các yếu tố năng lực chuyên môn 150 Bảng 4.6 Khung tiêu chuẩn các yếu tố năng lực LĐQL đơn vị cấp phòng thuộc Sở 151 Bảng 4.7 Khung tiêu chuẩn các yếu tố năng lực chuyên môn đơn vị cấp phòng thuộc Sở 152 Bảng 4.8 Tiêu chuẩn chỉ số đáp ứng của các yếu tố năng lực LĐQL ĐVCP thuộc Sở 157 Bảng 4.9 Tiêu chuẩn chỉ số đáp ứng của các yếu tố năng lực chuyên môn ĐVCP thuộc Sở 157 =================== xii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ - ĐỒ THỊ Tên bảng biểu Nội dung Trang Biểu đồ 2.1 Về các cấp độ quản lý trong một tổ chức 41 Biểu đồ 2.2 Mô hình năng lực ASK 53 Biểu đồ 2.3 Cấu trúc năng lực vị trí công tác (LĐQL) 57 Biểu đồ 2.4 Cấu trúc năng lực vị trí công tác LĐQL đối với công chức LĐQL đơn vị cấp phòng thuộc Sở của UBND thành phố TTTW 61 Biểu đồ 2.5 Về cơ cấu tổ chức đơn vị cấp phòng thuộc Sở 73 Biểu đồ 3.1 Khảo sát về công tác đánh giá, xếp loại năng lực công chức lãnh đạo, quản lý đơn vị cấp phòng thuộc Sở của UBND thành phố TTTW 89 Biểu đồ 3.2 Khảo sát về xây dựng nội dung, tiêu chuẩn năng lực công chức LĐQL cấp phòng thuộc Sở của UBND thành phố TTTW 91 Biểu đồ 3.3 Khảo sát ý kiến về mức độ đáp ứng từ kết quả đánh giá, xếp loại công chức lãnh đạo, quản lý đơn vị cấp phòng thuộc Sở của UBND thành phố TTTW 92 Biểu đồ 3.4 Về mức độ cần thiết năng lực LĐQL đối với công chức LĐQL ĐVCP thuộc Sở 97 Biểu đồ 3.5 Về mức độ đáp ứng năng lực LĐQL đối với công chức LĐQL đơn vị cấp phòng của Sở 98 Biểu đồ 3.6 Về mức độ lệch chuẩn giữa mức cần thiết và đáp ứng năng lực LĐQL đối với công chức LĐQL đơn vị cấp phòng thuộc Sở 101 Biểu đồ 3.7 Về mức độ cần thiết năng lực chuyên môn đối với công chức LĐQL đơn vị cấp phòng thuộc Sở 105 Biểu đồ 3.8 Về mức độ đáp ứng năng lực chuyên môn đối với công chức LĐQL đơn vị cấp phòng thuộc Sở 107 Biểu đồ 3.9 Về mức độ lệch chuẩn giữa mức cần thiết và đáp ứng năng lực chuyên môn đối với công chức LĐQL đơn vị cấp phòng thuộc Sở 108 xiii Biểu đồ 3.10 Mối tương quan giữa năng lực lãnh đạo, quản lý và năng lực chuyên môn yêu cầu đối với công chức LĐQL cấp phòng thuộc Sở của UBND thành phố TTTW 111 Biểu đồ 3.11 Về mối tương quan giữa năng lực lãnh đạo, năng lực quản lý và năng lực chuyên môn của công chức LĐQL cấp phòng thuộc CQCM của UBND thành phố TTTW 112 Biểu đồ 3.12 Mối tương quan giữa năng lực lãnh đạo, năng lực quản lý và năng lực chuyên môn yêu cầu đối với công chức LĐQL cấp phòng thuộc Sở của UBND thành phố TTTW 113 =================== 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam trong xu thế hội nhập, định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nền kinh tế tri thức, công nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nước. Cùng với công cuộc cải cách hành chính nhà nước theo định hướng xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân, trên cơ sở những quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới. Xây dựng đội ngũ CBCCVC chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội sốVới định hướng ấy, đòi hỏi phải có đội ngũ công chức có năng lực nhất định, đủ khả năng làm việc trong môi trường Quốc tế, chuyên nghiệp và chất lượng cao khi tham gia làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước (HCNN). Trên quan điểm của Đảng và Nhà nước về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức (CBCC) có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ đáp yêu cầu cải cách nền HCNN. Xây dựng nền công vụ “Chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”. Hội nhập quốc tế và CNH-HĐH đất nước. Ngày 08/11/2011 Chính phủ ban hành Nghị quyết 30c về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước (CCHCNN) giai đoạn 2011-2020, với nhiệm vụ xây dựng và nâng cao chất

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nang_luc_cong_chuc_lanh_dao_quan_ly_cap_phong_thuoc.pdf
  • pdf2. 1 BAN TOM TAT VIET T1.pdf
  • pdf2. 2 BAN TOM TAT ANH T1.pdf
  • pdf4. TRÍCH YẾU LUẬN ÁN T1.pdf
  • pdfTRANG THÔNG TIN TV-TA.pdf